Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 24 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:06/02/2022
 Tiết 60,61 PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được quy tắc nhân phân số. 
- Hiểu được khái niệm số nghịch đảo.
- Nắm được quy tắc chia phân số.
2. Năng lực:
a. Năng lực riêng: 
- Biết nhân phân số và rút gọn phân số.
- Biết tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và thực hiện phép chia phân số.
b. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán 
học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực 
giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập một cách tích cực;
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. Giáo viên: Đối với giáo viên:
- Kế hoạch bài học; Nội dung trình chiếu.
- Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập.
- Máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, giấy A4, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG).
a) Mục đích: HS thắc mắc về cách tính chiều dài của con gấu đực Bắc Cực trưởng 
thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước thông qua hình ảnh .
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát hoặc clip được học sinh thảo luận đưa ra cách 
tính.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span-lan-gia-ni (L.Spallanzani) 
đặt tên là Tac-đi-gra-đa (Tardigrada) vào năm 1776. Một con gấu nước dài 
 1 5
khoảng mm . Một con gấu đực trưởng thành dài khoảng m . Chiều dài của con 
 2 2
gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh minh họa hai con gấu trong 
SGk thảo luận cách so sánh chiều dài của hai con gấu trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, để so sánh chiều dài 
của 2 con gấu ta cần đổi số đo chiều dài của chúng về cùng đơn vị đo sau đó so 
sánh hai số đó, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Phép nhân, phép chia 
phân số”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 
Hoạt động 1: Quy tắc nhân hai phân số 
a) Mục đích: 
- Dựa vào quy tắc nhân hai phân số đã học ở tiểu học học sinh biết cách nhân hai 
phân số có tử và mẫu là các số nguyên
- Biết nhân hai phân số
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ Nhân được hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
+ Biết viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Quy tắc nhân hai phân số 
+ Cá nhân nhớ lại quy tắc nhân hai Quy tắc /SGK -40
phân số đã học ở tiểu học từ đó biết 
cách nhân hai phân số có tử và mẫu là 
các số nguyên Bài tập 1:
+ Cá nhân đọc ví dụ 1 SGK trang 40,
 9 25 ( 9).25 225 ( 225) :15 15
+ Hoàn thành bài tập 1: a) . 
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân 10 12 10.12 120 120:15 8
số tối giản: 3 12 3 . 12 36 36: 4 9
 b) 
 9 25 3 12 8 5 8.5 40 40: 4 10
 a) . b) 
 10 12 8 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS 
thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV Chú ý/ SGK-40
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Bài tập 2: 
đánh giá kết quả của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: -Dựa vào quy tắc nhân hai phân số ( 5) 8.( 5) 40 20
 a) 8. 
em hãy nêu cách thực hiện phép nhân 6 6 6 3
một số nguyên với một phân số (hoặc 5 5.( 17) 85
 b) .( 14). 
khi nhân một phân số với một số 21 21 21
nguyên)
- Đọc ví dụ 2 trong SGK
- Làm bài tập 2: tính tích và viết kết 
quả ở dạng phân số tối giản
 ( 5) 5
 a) 8. ; b) .( 14). 
 6 21
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS 
thực hiện nhiệm vụ
-Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV 
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
đánh giá kết quả của HS
Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân số.
a) Mục đích: Nắm được tính chất của phép nhân phân số.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung thông qua tính chất của phép 
nhân số tự nhiên và các ví dụ.
c) Sản phẩm: 
- Nắm được tính chất của phép nhân phân số, vận dụng linh hoạt tính chất của phép 
nhân phân số vào làm bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân phân số 
+ Nêu tính chất của phép nhân số tự Phép nhân phân số có các tính chất:
nhiên từ đó rút ra tính chất của phép -Tính chất giao hoán,
nhân phân số -Tính chất kết hợp, 
+ Cá nhân đọc các ví dụ 3 SGK trang 41 -Tính chất nhân với số 1, 
+ Hoàn thành bài tập 3 trang 41 trong - Tính chất phân phối của phép nhân đối với 
SGKtheo nhóm ghép đôi. phép cộng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+HS thực hiện nhiệm vụ nhớ lại tính chất Ví dụ: Đọc SGK trang 41
của phép nhân số tự nhiên từ đó rút ra 
tính chất của phép nhân phân số 
+Đọc và tìm hiểu ví dụ trong 
+Hoàn thành bài tập 3 trang 41 Bài tập 3: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 9 14 7 9 14 9 7 
 . . . 
một số cặp đôi trình bày kết quả của 7 15 9 7 15 7 9 
mình ( 9).14 ( 9).7 6 11
 1 
Các cặp đôi khác nhận xét bổ sung cho 7.15 7.( 9) 5 5
bạn
- Bước 4: Kết luận, nhận định: HS biết 
được ý nghĩa của phép nhân phân số 
trong việc thực hiện phép tính.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1,2SGK trang 43theo nhóm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Bài 1 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
 5 12 ( 5).12 60 4
 a) . 
 9 35 9.35 315 21
 5 6 ( 5).( 6) 3
 b) . 
 8 55 8.55 44
 2 ( 7).2 14
 c)( 7). 
 5 5 5
 3 ( 3).( 6) 18 9
 d) .( 6) 
 8 8 8 4
Bài 2 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô trống
 2 3 1 2 5 5 5 3 1
 a) . b) . c) . 
 3 4 2 3 8 12 6 10 4
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài vận dụng thông qua bài tập. 
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo nhóm tổ để hoàn thành 
bài tập của nhóm trên giấy A4.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời 
các câu hỏi, bài tập sau: 
 + Bạn A nói “Chiều dài của con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp 5 lần 
chiều dài con gấu nước”; bạn B nói “Chiều dài của con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp 5000 lần chiều dài con gấu nước”; theo em bạn nào trả lời đúng? Vì 
sao?
 + Làm bài tập 8(Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
 Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên trái Đất với chiều dài chỉ 
khoảng 5cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình 
 33
chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp lần chim ruồi ong. Tính chiều dài của chim 
 8
ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ.
 - HS hoàn thành theo nhóm trên giấy A4.
 - GV nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Ôn lại quy tắc nhân phân số
- Ôn lại quy tắc chia hai phân số đã học ở tiểu học
Bài tập1: Tính nhanh
 7 3 11 5 13 13 4
 A = . . B = . .
 11 41 7 9 28 28 9
Bài tập 2: Đọc trước nội dung phần II. Phép chia phân số.
TIẾT 2: PHẾP CHIA PHÂN SỐ
 A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG)
 a. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức phần 1.
 b. Nội dung: Câu hỏi khởi động.
 c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
 d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện phép tính: 1 9 1.9 9
 a) . 
 1 9 2 5 2.5 10
 a) .
 2 5 7 3 7 9 7.9 21
 b) 3 . 
 7 3 3 2 3 2 3.2 2
 b) 3 
 3 2 7 5 7.5
 c) . 1
 7 5 5 7 5.7
 c) .
 5 7
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một 
số học sinh trình bày kết quả của mình
Các HS khác nhận xét bổ sung cho bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá 
kết quả của HS 7 5
Gv đặt vấn đề vào bài từ phép tính . đề 
 5 7
vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Phân số nghịch đảo
a) Mục đích: 
- Biết được thế nào là phân số nghịch đảo. 
- Rút ra được tính chất:tích của một phân số với phân số nghịch đảo của nó thì 
bằng 1.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ Tìm được phân số nghich đảo của một phân số.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Phân số nghịch đảo
 b
+ Viết phân số có tử và mẫu lần lượt là mẫu và tử Phân số gọi là phân số nghịch 
 3 a
của phân số .
 a
 2 đảo của phân số với a 0;b 0 
+Tìm hiểu khái niệm phân số nghịch đảo, tích b
của hai phân số nghịch đảo Nhận xét: Tích của một phân số với 
+ Cá nhân đọc ví dụ 4 SGK trang 42, phân số nghịch đảo của nó thì bằng 
+ Hoàn thành bài tập 4SGK trang 42 1. 
 Ví dụ 4: Đọc SGK trang 42
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện 
 Bài tập 4
nhiệm vụ 
 a)Phân số nghịch đảo của phân số 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số 
 4 11
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. là phân số 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá 11 4
kết quả của HS thực hiện nhiệm vụ b)Phân số nghịch đảo của phân số
 7 17
Gv chốt định nghĩa phân số nghich đảo và nhận là phân số 
xét: Tích của một phân số với phân số nghịch 17 7
đảo của nó thì bằng 1. 
Hoạt động 2: Phép chia phân số.
a) Mục đích: 
- Dựa vào quy tắc chia hai phân số đã học ở tiểu học học sinh biết cách chia hai 
phân số có tử và mẫu là các số nguyên
- Biết chia hai phân số
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ Chia được hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên. + Biết viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Quy tắc chia hai phân số 
+ Cá nhân nhớ lại quy tắc chia hai phân số Quy tắc /SGK -42
 a c a d a.d
đã học ở tiểu học từ đó biết cách chia hai : . với b,c,d khác 0
phân số có tử và mẫu là các số nguyên b d b c b.c
+ Cá nhân đọc ví dụ 5 SGK trang 42,
+ Hoàn thành bài tập 5: Bài tập 5:
Tính 
 9 8 7 9 8 9 3 ( 9).3 27
 a) : b) : ( 5) a) : . 
 5 3 9 5 3 5 8 5.8 40
 7 7 1 ( 7).1 7 7
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực b) : ( 5) . 
hiện nhiệm vụ 9 9 5 9.( 5) 45 45
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một 
số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh 
giá kết quả của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: 
- Qua ví dụ 5 và bài tập 5 em hãy rút ra chú Chú ý:SGK/ 42
ý khi chia một số nguyên cho một phân số 
(hoặc khi chia một phân số cho một số 
nguyên) ?
- Thứ tự thực hiện phép tính với phân số có 
tương tự như thứ tự thực hiện phép tính với 
số nguyên không?
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực 
hiện nhiệm vụ theo cặp đôi
-Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một 
số cặp HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh 
giá kết quả của HS
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 3,4 SGK trang 43theo nhóm. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Bài 3 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2): 
Tìm phân số nghịch đảo của mỗi phân số:
 9 19
a)Phân số nghịch đảo của phân số là phân số 
 19 9
 21 13
b)Phân số nghịch đảo của phân số là phân số 
 13 21
 1 9
c)Phân số nghịch đảo của phân số là phân số 
 9 1
Bài 4 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản
 3 2 3 3 3.3 9
 a) : . 
 10 3 10 2 10.( 2) 20
 7 5 7 6 7.6 7
 b) : . 
 12 6 12 5 12.5 10
 9 10 ( 15).10 50
 c)( 15) : ( 15). 
 10 9 9 3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài vận dụng thông qua bài tập. 
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo nhóm tổ để hoàn thành 
bài tập của nhóm 
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời 
các câu hỏi, bài tập sau: 
1. Bài tập 6 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
2. Bài tập: Mẹ Lan dành cho Lan một mảnh đất hình chữ nhật để trồng hoa, biết 
 4
rằng chiều rộng của mảnh đất là 3m, chiều dài gấp lần chiều rộng. Hỏi mảnh đất 
 3
của Lan có diện tích là bao nhiêu? 
 - HS hoàn thành theo nhóm 
 - GV nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Ôn lại quy tắc nhân, chia phân số
- Chuẩn bị bài cho tiết luyện tập.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh 
 Hình thức đánh giá Ghi Chú
 đánh giá giá - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
 + Sự tích cực chủ động sát: hiện công việc.
 của HS trong quá trình + GV quan sát qua - Hệ thống câu 
 tham gia các hoạt động quá trình học tập: hỏi và bài tập
 học tập. chuẩn bị bài, tham - Trao đổi, thảo 
 + Sự hứng thú, tự tin, gia vào bài học( ghi luận.
 trách nhiệm của HS khi chép, phát biểu ý 
 tham gia các hoạt động kiến, thuyết trình, 
 học tập cá nhân. tương tác với GV, 
 + Thực hiện các nhiệm vụ với các bạn,..
 hợp tác nhóm (rèn luyện + GV quan sát hành 
 theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái 
 thể) độ, cảm xúc của HS.
 - Phương pháp hỏi 
 đáp
 ---------------------------
Ngày soạn 6/2/2022 
 Tiết 19,20§3. ĐOẠN THẲNG 
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức 
- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau; trung 
điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Nhận biết được một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, 
trung điểm của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học tự chủ thông qua lắng nghe GV giảng bài, có ý thức học tập.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc nhận biết điểm thuộc hay 
không thuộc đoạn thẳng. - Năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc dùng một sợi dây để “chia” một 
thanh gỗ thành hai phần bằng nhau, qua việc quan sát các hình ảnh trong thực tế về 
đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua các hoạt động thảo luận, trao đổi chia sẻ 
với GV và các bạn về đọc tên các điểm, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc sử dụng thước 
thẳng, compa để vẽ và đo đoạn thẳng; gấp giấy, dùng dây để xác định trung điểm.
3. Về phẩm chất 
- Phẩm chất chăm chỉ thể hiện qua việc chăm chú nghe giảng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. GV: sgk, thước thẳng (bằng gỗ), compa, máy chiếu, thước gấp (nếu có), 
thước xích (nếu có), một đoạn dây dài khoảng 80cm - 100cm, giấy nháp.
2. HS: sgk, vở, thước thẳng có chia khoảng đến mm, compa, giấy nháp.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 
 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a/ Mục tiêu: HS thấy được đoạn thẳng chỉ là một phần của đường thẳng.
b/ Nội dung: Giới thiệu hình ảnh của đoạn thẳng thông qua đường thẳng.
c/ Sản phẩm: Hình ảnh đoạn thẳng.
d/ Tổ chức thực hiện: 
GV: Vẽ hình sau lên bảng
Em hãy quan sát và cho biết đây là gì?
HS: Đây là đường thẳng AB. 
GV: Nhận xét, sau đó xóa hai phía bên ngoài đường thẳng AB như hình sau
GV: Hình bây giờ không còn là đường thẳng AB mà là đoạn thẳng AB. Vậy thế 
nào là đoạn thẳng AB ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 37 phút)
* Hoạt động 2.1: Hai đoạn thẳng bằng nhau
a/ Mục tiêu:
 - HS biết được đoạn thẳng.
- HS biết vẽ hai đoạn thẳng bằng nhau bằng compa và thước thẳng.
b/ Nội dung: khái niệm đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
c/ Sản phẩm: hình vẽ, câu trả lời của HS.
d/ Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 I. Hai đoạn thẳng bằng nhau
GV: Yêu cầu HS lên bảng: 1/ Khái niệm đoạn thẳng
+ Lấy hai điểm A, B bất kì *Khái niệm: Đoạn thẳng AB là hình 
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm 
và B, rồi lấy phấn vạch theo cạnh thước nằm giữa A và B.
từ A đến B.
* Thực hiện nhiệm vụ 1
 ⮚ Chú ý: đoạn thẳng AB cũng gọi là 
HS: lên bảng thực hiện theo yêu cầu của 
 đoạn thẳng BA
GV
GV: quan sát và hướng dẫn HS (nếu cần)
* Báo cáo thảo luận 1
HS khác nhận xét hình ảnh trên bảng
GV giới thiệu: hình ảnh trên bảng cho ta 
đoạn thẳng AB.
* Kết luận, nhận định 1
GV: giới thiệu khái niệm đoạn thẳng.
GV: đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn 
thẳng BA
* Chuyển giao nhiệm vụ 2 ￿ Ví dụ 1
GV: trình chiếu hình sau và hỏi:
 - Hai điểm A và B thuộc đoạn thẳng 
- Điểm nào thuộc đoạn thẳng AB? AB. Điểm C nằm giữa hai điểm A, B 
- Điểm nào không thuộc đoạn thẳng AB? nên điểm C cũng thuộc đoạn thẳng AB.
* Thực hiện nhiệm vụ 2 - Điểm D khác hai điểm A, B và không HS: quan sát hình nằm giữa hai điểm A, B nên điểm D 
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm đoạn không thuộc đoạn thẳng AB.
thẳng
HS: nhắc lại
GV: Hai điểm A, B có thuộc đoạn thẳng 
AB không? Có điểm nào nằm giữa hai 
điểm A và B không?
GV: Vậy điểm nào không thuộc đoạn 
thẳng AB?
* Báo cáo thảo luận 2
HS: trả lời
- Hai điểm A, B có thuộc đoạn thẳng 
AB? Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
- Điểm D không thuộc đoạn thẳng AB.
HS khác nhận xét bài làm của bạn (nếu 
có)
* Kết luận, nhận định 2
GV: lắng nghe, nhận xét bài làm của HS 
(nếu cần) và chính xác hóa lời giải.
HS: ghi vào tập.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3 ￿ Vận dụng 1
GV: trình chiếu hình sau và hỏi
 - Hai điểm I và K thuộc đoạn thẳng IK. 
- Điểm nào thuộc đoạn thẳng IK? Hai điểm P, Q nằm giữa hai điểm I, K 
- Điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK? nên hai điểm P, Q cũng thuộc đoạn 
 thẳng IK.
* Thực hiện nhiệm vụ 3 - Hai điểm T, K khác hai điểm I, K và 
HS: vẽ hình không nằm giữa hai điểm I, K nên 
GV: trình bày tương tự ví dụ 1 điểm T, R không thuộc đoạn thẳng IK.
HS: thực hiện theo cặp.
* Báo cáo thảo luận 3 GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày.
HS: lên bảng trình bày.
* Kết luận, nhận định 3
GV: gọi HS khác nhận xét và chốt đáp 
án.
* Chuyển giao nhiệm vụ 4 2/ Hai đoạn thẳng bằng nhau
GV: cho HS thực hiện cá nhân hoạt động 
2 
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng 
d và điểm C nằm trên d.
Bước 2: Đặt compa sao cho một mũi 
nhọn trùng với điểm A, mũi kia trung với 
 Trên hình hai đoạn thẳng AB và CD 
điểm B của đoạn thẳng AB.
 bằng nhau
Bước 3: Giữ độ mở của compa không 
 Khi hai đoạn thẳng AB và CD bằng 
đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn 
 nhau thì ta kí hiệu là AB = CD
trùng với điểm C, mũi kia thuộc đường 
thẳng d, cho ta điểm D. Ta được đoạn 
thẳng CD.
* Thực hiện nhiệm vụ 4
GV: thực hiện trên bảng, vừa thực hiện 
vừa gọi 1 vài HS đọc các bước tương 
ứng.
HS: đọc bài và quan sát GV rồi thực hiện
* Báo cáo thảo luận 4
GV: gọi 1 vài HS mang tập để kiểm tra 
đã vẽ đúng chưa.
HS: nộp tập
* Kết luận, nhận định 4
GV: Ta nói hai đoạn thẳng AB và CD 
bằng nhau và giới thiệu kí hiệu.
HS: lắng nghe và ghi bài
GV: Không nhìn sách, em hãy nêu lại 
các bước vẽ hai đoạn thẳng bằng nhau 
AB và CD? HS: trả lời tại chỗ.
* Hoạt động 2.2: Độ dài đoạn thẳng
a/ Mục tiêu: 
- HS biết đo độ dài một đoạn thẳng bằng cách dùng thước thẳng có chia khoảng.
- HS biết so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh hai độ dài của chúng.
b/ Nội dung: HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.
c/ Sản phẩm: hình vẽ, câu trả lời của HS.
d/ Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 II. Độ dài đoạn thẳng
GV: Để đo một đoạn thẳng bất kì người ta 1/ Đo đoạn thẳng
dùng thước thẳng không sứt mẻ, có vạch 
chia rõ đến khoảng mm.
- GV có thể giới thiệu một số hình ảnh của 
thước đo. AB = 4cm
GV: yêu cầu HS vẽ vào tập đoạn thẳng AB ￿ Mỗi đoạn thẳng có một độ dài là 
(nằm ngang) dài 5 ô ly và sau đó đặt cạnh một số dương.
của thước đi qua hai điểm A và B sao cho ￿ Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có 
điểm A trùng với vạch số 0 của thước. độ dài bằng nhau
 * Độ dài của đoạn thẳng AB cũng 
Em hãy quan sát điểm B trùng với vạch nào được coi là khoảng cách giữa hai 
của thước? điểm A và B.
* Thực hiện nhiệm vụ 2
HS: vẽ hình và thực hành
* Báo cáo thảo luận 2
HS1 (dùng loại tập 4 ô ly): điểm B nằm ở 
vạch số 4 của thước.
HS2 (dùng loại tập 5 ô ly): điểm B nằm ở 
vạch số 5 của thước.
* Kết luận, nhận định 2
GV: Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 4cm và kí hiệu AB = 4cm hoặc BA = 4cm.
(hoặc: Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 
5cm và kí hiệu AB = 5cm hoặc BA = 5cm.)
(GV lưu ý nhắc HS ghi đúng trường hợp 
của mình)
GV: Em hãy so sánh số 4 với số 0 (hoặc số 
5 với số 0)
HS: 4 > 0 (hoặc 5 > 0)
GV: Số lớn hơn 0 gọi là số gì?
HS: Số lớn hơn 0 gọi là số dương.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3
GV: Bằng cách đo như trên, em hãy đo độ 
dài của hai đoạn thẳng AB và CD, rồi nêu 
nhận xét. 
* Thực hiện nhiệm vụ 3
HS: thực hiện cá nhân, dùng thước thẳng 
đo hai đoạn thẳng AB và CD đã vẽ ở mục 
1b 
* Báo cáo thảo luận 3
HS: phát biểu tại chỗ.
* Kết luận, nhận định 3
GV: Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ 
dài bằng nhau. 
GV: Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được 
coi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 Củng cố kiến thức (khoảng 2 phút) 
GV: hệ thống lại các kiến thức đã học.
GV: yêu cầu HS dùng thước thẳng đo các vật dụng như bút chì, chiều dài hộp bút, 
chiều dài chiếc compa.
HS: thực hành và đọc kết quả.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 1 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Luyện cách vẽ đoạn thẳng, vẽ hai đoạn thẳng bằng nhau bằng compa. - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 87, 88.
- Chuẩn bị tiết sau: học tiếp mục 2b. So sánh hai đoạn thẳng.
Tiết 2
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
 (khoảng 15 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ 4 b/ So sánh hai đoạn thẳng
GV: yêu cầu quan sát hình 44 và  Hoạt động 3(sgk/86)
thực hiện cá nhân: Trong hình 44 ta có:
a/ Đo độ dài các đoạn thẳng trên.
 AB = 3cm
b/ So sánh độ dài của hai đoạn thẳng 
 CD = 2cm
AB và CD, AB và EG.
* Thực hiện nhiệm vụ 4 EG = 3cm
HS: đo trực tiếp trên sgk và ghi số Do đó ta có:
liệu vào nháp. AB > CD (vì 3cm > 2cm)
GV: Sau khi đo, để so sánh hai đoạn AB = EG (vì 3cm = 3cm)
thẳng em làm thế nào?
HS: So sánh hai độ dài của hai đoạn 
thẳng đó.
GV: Yêu cầu HS so sánh và đọc kết 
quả
* Báo cáo thảo luận 4
HS: AB = 3cm, CD = 2cm, EG = 
3cm
HS: 
- Do 3cm > 2cm nên độ dài đoạn 
thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng 
CD. - Do 3cm = 3cm nên độ dài đoạn 
thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng 
EG.
* Kết luận, nhận định 4
GV: nhận xét
GV hướng dẫn HS ghi kí hiệu
GV: Hướng dẫn HS dùng kí hiệu 
giống nhau để đánh dấu hai đoạn 
thẳng bằng nhau.
* Chuyển giao nhiệm vụ 5 Ví dụ 2
GV: Trình chiếu ví dụ 2 và yêu cầu 
 a/ Vì MN = 6 cm,PQ =6,5 cm nên MN< PQ
HS thực hiện cá nhân:
Cho các đoạn thẳng: MN = 6cm, PQ b/ Vì MN = 6 cm, AB = 4 cm nên MN= AB
= 6,5cm, AB = 6cm. Hãy điền các 
 c/ Vì PQ = 6,5 cm, AB = 6 cm nên PQ> AB
dấu “=”, “>”, “<” vào ô trống cho 
thích hợp.
a/ MN ￿ PQ
b/ MN ￿ AB
c/ PQ ￿ AB
* Thực hiện nhiệm vụ 5
HS: ghi đề và làm vào tập.
GV: quan sát và trợ giúp (nếu cần)
* Báo cáo thảo luận 5
HS: lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét
* Kết luận, nhận định 5
GV: chốt kết quả và chính xác hóa 
lời giải.
* Chuyển giao nhiệm vụ 6 ￿ Vận dụng 2 (sgk/86)
GV: Trình chiếu hình 45 và yêu cầu AB = 1,5cm
HS thực hiện cá nhân:
 BC = 2,5cm
 AC = 2cm
 Vì 1,5 cm < 2 cm < 2,5 cm
 Nên AB < AC < BC Em hãy đo rồi sắp xếp ba đoạn 
thẳng AB, BC, AC theo thứ tự từ 
nhỏ đến lớn.
* Thực hiện nhiệm vụ 6
GV: Để đo ba đoạn thẳng AB, BC, 
CA chúng ta dùng gì?
HS: Để đo ba đoạn thẳng AB, BC, 
CA chúng ta dùng thước thẳng. 
HS: tiến hành đo và ghi kết quả vào 
tập.
GV: Để sắp xếp ba đoạn thẳng trên 
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ta làm thế 
nào?
HS: Ta so sánh các đoạn thẳng với 
nhau và xếp chúng từ nhỏ đến lớn.
* Báo cáo thảo luận 6
HS: trình bày lên bảng
HS khác nhận xét
* Kết luận, nhận định 6
GV: nhận xét bài làm của HS và 
chỉn sửa (nếu cần)
* Hoạt động 2.3: Trung điểm của đoạn thẳng (khoảng 25 phút)
a/ Mục tiêu: 
- HS biết trung điểm của một đoạn thẳng.
- HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
b/ Nội dung: 
- Hình thành khái niệm trung điểm thông qua hoạt động trải nghiệm: Gấp giấy
- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng.
c/ Sản phẩm: khái niệm về trung điểm, cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
d/ Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 III. Trung điểm của đoạn thẳng
GV: yêu cầu HS vẽ một đoạn thẳng AB *Khái niệm: Trung điểm M của đoạn bất kì ra nháp (như hình 46). Sau đó thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, 
gấp giấy sao cho hai điểm A và B trùng B sao cho MA = MB
lên nhau. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB 
tại điểm M. Em hãy so sánh hai đoạn 
 Chú ý: M còn được gọi là điểm chính 
thẳng MA và MB? 
 giữa của đoạn thẳng AB.
* Thực hiện nhiệm vụ 1 
HS: vẽ vào nháp, đo độ dài hai đoạn 
thẳng MA, MB rồi so sánh. 
* Báo cáo thảo luận 1
HS: trả lời tại chỗ
* Kết luận, nhận định 1
GV: điểm M gọi là trung điểm của đoạn 
thẳng AB. Vậy thế nào là trung điểm 
của đoạn thẳng AB?
HS: trả lời
GV: bổ sung và giới thiệu khái niệm 
trung điểm của đoạn thẳng.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2 ￿ Ví dụ 3
GV: trình chiếu hình 1 và yêu cầu HS 
đọc tên trung điểm của các đoạn thẳng 
đó. 
 Hình 1
GV: trình chiếu hình 2 và yêu cầu HS 
quan sát xem các điểm M, O có là trung O là trung điểm của đoạn thẳng MN
điểm của các đoạn thẳng AB, NP E là trung điểm của đoạn thẳng CD
không? M không là trung điểm của đoạn thẳng 
 AB.
 O không là trung điểm của đoạn thẳng 
 NP.
 ⮚ Lưu ý * Thực hiện nhiệm vụ 2 Nếu M là trung điểm của AB thì độ dài 
HS: quan sát và suy nghĩ mỗi đoạn thẳng MA, MB bằng một nửa 
* Báo cáo thảo luận 2 độ dài đoạn thẳng AB.
GV: gọi HS trả lời
HS: trả lời tại chỗ
* Kết luận, nhận định 2
GV: nhận xét và yêu cầu HS vẽ hình 
lại, ghi nội dung vào tập.
HS: ghi bài
GV: Theo em điểm M là trung điểm của 
đoạn thẳng AB khi nào?
HS: điểm M là trung điểm của đoạn 
thẳng AB khi M nằm giữa hai điểm A, 
B sao cho MA = MB.
GV: nêu ví dụ 4(sgk/87) ￿ Ví dụ 4 (sgk/87)
Cho đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. Hãy 
vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB
Hướng dẫn: M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm
+ Đặt thước sao cho điểm A trùng với 
vạch số 0, điểm B trùng với vạch số 6. 
Khi đó trung điểm M của đoạn thẳng 
AB ở vạch số 3.
GV: giới thiệu cách 2 Gấp giấy
* Chuyển giao nhiệm vụ 3
GV: chuẩn bị 1 cây thước thẳng bằng 
gỗ và một sợi dây, nêu đề bài:
Nếu dùng một sợi dây để “chia” một 
thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng 
nhau thì nên làm như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ 3

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc