Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 25 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:23/01/2022
 Tiết 56.57.58 § 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
 (Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Biết các tính chất của phép cộng phân sô: giao hoán, kết hợp, cộng với 0.
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí, nhất là 
khi cộng nhiều phân sô.
- Hiểu được khái niệm số đối của một phân số và biết tìm số đối của một phân số 
cho trước
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối.
- Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức nhanh và hợp lí.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết phân công nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
b. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS có ý thức quan sát đặc điểm các phân số 
rồi vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng, phép trừ, quy tắc dấu ngoặc để 
cộng nhanh và đúng.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được một số tính chất của 
phép cộng phân số; phát biểu được quy tắc cộng, trừ hai phân số, quy tắc dấu 
ngoặc và tìm được số đối của phân số cho trước.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, để 
hình thành khái niệm số đối và các quy tắc cộng, trừ hai phân số, quy tắc dấu 
ngoặc; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về cộng trừ phân số, giải một 
số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG).
a) Mục đích: Học sinh có nhu cầu tìm hiểu về phép cộng phân số để giải quyết bài 
toán thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và đọc đề bài 
toán: 
Buổi trưa Minh ăn 2 cái bánh pizza, buổi chiều Minh ăn thêm 1 cái bánh pizza 
 6 6
nữa. Em hãy tính xem Minh đã ăn bao nhiêu phần cái bánh pizza?. Học sinh viết 
phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn Minh đã ăn và thực hiện tính 
phép tính đó.
c) Sản phẩm: Kết quả phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn Minh đã 
ăn.
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: Bài toán mở đầu:
 GV yêu cầu HS hoạt động theo 4 nhóm:
 Buổi trưa Minh ăn 2 cái bánh pizza, 
 - Đọc đề bài toán mở đầu. 6
 2
 Buổi trưa Minh ăn cái bánh pizza, buổi buổi chiều Minh ăn thêm 1 cái bánh 
 6 6
 chiều Minh ăn thêm 1 cái bánh pizza nữa. Em pizza nữa. Em hãy tính xem Minh đã 
 6 ăn bao nhiêu phần cái bánh pizza?
 hãy tính xem Minh đã ăn bao nhiêu phần cái 
 bánh pizza?
 Bài giải:
 - Viết phép tính thể hiện số phần cái bánh 
 pizza mà bạn Minh đã ăn và thực hiện tính Minh đã ăn số phần cái bánh pizza là: 
 kết quả. 2 1 3 1
 (phần bánh).
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 6 6 6 2
 - Đọc đề bài toán mở đầu. GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ đọc to.
 - Thảo luận nhóm viết các phép tính cần thực 
 hiện.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 
 nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép 
 tính.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định:
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính 
 xác hóa các phép tính. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Ở tiểu học 
 chúng ta đã được học quy tắc cộng hai phân 
 số có tử và mẫu là các số nguyên dương. Như 
 vậy, nếu với hai phân số bất kì có sử dụng 
 quy tắc đó được hay không, hôm nay chúng 
 ta sẽ tìm hiểu bài “Phép cộng, phép trừ 
 phân số”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 
Hoạt động 1: Phép cộng phân số 
a) Mục đích: Hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác 
mẫu để làm bài tập. 
b) Nội dung: 
- Học sinh đọc phần 1 SGK trang 34, phát biểu được quy tắc cộng hai phân số 
cùng mẫu, khác mẫu.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành 1 SGK trang 34, 35
c) Sản phẩm: 
- Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành 1 SGK trang 34, 35
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: I. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
 - Yêu cầu học sinh đọc quy tắc cộng hai 1. Quy tắc cộng hai phân số
 phân số cùng mẫu, khác mẫu. Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: 
 Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta 
 - Gv giới thiệu cách viết ngắn gọn.
 cộng tử và giữ nguyên.
 - Gọi HS đọc đề ví dụ và tìm cách làm. a b a b
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: m m m
 - HS đọc quy tắc và quan sát GV giới thiệu Ví dụ 1: (SGK trang 34)
 cách viết gọn. 1 3 1 3 2
 a) 
 - HS đọc đề ví dụ và trao đổi cách làm. 5 5 5 5 11 5
 - Hoàn thành thực hành 1 vào vở. b) 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 9 6
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số
 11 11 5 5
 dự đoán (viết trên bảng). và ; BCNN(9,6) = 18
 9 9 6 6
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 18:9 2; 18: 6 3
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 11 11 .2 22
 - GV nhắc lại các quy tắc. 9 9.2 18
 - GV bổ sung, sửa đúng lại các bài ví dụ và 5 5 .3 15
 thực hành 1 hoàn chỉnh. 6 6.3 18
 Bước 2: Cộng các tử và giữ nguyên mẫu 
 chung.
 22 15 22 15 37
 18 18 18 18
 11 5 37
 Vậy 
 9 6 18
 Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu: 
 Muốn cộng hai phân số không cùng 
 mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số 
 đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu 
 chung.
 Ví dụ 2: (SGK trang 35)
 2 2 2 2 2 2 0
 a) 0
 3 3 3 3 3 3
 5 3 5 .4 3 .3 20 9
 b) 
 6 8 6.4 8.3 24 24
 20 9 29
 24 24
 Thực hành 1: (SGK trang 35)
 3 2 3 2 1
 a) 
 7 7 7 7
 4 2 4 2 4 2 .3 4 6
 b) 
 9 3 9 3 9 3.3 9 9
 4 6 10
 9 9
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng phân số.
a) Mục đích: 
 - HS phát biểu được một số tính chất của phép cộng phân số và kí hiệu.
- Vận dụng tính chất để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.
b) Nội dung: 
- Dựa vào tính chất của phép cộng số nguyên, học sinh nêu ra các tính chất của 
phép cộng phân số. - Vận dụng làm bài ví dụ 3, thực hành 2 SGK trang 35.
c) Sản phẩm: 
- Một số tính chất của phép cộng phân số.
- Lời giải bài ví dụ 3, thực hành 2 SGK trang 35.
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: 2. Một số tính chất của phép cộng 
 - Nêu các tính chất của phép cộng phân số phân số
 dựa vào các tính chất của phép cộng số tự + Giao hoán.
 nhiên. + Kết hợp.
 - Làm bài ví dụ 3 SGK trang 35. + Cộng với 0.
 - Làm bài thực hành 2 SGK trang 35. Ví dụ 3: Tính một cách hợp lí (SGK 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trang 35)
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 3 3 10 4
 13 7 13 7
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 Giải:
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
 3 3 10 4
 đoán (viết trên bảng). 
 13 7 13 7
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 3 10 3 4
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 13 13 7 7
 - GV nhắc lại các tính chất. 3 10 3 4 
 - GV bổ sung, sửa đúng lại các bài ví dụ và 13 13 7 7 
 thực hành 2 hoàn chỉnh. 3 10 3 4 
 13 7
 1 1 0
 Thực hành 2: Tính một cách hợp lí 
 (SGK trang 35)
 5 4 7
 a) 
 9 11 11
 2 3 3 13
 b) 
 5 8 5 8
 Giải:
 5 4 7
 a) 
 9 11 11
 5 4 7 
 9 11 11 
 5
 1
 9
 4
 9 2 3 3 13
 b) 
 5 8 5 8
 2 3 3 13
 5 5 8 8
 2 3 3 13 
 5 5 8 8 
 2 3 3 13
 5 8
 16
 1 
 8
 1 2
 1
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài 1 SGK trang 38
- HS tiếp nhận nhiệm vụ đưa ra đáp án.
Bài 1 (Trang 38 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
 2 7 2 7 2 7 9
 a) 1 
 9 9 9 9 9 9
 1 13 1 13 5 26 31
 b) 
 6 15 6 15 30 30 30
 5 5 7 5 5 7 30 15 14 31
 c) 
 6 12 18 6 12 18 36 36 36 36
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
b) Nội dung: Bài 2 SGK trang 38
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài 2 SGK trang 38
- HS tiếp nhận nhiệm vụ đưa ra đáp án.
Bài 2 (Trang 38 Cánh Diều Toán 6 tập 2): Tính một cách hợp lí:
 2 3 7 2 3 7 2 10 2 7
 a) 1 
 9 10 10 9 10 10 9 10 9 9
 11 2 1 11 1 2 12 2 60 12 48 8
 b) 
 6 5 6 6 6 5 6 5 30 30 30 5 5 12 13 2 5 13 12 2 
 c) 1 2 3 
 8 7 8 7 8 8 7 7 
 E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
 - Ôn lại quy tắc cộng và tính chất cơ bản của phân số
 - Ôn lại quy tắc trừ phân số đã học ở tiểu học
 - Đọc trước nội dung phần II. Phép trừ phân số.
 TIẾT 2: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG)
 a) Mục đích: Ôn lại kiến thức tiết 1
 b) Nội dung: Câu hỏi khởi động.
 c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 NỘI DUNG SẢN PHẨM 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập:
 Thực hiện phép tính: 5 3 2
 a) 
 5 3 2 
 a) 3 7 7
 3 7 7
 5 3 2 
 3 2 1 
 b) 
 5 7 5 3 7 7 
 5 1
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 3 7
 35 3
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 21 21
 GV gọi một số học sinh trình bày kết quả của 
 32
 mình 
 Các HS khác nhận xét bổ sung cho bạn 21
 3 14 1
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá b) 
 5 35 5
 kết quả của HS 
 3 1 14
 2 2 
 Gv đặt vấn đề vào bài từ phép tính đề 5 5 35
 5 5 
 2 14
 vào bài học 
 5 35
 2 2
 5 5
 0
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Phân số nghịch đảo
 a) Mục đích: 
 - HS phát biểu được định nghĩa hai phân số đối nhau và biết kí hiệu 2 phân số đối 
 nhau.
 - Tìm số đối của phân số cho trước. b) Nội dung: 
- Dựa vào định nghĩa số đối của số nguyên để nêu ra số đối của phân số.
- Vận dụng làm bài ví dụ 1 SGK trang 36.
c) Sản phẩm: 
- Một số tính chất của phép cộng phân số.
- Lời giải bài ví dụ 1 SGK trang 36.
+ Tìm được số đối của một phân số.
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: II. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
 Học sinh hoạt động cá nhân, thực hiện yêu 1. Số đối
 cầu: Hai phân số là đối nhau nếu tổng của 
 - Phát biểu định nghĩa, tính chất hai số chúng bằng 0.
 a a
 nguyên đối nhau Kí hiệu số đối của phân số là 
 - Phát biểu định nghĩa số đối của phân số, nêu b b
 a a a a
 kí hiệu hai phân số đối nhau. Khi đó: 0 , mà 0
 - Làm bài ví dụ 1 SGK trang 36 b b b b
 a a a
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nên với a,b ¢ ,b 0
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên b b b
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ví dụ 1: Tìm số đối của mỗi phân số 
 2 HS lên bảng trình bày.
 sau: 2 và 3 (SGK trang 36)
 Cả lớp và GV nhận xét. 5 7
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 2 2
 Số đối của phân số là 
 - GV đánh giá kết quả, chính xác hóa kết quả. 5 5
 3 3 3
 Số đối của phân số là 
 7 7 7
Hoạt động 2: Quy tắc trừ hai phân số.
a) Mục đích: 
- Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ hai phân số vào giải bài tập. 
- Hiểu quy tắc dấu ngoặc để thực hiện phép tính.
b) Nội dung: 
- Học sinh đọc SGK phát biểu được quy tắc trừ hai phân số, quy tắc dấu ngoặc.
- Làm các bài tập: Ví dụ 2, ví dụ 3, ví dụ 4, thực hành 1 SGK trang 36, 37
c) Sản phẩm: 
- Quy tắc trừ hai phân số, quy tắc dấu ngoặc.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 2, ví dụ 3, ví dụ 4, thực hành 1 SGK trang 36, 37
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: 2. Quy tắc trừ hai phân số.
- Phát biểu quy tắc trừ hai phân số, quy tắc 
 Quy tắc: Muốn trừ hai phân số có cùng 
dấu ngoặc.
 mẫu, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của 
- Làm bài ví dụ 2 SGK trang 36
 số trừ và giữ nguyên mẫu:
- Làm bài ví dụ 3 SGK trang 37
 a b a b
- Làm bài ví dụ 4 SGK trang 37 
- Làm bài thực hành 1 SGK trang 37 m m m
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 2: Tính (SGK trang 36)
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 1 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) 
 5 5
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
 13 7
đoán (viết trên bảng). b) 
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. 9 6
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giải:
- GV nhắc lại các quy tắc.
 1 3 1 3 4
- GV bổ sung, sửa đúng lại các bài ví dụ và a) 
thực hành hoàn chỉnh. 5 5 5 5
 b)
 Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số:
 13 13 7 7
 ; ; BCNN(9,6) = 18
 9 9 6 6
 18 : 9 = 2; 18 : 6 = 3
 13 13 .2 26
 9 9.2 18
 7 7 .3 21
 6 6.3 18
 Bước 2: Trừ tử của số bị trừ cho tử của 
 số trừ và giữ nguyên mẫu chung.
 26 21 26 21 5
 18 18 18 18
 13 7 5
 Vậy 
 9 6 18
 Ví dụ 3: Tính (SGK trang 37)
 1 2
 a) 
 3 3 5 7
b) 
 6 8
Gỉai
 1 2 1 2 1 2
a) 1
 3 3 3 3 3 3
 5 7 5 .4 7 .3
b) 
 6 8 6.4 8.3
 20 21 20 21 1
 24 24 24 24 24
 7 9
Thực hành 1: Tính 
 10 10
(SGK trang 37)
Gỉai
 7 9 7 9 7 9 16 8
 10 10 10 10 10 10 5
Quy tắc:
Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị trừ 
với số đối của số trừ
a c a c 
b d b d 
III. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng 
đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số 
hạng trong ngoặc.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng 
trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng 
trong ngoặc.
Ví dụ 4: Tính một cách hợp lí: (SGK 
trang 37
 14 1 19 
a) 
 13 13 20 
 24 7 1 
b) 
 17 17 16 Gỉai
 14 1 19 
 a) 
 13 13 20 
 14 1 19
 13 13 20
 19
 1 
 20
 1
 20
 24 7 1 
 b) 
 17 17 16 
 24 7 1
 17 17 16
 24 7 1
 17 17 16
 1
 1 
 16
 15
 16
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài 1,2 theo cá nhân
- HS tiếp nhận nhiệm vụ đưa ra đáp án.
Bài 1: 
 a) Phân số 2 là số đối của phân số 2
 5 5
 b) Tính và so sánh:
 3 2 3 2
 và 
 7 5 7 5
 3 2 3 2 3 2 15 14 1
 7 5 7 5 7 5 35 35 35
 3 2 15 14 1
 7 5 35 35 35
 3 2 3 2
Vậy 
 7 5 7 5 3 5
 Bài 2: Tính: 
 4 6
 3 5 3 5 3.3 5.2 9 10 1
 4 6 4 6 4.3 6.2 12 12 12
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
 a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài vận dụng thông qua bài tập. 
 b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Bài 3: Tính (SGK trang 37)
 7 9 7 9 35 27 62 31
 12 20 12 20 60 60 60 30
 Bài 4: Tính một cách hợp lí (SGK trang 37)
 2 47 5 2 47 5 2 47 5 2 47 5 5 2
 1 
 49 49 3 49 49 3 49 49 3 49 49 3 3 3
 - HS hoàn thành các bài 3, 4
 - GV nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh.
 E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
 - Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc dấu ngoặc
 - Làm các bài 3, 4, 5, 6, 7, 8 SGK trang 38
 - Chuẩn bị bài cho tiết luyện tập.
 TIẾT 3: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG)
 a) Mục đích: Kích thích sự tìm tòi, ham học hỏi kiến thức ở học sinh.
 b) Nội dung: HS chơi trò chơi “vòng quay may mắn” dưới sự dẫn dắt của giáo 
 viên.
 c) Sản phẩm: Học sinh nhớ lại kiến thức và thực hiện được phép cộng, phép trừ 
 phân số.
 d) Tổ chức thực hiện:
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 GV giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi
 Luật chơi:
 - Mỗi bạn chỉ được quay một lần vào các ô 
 - Nếu quay sau 1 phút không trả lời được sẽ tính mất lượt.
 35 125
 Câu 1. Tính tổng hai phân số và Đáp án 
 36 36 Câu 1. Chọn A
 5 29
 A. . B. . Lời giải
 2 5
 35 125 35 ( 125) 90 5
 40 40 . 
 C. . D. 36 36 36 36 2
 9 9
 4 27
 Câu 2. Tổng có kết quả là bao nhiêu
 6 81 Câu 2. Chọn D
 1 4 Lời giải
 A. . B. .
 3 3 4 27 2 1
 1
 3 6 81 3 3
 C. . D. 1.
 4
 Câu 3. Chọn câu trả lời đúng
 4 7 4 7
 A. 1.B. 0 .C.Câu 3.7 Chọn134 .D. B 10 16 .
 11 11 11 11 Lời giải
 8 7 4 7
 C. 1.D. 1. 4 7 4 7 11
 11 11 11 11 1 0
 11 11 11 11 11
 13
 Câu 4. Số đối của phân số sau Câu 4. Chọn D
 7
 13 Lời giải
 A. .
 7 ▪ Để tìm số đối của phân số khác 0, ta 
 13
 B. . có thể làm theo các cách sau:
 7
 13 Cách 1: Đổi dấu phân số. Số đối của 
 C. .
 7 13 13
 phân số là .
 D.Tất cả các đáp án trên đều đúng. 7 7
 Cách 2: Đổi dấu của tử số. Số đối của 
 13 13
 phân số là .
 7 7
 Cách 3: Đổi dấu của mẫu số. Số đối 
 13 13
 của phân số là .
 3 7 7 7
 Câu 5. Kết quả của phép tính là 
 4 20
 1 4
 A. .B. . Câu 5. Chọn C
 10 5 Lời giải
 2 1 3 7 15 7 8 2
 C. .D. 
 5 10 4 20 20 20 20 5
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nội dung 1: Thực hiện phép tính a) Mục đích: Củng cố và vận dụng được kiến thức về phép cộng và phép trừ phân 
số vào giải các dạng toán thực hiện phép tính.
b) Nội dung: Học sinh trình bày hướng giải theo suy nghĩ cá nhân/ thảo luận nhóm 4 
để tìm hướng giải.
c) Sản phẩm: Học sinh giải quyết được bài toán nhờ vào việc áp dụng chính xác 
kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số.
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
 Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: 
 GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 7 1 7 1 6 2
 a) 
 Bài 1. Tính 9 9 9 9 3
 7 1 11 17 11. 3 17 .2
 a) b) 
 9 9 12 18 12. 3 18.2
 11 17 33 34 67
 b) 
 12 18 36 36 36
 15 48 15 48 15 48 33 3
 c) c) 
 22 22 22 22 22 22 22 2
 13 14 13 14 13 14 65 28 37
 d) d) 
 10 25 10 25 10 25 50 50 50
 Bài 2. Tính theo thứ tự thực hiện phép tính
 3 4 2
 a) Bài 2. 
 10 15 3
 3 4 2
 7 5 13 a) 
 b) . 10 15 3
 18 12 18 
 3 4 2 3 4 2
 Bài 3. Tính theo cách hợp lí 
 10 15 3 10 15 3
 13 13 4 
 a) 9 8 20 9 8 20 21 7
 17 21 17 
 30 30 30 30 30 10
 13 4 11 7 5 13 7 5 13 
 b) b) 
 10 13 10 18 12 18 18 12 18 
 GV gợi ý, dẫn dắt HS tìm hướng làm. 7 15 26 7 11
 HS trình bày trên bảng nhóm. 18 36 36 18 36
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 14 11 3 1
 - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 36 36 36 12
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Bài 3. Tính theo cách hợp lí
 - Đại diện một số nhóm lên trả lời, so sánh 13 13 4 
 a) 
 kết quả – nhận xét. 17 21 17 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu 
 13 13 4 13 4 13
 dự đoán (viết trên bảng). 17 21 17 17 17 21
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 17 13 1 13
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 17 21 1 21
 - GV đánh giá chung, chốt kết quả và cho điểm. 21 13 34
 - GV chốt kiến thức toàn bài và chuyển 21 21
 giao nhiệm vụ mới. 13 4 11
 b) 
 10 13 10
 13 4 11 13 11 4
 10 13 10 10 10 13
 24 4 12 4 12 .13 4.5 136
 10 13 5 13 5.13 65
Nội dung 2: Tìm x
a) Mục đích: Củng cố và vận dụng được kiến thức về phép cộng và phép trừ phân 
số vào giải dạng toán tìm x
b) Nội dung: Học sinh trình bày hướng giải theo suy nghĩ cá nhân/ thảo luận nhóm 4 
để tìm hướng giải.
c) Sản phẩm: Học sinh giải quyết được bài toán nhờ vào việc áp dụng chính xác 
kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số.
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: 
Bài 4. Tìm x , biết Bài 4. Tìm x , biết
 1 3 5 1 3 5
a) x a) x 
 3 4 12 3 4 12
 5 5 5 3 5 1
b) x x 
 2 6 3 4 12 3
 3 5 1
GV gợi ý, dẫn dắt HS tìm hướng làm. x 
 4 12 3
HS trình bày trên bảng nhóm.
 3 5 4 1
 x 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4 12 12 12
 - HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 3 1
 x 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 4 12
- Đại diện một số nhóm lên trả lời, so 3 1 9 1 10 5
 x 
sánh kết quả – nhận xét. 4 12 12 12 12 6
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS 
nêu dự đoán (viết trên bảng). 5 5 5
 b) x 
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. 2 6 3
 5 5 5
Bước 4: Kết luận, nhận định: x 
- GV đánh giá chung, chốt kết quả và 6 2 3
 cho điểm. 5 15 10
 x 
- GV chốt kiến thức toàn bài và 6 6 6
 chuyển giao nhiệm vụ mới. 5 5
 x 
 6 6 5 5
 x 0
 6 6
Nội dung 3: Toán thực tế
a) Mục đích: Củng cố và vận dụng được kiến thức về phép cộng và phép trừ phân 
số vào giải dạng toán thực tế
b) Nội dung: Học sinh trình bày hướng giải theo suy nghĩ cá nhân để tìm hướng giải.
c) Sản phẩm: Học sinh giải quyết được bài toán nhờ vào việc áp dụng chính xác 
kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số.
d) Tổ chức thực hiện: 
 NỘI DUNG SẢN PHẨM
Bài 5. Một của hàng kinh doanh hai loại Bài 5. 
 sản phẩm là ti vi và điện thoại. Lời giải
 Một người góp vốn vào kinh a) Tiền lãi 17 triệu đồng từ kinh doanh 
 doanh sau một thời gian được 8
 chia lãi với số tiền được tính là sản phẩm ti vi thực chất là kinh doanh ti 
 17
 15 triệu đồng từ kinh doanh sản vi thua lỗ triệu đồng.
 4 8
 b) Tổng số tiền lãi người đó thu về khi 
 phẩm điện thoại và 17 triệu đồng 
 8 kinh doanh hai sản phẩm ti vi và điện 
 từ sản phẩm ti vi. thoại là:
 17 17 15 17 30 13
a) Tiễn lãi triệu đồng từ kinh doanh + = ( triệu đồng)
 8 8 4 8 8 8
sản phẩm ti vi cho biết điều gì về việc Vậy số tiền lãi người đó thu về khi kinh 
kinh doanh?
 doanh là : 13 triệu đồng.
b) Tính tổng số tiền lãi người đó thu 8
được.
Gọi luôn một số HS nêu hướng làm của 
bài (nếu có).
GV gợi ý, dẫn dắt HS tìm hướng làm.
HS trả lời , GV ghi bảng.
Hướng dẫn : 
GV: Tiễn lãi 17 triệu đồng cho biết 
 8
điều gì?
( người đó góp vốn làm ăn thu lỗ 
 17 triệu đồng)
 8
GV: Muốn tính tổng tiền lãi thu về khi 
kinh doanh thì ta làm như thế nào? (lấy 
tiền lãi từ sản phẩm ti vi cộng với tiền lãi từ sản phẩm điện thoại)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, so sánh kết quả – nhận xét.
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS 
nêu dự đoán (viết trên bảng).
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá chung, chốt kết quả và 
 cho điểm.
C. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
 - Xem lại kiến thức đã học trong vở ghi, kết hợp với SGK.
 - Làm đầy đủ các bài tập trong SBT TOÁN 6 TẬP 2 
 - Chuẩn bị tiết sau học bài “ Phép nhân và phép chia phân số”
 Tiết 59.60 PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được quy tắc nhân phân số. 
- Hiểu được khái niệm số nghịch đảo.
- Nắm được quy tắc chia phân số.
2. Năng lực:
a. Năng lực riêng: 
- Biết nhân phân số và rút gọn phân số.
- Biết tìm số nghịch đảo của một số khác 0 và thực hiện phép chia phân số.
b. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán 
học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực 
giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập một cách tích cực;
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
1. Giáo viên: Đối với giáo viên:
- Kế hoạch bài học; Nội dung trình chiếu.
- Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập.
- Máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, giấy A4, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG).
a) Mục đích: HS thắc mắc về cách tính chiều dài của con gấu đực Bắc Cực trưởng 
thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước thông qua hình ảnh .
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát hoặc clip được học sinh thảo luận đưa ra cách 
tính.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý L. Span-lan-gia-ni (L.Spallanzani) 
đặt tên là Tac-đi-gra-đa (Tardigrada) vào năm 1776. Một con gấu nước dài 
 1 5
khoảng mm . Một con gấu đực trưởng thành dài khoảng m . Chiều dài của con 
 2 2
gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh minh họa hai con gấu trong 
SGk thảo luận cách so sánh chiều dài của hai con gấu trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, để so sánh chiều dài 
của 2 con gấu ta cần đổi số đo chiều dài của chúng về cùng đơn vị đo sau đó so 
sánh hai số đó, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Phép nhân, phép chia 
phân số”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 
Hoạt động 1: Quy tắc nhân hai phân số 
a) Mục đích: 
- Dựa vào quy tắc nhân hai phân số đã học ở tiểu học học sinh biết cách nhân hai 
phân số có tử và mẫu là các số nguyên
- Biết nhân hai phân số
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ Nhân được hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
+ Biết viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Quy tắc nhân hai phân số 
+ Cá nhân nhớ lại quy tắc nhân hai Quy tắc /SGK -40
phân số đã học ở tiểu học từ đó biết 
cách nhân hai phân số có tử và mẫu là 
các số nguyên Bài tập 1:
+ Cá nhân đọc ví dụ 1 SGK trang 40, + Hoàn thành bài tập 1: 9 25 ( 9).25 225 ( 225) :15 15
 a) . 
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân 10 12 10.12 120 120:15 8
số tối giản: 3 12 3 . 12 36 36: 4 9
 b) 
 9 25 3 12 8 5 8.5 40 40: 4 10
 a) . b) 
 10 12 8 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS 
thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV Chú ý/ SGK-40
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Bài tập 2: 
đánh giá kết quả của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2: ( 5) 8.( 5) 40 20
 a) 8. 
-Dựa vào quy tắc nhân hai phân số 6 6 6 3
em hãy nêu cách thực hiện phép nhân 5 5.( 17) 85
 b) .( 14). 
một số nguyên với một phân số (hoặc 21 21 21
khi nhân một phân số với một số 
nguyên)
- Đọc ví dụ 2 trong SGK
- Làm bài tập 2: tính tích và viết kết 
quả ở dạng phân số tối giản
 ( 5) 5
 a) 8. ; b) .( 14). 
 6 21
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS 
thực hiện nhiệm vụ
-Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV 
gọi một số HS trả lời, HS khác nhận 
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
đánh giá kết quả của HS
Hoạt động 2: Tính chất của phép nhân phân số.
a) Mục đích: Nắm được tính chất của phép nhân phân số.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung thông qua tính chất của phép 
nhân số tự nhiên và các ví dụ.
c) Sản phẩm: 
- Nắm được tính chất của phép nhân phân số, vận dụng linh hoạt tính chất của phép 
nhân phân số vào làm bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân phân số 
+ Nêu tính chất của phép nhân số tự Phép nhân phân số có các tính chất:
nhiên từ đó rút ra tính chất của phép -Tính chất giao hoán,
nhân phân số -Tính chất kết hợp, 
+ Cá nhân đọc các ví dụ 3 SGK trang 41 -Tính chất nhân với số 1, 
+ Hoàn thành bài tập 3 trang 41 trong - Tính chất phân phối của phép nhân đối với 
SGKtheo nhóm ghép đôi. phép cộng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+HS thực hiện nhiệm vụ nhớ lại tính chất Ví dụ: Đọc SGK trang 41
của phép nhân số tự nhiên từ đó rút ra 
tính chất của phép nhân phân số 
+Đọc và tìm hiểu ví dụ trong 
+Hoàn thành bài tập 3 trang 41 Bài tập 3: 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 9 14 7 9 14 9 7 
 . . . 
một số cặp đôi trình bày kết quả của 7 15 9 7 15 7 9 
mình ( 9).14 ( 9).7 6 11
 1 
Các cặp đôi khác nhận xét bổ sung cho 7.15 7.( 9) 5 5
bạn
- Bước 4: Kết luận, nhận định: HS biết 
được ý nghĩa của phép nhân phân số 
trong việc thực hiện phép tính.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1,2SGK trang 43theo nhóm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Bài 1 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
 5 12 ( 5).12 60 4
 a) . 
 9 35 9.35 315 21
 5 6 ( 5).( 6) 3
 b) . 
 8 55 8.55 44
 2 ( 7).2 14
 c)( 7). 
 5 5 5
 3 ( 3).( 6) 18 9
 d) .( 6) 
 8 8 8 4
Bài 2 (Trang 43 Cánh Diều Toán 6 tập 2)

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc