Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 28 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Tiết 3,4,5 Bài 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 (3 tiết)
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nhận biết và biết cách viết tập hợp các số tự nhiên. Phân biệt được kí hiệu ¥ , ¥ *
-Biết đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số
-Biết được mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Biểt được với mỗi số tự nhiên có nhiều chữ số thì mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị 
khác nhau, Biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại( đặc biệt đối với 
các số có chứa chữ)
-Biểt đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 đến 30
-Biết so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số và chọn được số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy 
số cho trước.
2.Năng lực:
a. Năng lực riêng: 
- Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các tập hợp.
- - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: thực hiện 
được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, để biểu diễn các số tự nhiên trên trục số; 
vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về so sánh, giải một số bài tập có nội dung 
gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực mô hình hóa.
3. Phẩm chất:
-Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác , tích cực
-Trung thực: Thật thà thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá
-Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ có chất lượng các nhiệm vụ học tập
B.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ DẠY LIỆU
-GV: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30, máy 
chiếu, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, nháp.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1 Ngày dạy:17/9/2021
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát bảng dữ liệu trên máy chiếu
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi GV đưa ra
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1:GV giao nhiệm vụ
-GV chiếu bảng dữ liệu lên máy chiếu, yêu cầu HS hoạt động cá nhân
Bước 2: HS thực hiện
-HS hoạt động cá nhân trong tg 2’
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-GV gọi 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV đánh giá kết quả của HS từ đó dẫn dắt vào bài mới: Như vậy, mỗi một tỉnh, thành lại 
có một con số về dân số khác nhau, mỗi số trên đều là số tự nhiên. Các số đó được viết bởi 
các chữ số tự nhiên. Vậy số tự nhiên và chữ số tự nhiên khác nhau như thế nào?.Chúng ta 
vào bài học ngày hôm nay.
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (32’) 
2.1 Tập hợp các số tự nhiên
a)Mục tiêu:
-GV giới thiệu kí hiệu tập hợp số tự nhiên (¥ ) và tập hợp các số tự nhiên khác 0 ( ¥ * )
-Củng cố cách viết các kí hiệu , 
b) Nội dung:
HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c)Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV- HS Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ I.Tập hợp các số tự nhiên
-Gv giới thiệu tập hợp ¥ , ¥ * 1.Tập hợp ¥ , tập hợp ¥ *
-GV chiếu VD1 và luyện tập 1 lên máy - N là tập hợp các số tự nhiên 0;1;2;3;4;...
chiếu, yêu cầu HS trả lời Ta có thể viết: ¥ {0;1;2;3;4...}
*HS thực hiện - ¥ * là tập hợp các số tự nhiên khác 0, nghĩa 
-HS hoạt động cá nhân VD 1 trong tg 2’ là
-HS hoạt động nhóm theo bàn LT 1 trong ¥ * {1;2;3;4...}
tg 3’ VD1(SGK)
-GV quan sát, lưu ý và trợ giúp nếu cần Luyện tập 1:
*Báo cáo, thảo luận *
 a)Nếu x ¥ thì x ¥ ( S)
-1 HS đứng tại chỗ trả lời VD 1
 x ¥ nghĩa là x là một số tự nhiên. Chẳng 
-1 nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày câu hỏi 1 hạn x 0 , mà số 0 không thuộc N *
*Kết luận, nhận định b)Nếu x ¥ * thì x ¥ (Đ) 
-GV chiếu kết quả VD1 lên máy chiếu
-Câu hỏi 1 , GV nhận xét, đánh giá về thái *)Lưu ý: Số 0 thuộc tập hợp ¥ , nhưng 
độ , quá trình làm việc , kết quả làm việc không thuộc tập hợp ¥ *
của từng nhóm và chốt kiến thức.
*GV giao nhiệm vụ
-Làm hđ 1/ SGK-9 2.Cách đọc và cách viết số tự nhiên
*HS thực hiện Ví dụ 1
-HS hoạt động cá nhân trong tg 3’ a) 12 123 452 : mười hai tỉ 1 trăm hai mươi ba 
-GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần nghìn bốn trăm năm mươi hai
*Báo cáo, thảo luận b)
-Một bạn đứng tại chỗ đọc kết quả ý a) Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín: 
-Bạn còn lại lên bảng làm ý b) 34 659
-Cả lớp nhận xét bài hai bạn *Chú ý
*Kết luận, nhận định Khi viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở 
-GV nhận xét chung và nhấn mạnh cho HS lên, người ta thường viết tách riêng từng 
 nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ 
 đọc.
*GV giao nhiệm vụ Ví dụ 2 (SGK-10)
- Quan sát ví dụ 2/ SGK-10 Luyện tập 2
-Làm câu hỏi luyện tập 2,3 theo cặp 71 219 367 : bảy mươi mốt triệu hai trăm 
-GV chỉ ra vị trí hàng, lớp của mỗi số: Mỗi 
 mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy (Có 3 
lớp là một nhóm 3 chữ số kể từ trái sang 
 lớp: triệu, nghìn, trăm)
phải. Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là 
 1153 692 305: một tỉ một trăm măm mươi ba 
hàng
*HS thực hiện triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm 
-HS thực hiện câu hỏi LT 2 trong tg 4’ linh năm (Có 4 lớp: tỉ, triệu, nghìn, trăm)
-GV quan sát, hỗ trợ cặp HS nếu cần Luyện tập 3
*Báo cáo, thảo luận Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm 
- Hai cặp nhanh nhất lên bảng trình bày ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy:
 3 259 633 217
-Các nhóm ở dưới kiểm tra chéo (có thể 
theo bàn)
*Kết luận, nhận định
-GV nhận xét chung, chốt kiến thức
*GV giao nhiệm vụ Bài tập 3/SGK-14
-GV chiếu bài tập lên máy chiếu Đọc số liệu về các đại dương trong bảng 
-HS hoạt động cá nhân sau
*HS thực hiện Đại dương Diện tích Độ sâu 
 2
-HS làm vào vở trong tg 5’ (km ) TB
-GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần (m) *Báo cáo, thảo luận Ấn độ dương 76 200 000 3 879
-Một HS nhanh nhất đứng tại chỗ trả lời Bắc băng 14 800 000 1 205
-Các HS theo dõi nhận xét dương
*Kết luận, nhận định Đại tây dương 91 600 000 3 926
-GV nhận xét chung, chốt kiến thức Thái bình 178 700 000 4 028
 dương
*Hướng dẫn về nhà
-Xem lại kiến thức đã học
- Lưu ý khi viết số tự nhiên có 4 chữ số trở lên
-Phân biệt được tập hợp ¥ và ¥ *
Tiết 2 Ngày dạy:21/9/2021
2.2: Biểu diễn số tự nhiên
a)Mục tiêu: HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ 
giữa các hàng. Hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân
b)Nội dung:HS thực hiện hđ 3/ sgk-11
c)Sản phẩm: Kết quả thực hiện hđ 3
d)Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV- HS Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ II.Biểu diễn số tự nhiên
-Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia 1.Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
số - Mỗi số tự nhiên đều được biểu diễn bởi một 
*HS thực hiện điểm trên tia số
-HS hoạt động cá nhân 
*Báo cáo, thảo luận • • • • • • • •
-Một HS đứng tại chỗ trả lời 0 1 2 3 4 5 6 7
*Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kiến thức
 2.Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
*GV giao nhiệm vụ Cho số: 966,953
-GV treo hđ lên bảng phụ a)
-Yêu cầu HS làm hoạt động 2 Chữ số Chữ số Chữ số 
-HS làm việc theo cặp hàng hàng hàng đơn 
-Hai chữ số 6 của số 966 có vai trò giống trăm chục vị
nhau không? 966 9 6 6
-Gv cho HS quan sát và đọc phần đóng 953 9 5 3
khung ghi nhớ
-GV lưu ý: không viết 023,015 b) 593 500 90 3 5 100 9 10 3
-Gv phân tích hđ 3/b và yêu cầu HS theo 
dõi làm VD3 rồi làm hđ 4 . GV rút ra cách -Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên gồm viết tổng quát ab , abc một hay nhiều chữ số được lấy trong mười 
*HS thực hiện chữ số: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Một số tự nhiên có 
-HS thực hiện hđ 2 trong tg 4’ hai chữ số trở lên , chữ số đầu tiên (tính từ 
-HS thực hiện hđ 3 theo cặp trong tg 3’ bên trái) phải khác 0
-VD 3 HS hđ cá nhân VD3/SGK-
-HS thực hiện hđ 4 theo bàn trong tg 4’ 55 50 5 5 10 5
-GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần 575 500 70 5 5 100 7 10 5
*Báo cáo, thảo luận -Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân 
-HS theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên đều biểu diễn được thành tổng giá trị các 
bảng và hoàn thiện vào trong vở chữ số của nó 
-Các cặp nhận xét, bổ sung cho nhau *TQ: ab = a 10 b
*Kết luận, nhận định abc = a 100 b 10 c
-GV tổng quat lại kiến thức trọng tâm và (đk: a 0)
cho một , hai HS khác nhắc lại
 * ab0 = a 100 b 10 0
 a0c = a 100 0 10 c a 100 c
 a001= a 1000 0 100 0 10 1
 = a 1000 c
2.3 Số La Mã
a)Mục tiêu: HS viết được số La Mã từ 1 đến 30
b)Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, biết quy luật ghi một số số cơ bản
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV- HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ 3.Số La Mã
-Gv yêu cầu HS quan sát tranh đồng hồ và *Cách ghi số La Mã
trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết kim phút, -Giá trị 5 thành phần để ghi số La Mã
kim giờ chỉ số mấy? Thành I V X IV IX
-Từ đó GV gới thiệu số La Phần
-Cho HS quan sát các số La Mã trong Giá 1 5 15 4 9
khung và nêu cách ghi trị
-GV giới thiệu giá trị 5 thành phần để ghi -*VD4
số La Mã XIV= X+ IV= 10+ 4 = 14
-Gv hướng dẫn cách ghi nhớ và nêu rõ : XIX= X+ IX= 10+ 9 = 12
Ngoài hai số đặc biệt IV, IX, các số còn lại 13=10 3 = X+ I+I+I= XIII
có giá trị bằng tổng các chữ số của nó, 21= 20 1 = XX+I= XXI
chẳng hạn: VIII= V+ I+ I+ I= 5+1+1+1=8
-GV treo các bảng số La Mã như trong 
SGK lên bảng phụ. Sau đó GV xóa một số 
số đi yêu cầu HS đọc kết quả
-Cho HS hđ theo cặp VD và hđ 5/SGK-12
HS thực hiện *Luyện tập 5: -HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi SGK a)Đọc các số La Mã:
-HS quan sát các số La Mã từ 1 đến 30 
trong tg 4’ và làm trên bảng phụ XVI XVIII XXII XXVI XXVIII
-VD 5 HS hoạt động theo bàn trong thời 16 18 22 26 28
gian 5’ b)Viết các số La Mã
Báo cáo, thảo luận 12 15 17 24 25 29
-HS theo dõi, lắng nghe, phát biểu XII XV XVII XXIV XXV XXIX
-HS nhận xét, bổ sung cho nhau
Kết luận, nhận định
-Gv tổng quát lưu ý lại cách viết số La Mã 
và gọi một HS nhắc lại
*Hướng dẫn về nhà
-Biểu diễn các số 123;3479 thành tổng các giá trị của nó
-Học thuộc cách viết các số La Mã từ 1 đến 30
Tiết 3 Ngày dạy: 21/9/2021
2.3.SO SÁNH CÁC SỐ TỰ NHIÊN
a)Mục tiêu: -HS nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu 
diễn chúng trên tia số
-Nắm được quy tắc so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số
b)Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
c)Sản phẩm: HS nắm vũng quy tắc so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số
d)Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV- HS Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ *Nhận xét: 
-GV yêu cầu HS so sánh 3 và 5 -Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số 
-Rút ra nhận xét nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì ta 
-Gọi một HS nhắc lại viết: a b hay b a
-Yêu cầu HS trả lời hđ 4: +Nếu a b, b c thì a c
+Các em có nhận xét gì về các số đã cho? +Ta viết a b nghĩa là a b hoặc a b
(có nhiều chữ số) *So sánh: 
+Muốn so sánh hai số có nhiều chữ số em 9 998 và 10 000 ; 
làm như thế nào? (So sánh từng cặp chữ số 524 697 và 524 687
trên một hàng từ trái qua phải) Ta có: 9 998 10 000 (vì 9 10)
-GV rút ra quy tắc so sánh hai số tự nhiên 524 698 524 687
-Hai HS nhắc lại *Ghi nhớ(SGK/13)
-GV nhắc lại về tập hợp ¥ và tia số, sau đó 
phân tích trên tia số: Trên tia số nằm VD5. So sánh:
ngang, điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm a)1 000 998 và 998 999
bên trái thì nhỏ hơn
 Vì 1 000 998 có 7 chữ số, số 998 999 có 6 chữ 
-Yêu cầu HS quan sát VD5 và làm luyện 
tập 6 số nên 1 000 998 998 999 theo nhóm ra bảng phụ (của HS) b)1 035 946 và 1 039 457
-GV đưa luyện tập 6 lên bảng phụ Hai số đã cho đều có 7 chữ số nên ta so sánh 
*HS thực hiện từng cặp theo hàng. Vì 5 9 nên
-Hsquan sát, lắng nghe, nhắc lại nhận xét, 1 035 946 1 039 457
quy tắc *Luyện tập 6: So sánh
-HS trao đổi nhóm làm luyện tập 6 trong tg a)35 216 098 8 935 789
3’ b) 69 098 327 69 098 357
-GV nhắc nhở, lưu ý , hỗ trợ HS nếu cần
*Báo cáo, thảo luận 
-Các nhóm giơ bài luyện tập lên cả lớp 
quan sát
-Các nhóm nhận xét chéo
*Kết luận, nhận định
-GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức
3.Hoạt động 3. LUYỆN TẬP 
a)Mục tiêu: HS vận dụng giải được các bài so sánh và bài toán có nội dung thực tế
b)Nội dung:Làm bài 5, bài 8/SGK-14
c)Sản phẩm:Câu trả lời các bài tập
d)Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV- HS Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ *Dạng 1: So sánh
-GV chiếu bài tập lên Bài 5/SGK:
-Chia lớp thành 2 nhóm (theo dãy), nhóm a)Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần
1 làm ý a), nhóm 2 làm ý b) 9 909 820;12 058 967;12 059 305;12 059 367
*HS thực hiện b)Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần
-Làm bài tập trong tg 5 ‘ 50 413 000;50 412 999;39 502 403
*Báo cáo, thảo luận
-Hai nhóm trao đổi bài cho nhau trong tg 
2’;
-Hai bạn đại diện 2 nhóm lên bảng trình 
bày
*Kết luận, nhận định
-GV nhận xét chung *Dạng 2: Bài toán có nội dung thực tế
 Cửa Bình Hùng Hải Hoa Hồng
*GV giao nhiệm vụ hàng Minh Phát Âu Sen Nhật
-GV yêu cầu HS đọc bài Giá 105 107 110 120 115
-Chiếu bảng giá lên bảng (nghìn)
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì giá rẻ 
*HS thực hiện nhất
-HS suy nghĩ trong tg 3’ Giải
-GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần Ta có: 105 107 110 115 120
*Báo cáo, thảo luận Trong 5 cửa hàng trên thì cửa hàng Bình 
-HS nhanh nhất đứng tại chỗ tả lời, giải Minh bán với giá rẻ nhất là 105000
thích rõ ràn -HS khác nhận xét
*Kết luận, nhận định
-GV nhận xét, chốt kiến thức trọng tâm
-Liên hệ thực tế: Trong thực tế , mỗi một 
sản phẩm có rất nhiều loại với mức giá 
khác nhau. Khi mua hàng không chỉ nhìn 
vào giá thành mà còn cần quan tâm tới nơi 
sản xuất, hạn sử dụng, chất lượng sản 
phẩm.
4.Hoạt động 4. VẬN DỤNG
a)Mục tiêu:Nhấn mạnh cho HS cần nhớ kiến thức trọng tâm trong bài: kí hiệu tập hợp ¥ , 
 ¥ * ; cấu tạo thập phân của số tự nhiên; cách ghi số La Mã và so sánh các số tự nhiên.Đặc 
biệt giúp HS vận dụng kiến thức tia số để giải quyết một số vấn đề thực tế
b)Nội dung
-HS trả lời lần lượt các câu hỏi
-Làm bài tập luyện tập
-Hướng dẫn HS tìm hiểu mục có thể em chưa biết
c)Sản phẩm
-Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
-Hiểu thêm về lịch sử số La Mã
d)Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Bài học hôm nay em cần nhớ những kiến Các kiến thức cần nhớ: 
thức trọng tâm nào? 1.Tập hợp ¥ và tập hợp ¥ * (Tập hợp ¥ * 
-Tập hợp ¥ và ¥ * khác nhau ở chỗ nào? không có số 0)
-GV nhấn mạnh: Với cách ghi số tự nhiên ở 2.Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
hệ thập phân, giá trị mỗi số bằng tổng giá trị 3.Cách ghi số La Mã (từ 1 đến 30)
các chữ số tương ứng với mỗi hàng. 4.Quy tắc so sánh hai số tự nhiên có nhiều 
+Với cách ghi số La Mã, giá trị của số La chữ số
Mã là tổng các thành phần của nó.
-Nhắc lại quy tắc so sánh hai số tự nhiên có 
nhiều chữ số?
-Một HS đứng tại chỗ đọc mục” Có thể em 
chưa biết”
Bài tập luyện tập. Luyện tập
Khi đi đường, nếu trông thấy cột cây số như 
hình bên em hiểu còn phải đi bao nhiêu km 
nữa để đén Sơn La? Hãy mô tả quốc lộ 6 từ 
cột km0 đến Sơn La bằng cách vẽ một tia số 
có gốc ứng km0, trên đó ghi rõ điểmứng với 
cột km 134 và điểm ứng với cột mốc Sơn La 
 (không cần chính xác về khoảng cách)
Ghi chú: Dòng chữ”km134” trên cột cây số cho biết nơi đó cách điểm bắt đầu của quốc 
lộ 6 , tức cột km 0 là 134km
 Cột cây số cách Sơn La 168 km, Kí hiệu O 
 là điểm gốc (nơi có cột km 0 ) ,S là điểm 
 mốc ứng với cột mốc Sơn La, H là điểm ứng 
 với cột cây như trong hình
 168km
 O H S
 0 134 302
*Hướng dẫn về nhà
-Xem lại bài và các bài tập đã chữa
-Làm các bài tập còn lại
-Xem trước bài phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Ngày soạn:19/9/2021
 Tiết 6,7 §3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nhận biết được số hạng, tổng; số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Nhận biết được tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng, phép trừ để tính toán, tính nhanh, tính nhẩm 
một cách hợp lí.
- Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 
2. Về năng lực 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học tự chủ thông qua việc nhớ lại kiến thức về phép cộng, phép trừ các số tự 
nhiên.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua việc việc phát biểu vai trò của các số trong phép 
cộng, phép trừ; tính chất của phép cộng. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua việc trả lời những câu hỏi của GV.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc sử dụng các tính chất của phép cộng 
để thực hiện phép tính hợp lí. 
3. Về phẩm chất 
- Phẩm chất chăm chỉ thể hiện qua việc chăm chú nghe giảng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. GV: sgk, kế hoạch bài dạy, MTBT, máy chiếu.
2. HS: sgk, vở, dụng cụ học tập, MTBT.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 ngày dạy 24/9/2021
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 6 phút)
a/ Mục tiêu: Giúp HS có nhu cầu sử dụng phép cộng, phép trừ trong đời sống.
b/ Nội dung: GV trình bày 1 bài toán trong thực tế để HS có thể giải quyết bài toán đó. 
c/ Sản phẩm: Kết quả của bài toán. 
d/ Tổ chức thực hiện: 
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Nêu tình huống: Bạn Mai đi chợ mua cà tím hết 18 000 đồng, cà chua hết 25 000 
đồng và rau cải hết 32 000 đồng. Bạn Mai cầm một tờ 100 000 đồng trả cho người bán 
hàng. Hỏi người bán hàng thối lại cho bạn Mai bao nhiêu tiền?
* Thực hiện nhiệm vụ
HS: suy nghĩ và trả lời. 
* Báo cáo thảo luận
HS: trả lời
GV: Để có thể giải quyết bài toán trên em đã sử dụng các phép toán nào?
HS: phép cộng và phép trừ.
* Kết luận, nhận định:
GV: Như vậy, để có thể giải quyết được bài toán trên, cũng như hiểu được người bán hàng 
làm thế nào để tính toán thật nhanh, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 34 phút)
* Hoạt động 2.1: Phép cộng
a/ Mục tiêu: 
- HS học được các tính chất của phép cộng.
- HS giải quyết được các bài toán trong thực tiễn có chứa phép cộng.
b/ Nội dung: 
- HS phát biểu được các tính chất của phép cộng - HS vận dụng được các tính chất của phép cộng vào tính hợp lí.
c/ Sản phẩm: câu trả lời của HS, lời giải của bài toán.
d/ Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 1. Phép cộng 
GV: Ghi bảng phép cộng a + b = c và a + b = c
hỏi: (Số hạng) (Số hạng) (Tổng)
- Các số a, b, c đóng vai trò gì trong 
 Phép cộng có các tính chất:
phép cộng trên?
 - Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các số 
- Em hãy nêu các tính chất của phép 
 hạng trong một tổng thì tổng không thay 
cộng mà em nhớ? Hãy phát biểu mỗi 
 đổi. a + b = b + a
tính chất trên bằng lời.
 - Tính chất kết hợp: Muốn cộng một 
* Thực hiện nhiệm vụ 1
 tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng 
HS: suy nghĩ và viết ra giấy nháp
 số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số 
* Báo cáo thảo luận 1
 thứ ba.
HS: phát biểu tại chỗ.
 (a + b) + c = a + (b + c)
Các HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
 - Tính chất cộng với số 0: Bất kì số nào 
* Kết luận, nhận định 1
 cộng với số 0 cũng bằng chính nó.
GV: Tổng quát lại kiến thức trọng tâm 
và gọi HS nhắc lại a + 0 = 0 + a = a
HS: nhắc lại và ghi bài
GV: lưu ý cho HS như sgk
* Chuyển giao nhiệm vụ 2  Ví dụ 1: Tính một cách hợp lí
GV: yêu cầu HS làm ví dụ 1: Tính một a/ (72 + 34) + 66 b/ 27 + 36 + 73
cách hợp lí = 72 + (34 + 66) = 27 + 73 + 36
a/ (72 + 34) + 66 b/ 27 + 36 + 73 = 72 + 100 = (27 + 73) + 36
* Thực hiện nhiệm vụ 2 = 172 = 100 + 36 = 136
HS: suy nghĩ và làm bài
* Báo cáo thảo luận 2
HS lên bảng trình bày bài làm
Các HS khác quan sát và nhận xét
* Kết luận nhận định 2
GV: nhận xét và ghi nhận bài làm của 
HS * Chuyển giao nhiệm vụ 3  Vận dụng 1
GV: yêu cầu HS làm vận dụng 1. Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho 
HS: đọc đề bài An là
* Thực hiện nhiệm vụ 3 125 000 + 140 000 + 160 000 
HS: Thảo luận theo cặp = 125 000 + (140 000 + 160 000)
* Báo cáo thảo luận 3 = 125 000 + 300 000 
HS: đại diện một vài nhóm lên bảng = 425 000 (đồng)
trình bày. 
* Kết luận nhận định 3
GV: nhận xét và ghi nhận bài làm của 
HS
* Hoạt động 2.2: Phép trừ 
a/ Mục tiêu: 
- HS thực hiện được bài toán tìm x. 
- HS giải quyết được các bài toán trong thực tiễn có chứa phép trừ.
b/ Nội dung: HS giải được bài toán tìm x.
c/ Sản phẩm: câu trả lời của HS, lời giải của bài toán.
d/ Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 2. Phép trừ
GV: Ghi bảng phép trừ a - b = c và hỏi: a b = c
- Các số a, b, c đóng vai trò gì trong (Số bị trừ) (Số trừ) (Hiệu)
phép trừ trên?
- Để phép trừ có thể thực hiện được thì 
 * Lưu ý:
số bị trừ và số trừ như thế nào?
 Nếu a - b = c thì: Nếu a + b = c thì:
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
  a = c + b  a = c - b
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
  b = a - c  b = c - a
- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta 
làm thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ 1
HS: suy nghĩ và viết ra giấy nháp
* Báo cáo thảo luận 1
HS: phát biểu tại chỗ.
Các HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1 GV: Tổng quát lại kiến thức trọng tâm 
và gọi HS nhắc lại
HS: nhắc lại và ghi bài
* Chuyển giao nhiệm vụ 2  Ví dụ 2: 
GV: yêu cầu HS làm ví dụ 2. Tìm số tự x + 2 021 = 2 030
nhiên x biết: x + 2 021 = 2 030 x = 2 030 - 2 021
* Thực hiện nhiệm vụ 2 x = 9
HS: suy nghĩ và làm bài Vậy x = 9 
* Báo cáo thảo luận 2
HS lên bảng trình bày bài làm
Các HS khác quan sát và nhận xét
* Kết luận nhận định 2
GV: nhận xét và ghi nhận bài làm của 
HS
* Chuyển giao nhiệm vụ 3  Vận dụng 2
GV: yêu cầu HS làm vận dụng 1. 124 + (118 - x) = 217
HS: đọc đề bài 118 - x = 217 - 124
* Thực hiện nhiệm vụ 3 118 - x = 93
HS: Thảo luận theo cặp x = 118 - 93 
* Báo cáo thảo luận 3 x = 25
HS: đại diện một vài nhóm lên bảng Vậy x = 25
trình bày. 
* Kết luận nhận định 3
GV: nhận xét và ghi nhận bài làm của 
HS
 Củng cố kiến thức (2 phút)
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) 
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các tính chất của phép cộng, ghi nhớ cách tìm số hạng trong một tổng; số bị 
trừ, số trừ trong một hiệu.
- Làm bài tập 1, 2; 3 SGK trang 16, 17.
- Chuẩn bị tiết sau: Làm bài tập. Tiết 2 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a/ Mục tiêu: HS rèn luyện được các tính chất của phép cộng, cách tính nhanh tổng hoặc 
hiệu hai số tự nhiên. 
b/ Nội dung: HS sửa các bài 1, 2, 3 sgk trang 15, 16.
c/ Sản phẩm: lời giải các bài tập.
d/ Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 Bài 1
GV: yêu cầu HS sửa các bài tập 1 trang a/ 127 + 39 + 73 
16 sgk. = 127 + 73 + 39
* Thực hiện nhiệm vụ 1 = (127 + 73) + 39 = 200 + 39 = 239
HS: xem lại các bài đã giải và làm lại b/ 135 + 360 + 65 + 40
nếu chưa xong vào tập = (135 + 65) + (360 + 40)
GV hướng dẫn cho HS chưa biết làm = 200 + 400 = 600
+ Câu a và câu b có những cặp số nào c/ 417 - 17 - 299
tổng lại ra tròn trăm? = 400 - 299 = 101
+ Câu c và d thực hiện từ trái sang phải d/ 981 - 781 + 29
* Báo cáo thảo luận 1 = 200 + 29 = 229
HS: lên bảng trình bày theo sự hướng 
dẫn của GV 
Các HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1
GV: chốt lại kết quả
HS: sửa bài vào tập.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2 Bài 2
GV: yêu cầu HS sửa các bài tập 2, 3 a/ 79 + 65 = 79 + (21 + 44) 
trang 16 sgk. = (79 + 21) + 44 = 100 + 44 = 144
* Thực hiện nhiệm vụ 2 b/ 996 + 45 = 996 + (4 + 41) 
HS: xem lại các bài đã giải và làm lại = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1 041
nếu chưa xong vào tập c/ 37 + 198 = (35 + 2) + 198 
GV hướng dẫn cho HS chưa làm được = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235
+ Bài 2 (ví dụ) d/ 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 319) * Số 89 gần số tròn trăm hơn (gần số = (3 492 + 8) + 311
100) = 3 500 + 311 = 3 811
* Số 89 còn thiếu 11 thì được 100 Bài 3
* Ta tách 35 = 11 + 24 rồi áp dụng tính a/ 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
chất kết hợp của phép cộng. = 325 - 100 = 225
+ Bài 3 (ví dụ) b/ 1 454 - 997 = (1 454 + 3) - (997 + 3)
* Số 98 gần số tròn trăm hơn (gần số = 1 457 - 1000 = 457
100) c/ 561 - 195 = (561 + 5) - (195 + 5)
* Số 98 còn thiếu 2 thì được 100 = 566 - 200 = 366
* Ta thêm vào cả số bị trừ và số trừ 2 d/ 2 572 - 994 = (2 572 + 6) - (994 + 6)
đơn vị rồi thực hiện phép tính. = 2 578 - 1000 = 1 578
* Báo cáo thảo luận 2
HS: lên bảng trình bày theo sự hướng 
dẫn của GV 
Các HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2
GV: chốt lại kết quả
HS: sửa bài vào tập.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (20 phút)
a/ Mục tiêu: HS giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn.
b/ Nội dung: HS làm bài 4, 5 sgk trang 17.
c/ Sản phẩm: Lời giải của các bài toán. 
d/ Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 Bài 4
GV trình chiếu cho HS quan sát bảng a/ - Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga 
giờ tàu chạy sgk tr.17 và yêu cầu HS trả Hải Dương: 57 - 5 = 52 (km)
lời các câu hỏi sau: - Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga 
a/ Làm thế nào để tính quãng đường từ Hải Phòng: 102 - 57 = 45 (km)
ga Gia Lâm đến ga Hải Dương, từ ga b/ - Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga 
Hải Dương đến ga Hải Phòng? Hải Dương: 
b/ Làm thế nào để tính thời gian tàu đi 7 giờ 15 phút - 6 giờ = 1 giờ 15 phút
từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương, từ ga - Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga 
Hà Nội đến ga Hải Phòng? Hải Phòng: Từ ga Hà Nội đi lúc mấy giờ? 8 giờ 25 phút - 6 giờ = 2 giờ 25 phút
 Đến ga Hải Dương lúc mấy giờ? Ga c/ - Tàu dừng ở ga Hải Dương hết:
Hải Phòng lúc mấy giờ?
 7 giờ 20 phút - 7h 15 phút = 5 phút
 Tính thời gian đi ta thực hiện phép 
tính nào? - Tàu dừng ở ga Phú Thái hết:
c/ Thời gian tàu dừng ở ga Hải Dương 7 giờ 48 phút - 7h 46 phút = 2 phút
tính như thế nào? Ga Phú Thái? d/ 
d/ Làm thế nào để tính được thời gian - Thời gian tàu chạy từ ga Gia Lâm đến 
 ga Hải Phòng là:
thực chạy của tàu? (lưu ý hs thời gian 
 8 giờ 25 phút - 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 
thực chạy là thời gian đi từ ga Gia Lâm 
 phút
đến ga Hải Phòng nhưng không kể thời - Thời gian tàu dừng ở các ga là:
gian dừng ở các ga trung gian) 2 + 5 + 2 + 2 = 11 (phút)
* Thực hiện nhiệm vụ 1 - Thời gian tàu thực chạy từ ga Gia Lâm 
HS: thực hiện theo cặp và ghi lại kết đến ga Hải Phòng là:
quả vào tập. 2 giờ 9 phút - 11 phút = 1 giờ 58 phút
GV: quan sát và hỗ trợ cho HS chưa 
làm được. 
* Báo cáo thảo luận 1
HS trả lời (GV yêu cầu HS chỉ trả lời 1 
ý đầu ở cua a, b, c)
a/ Để tính quãng đường từ ga Gia Lâm 
đến ga Hải Dương ta lấy quãng đường 
đi đến ga Hải Dương trừ quãng đường 
đi đến ga Gia Lâm. Ý
b/ Để tính thời gian đi từ ga Hà Nội đến 
ga Hải Dương, ta thấy ga Hà Nội đi lúc 
6 giờ và đến ga Hải Dương lúc 7 giờ 15 
phút. Do đó ta lấy 7 giờ 15 phút - 6 giờ. 
c/ Tàu đến ga Hải Dương lúc 7:15 và đi 
lúc 7:20, vậy tàu dừng ở ga Hải Dương 
5 phút.
d/ Thời gian thực chạy = Thời gian đi 
từ Gia Lâm đến Hải Phòng – Tổng thời 
gian dừng ở các ga * Kết luận, nhận định 1
GV: chốt lại kết quả
HS: sửa bài vào tập.
GV: Hướng dẫn HS sử dụng MTBT 
như bài tập 6 trang 17 sgk.
HS: chú ý và thực hiện.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2 Bài 5
GV: yêu cầu HS đọc đề bài 5 trang 17 a/ Lượng nước mà cơ thể một người 
sgk trưởng thành mất đi trong một ngày 
HS: đọc đề bài khoảng:
* Thực hiện nhiệm vụ 2 450 + 550 + 150 + 350 + 1 500
HS thực hiện theo cặp = 3 000 (ml)
GV: hỗ trợ cho HS gặp khó khăn b/ Một người trưởng thành cần phải 
* Báo cáo thảo luận 2 uống thêm: 
HS: lên bảng trình bày. 3 000 - 1 000 = 2 000 (ml)
* Kết luận, nhận định 2 
GV: nhận xét và nêu thông điệp
“4 chai 2 lít nước 1 ngày”
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- GV hướng dẫn HS bấm máy tính được giới thiệu ở bài 6 sgk tr.17
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm các bài tập sau: (GV trình chiếu)
Bài 1. Tính một cách hợp lí:
a/ 21 + 369 + 79 b/ 154 + 87 + 246 c/ 167 - 27 - 102 Bài 2: Tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác 
a/ 1 597 + 85 b/ 96 + 269 c/ 197 + 2 135 d/ 1 989 + 74
Bài 3: Tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
a/ 876 - 197 b/ 1 997 - 345
- Chuẩn bị tiết sau: §4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
Ngày soạn:13/9/2021
Tiết 1,2,3 
 BÀI 1: HÌNH VUÔNG-TAM GIÁC ĐỀU-LỤC GIÁC ĐỀU
 (Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau; vẽ 
được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song 
song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau; Vẽ được hình 
vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài cạnh.
- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau, ba 
đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm; tạo lập được lục giác đều thông qua 
việc lắp ghép các tam giác đều.
2. Phẩm chất: Có trách nhiệm giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong học tập.
3. Năng lực chú trọng: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL 
tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hoá toán học; NL giao tiếp toán học; NL sử dụng 
công cụ, phương tiện học toán; NL giải quyết vấn đề toán học.
4. Tích hợp toán học và cuộc sống. Nhận biết được các hình đã học có trong các trang trí 
hoa văn trong thực tế cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các 
miếng phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau (để gấp 
giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình lục giác đều);... 
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo.
- Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam giác đều, 
hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống để minh hoạ.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, có đầy đủ sách vở. Chuẩn bị các mô hình theo nội dung 
bài học. Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo. Các hình ảnh có cấu trúc dạng 
tam giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống để minh hoạ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Tình huống xuất phát (mở đầu)
a. Mục tiêu: Nền nhà được lát bằng các viên gạch men hình vuông, tam giác đều, lục giác 
đều, và chỉ có ba hình đa giác đều đó lấp đầy mặt phẳng.
b. Nội dung: Qua mỗi hình (hình vuông, tam gác đều, lục giác đều) HS nắm được các khái 
niệm ban đầu về các hình như đỉnh, cạnh, góc, đường chéo trong hình vuông, hình lục giác.
c. Sản phẩm: HS vẽ được các hình bằng thước, nắm được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc, 
đường chéo trong các hình. Ghép được lục giác đều từ các tam giác đều.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Tiết 1: Ngày dạy 18/9/2021
1. Nội dung 1: Tam giác đều.(20’)
a. Mục tiêu: HS nhận diện được tam giác đều.
b. Nội dung: HS sử dụng được thước thẳng, com-pa xác định được các cạnh của tam giác 
đều bằng nhau và dùng thước đo góc xác định được các góc của tam giác đều đều bằng 
 60 .
c. Sản phẩm: Nhận diện được tam giác đều. Nắm được khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam 
giác đều. NỘI DUNG SẢN PHẨM
Tổ chức thực hiện: 
1) Nhận diện tam giác đều: (10’)
- Giao nhiệm vụ học tập: ?1
?1. Hãy xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau 
để tạo thành tam giác như Hình 1. Tam giác 
đó được gọi là tam giác đều.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu 
cầu.
- Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. 
- Kết luận, nhận định: Theo sản phẩm của HS.
?2 Với tam giác đều ABC như ở Hình 2, thực 
hiện hoạt động sau:
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu 
cầu.
a) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng 
với cạnh AC , đỉnh B trùng với đỉnh C (Hình 
3a ). So sánh cạnh AB và cạnh AC ; góc ABC 
và góc ACB .
 A A A
 A
 Đỉnh
 B Hình 2 C B Hình 3a C B Hình 3b C
 Cạnh
 ABC BC
b) Gấp tam giác sao cho cạnh trùng 60°
vối cạnh BA , đỉnh C trùng với đỉnh A (Hình B C
3b). So sánh cạnh BC và cạnh BA ; góc BCA 
và góc BAC . Tam giác ABC đều có:
- Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo. - Ba cạnh bằng nhau: AB AC BC .

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_quan.doc