Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 16/1/22 Tiết 54.55 §2. SO SÁNH CÁC PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết dùng kí hiệu “ ” để thể hiện quan hệ thứ tự của hai phân số - Nắm được khái niệm phân số dương, phân số âm. - Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh phân số. - Biết cách so sánh hai phân số. - Nắm được khái niệm hỗn số dương. - Biết viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: a) Năng lực chung: Năng lực tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử ngôn ngữ học toán, năng lực suy luận. b) Năng lực riêng - Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. - Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: + So sánh các phân số. + Viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và làm bài tập. - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, bút dạ III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Củng cố cách quy đồng mẫu nhiều phân số. - Đặt vấn đề vào bài mới. b) Nội dung: HS chữa bài tập về nhà, ôn lại kiến thức so sánh hai số nguyên c) Sản phẩm: Chữa bài 7 (SGK/30) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 7 (SGK/30) GV yêu cầu HS: 4 1 27 1 ; ; 20 5 54 2 - Nêu các cách so sánh hai số nguyên. 18 6 28 1 ; - Chữa bài tập 7 (SGK/30) 75 25 56 2 *Thực hiện nhiệm vụ học tập Vậy HS trả lời câu hỏi và làm bài. 18 6 ; 75 25 *Báo cáo kết quả và thảo luận 27 28 2 HS lên bảng làm bài 54 56 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ HS nhận xét bài chéo nhau, nêu cách làm khác (nếu có) GV nhận xét đánh giá bài HS và đặt vấn đề vào bài mới. 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu: - Biết dùng kí hiệu “ ” để thể hiện quan hệ thứ tự của hai phân số - Nắm được khái niệm phân số dương, phân số âm. - Nắm được tính chất bắc cầu trong so sánh phân số. - Biết cách so sánh hai phân số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và thực hành. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 2.1: So sánh hai phân số *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. So sánh các phân số - Yêu cầu HS thực hiện HĐ1 (SGK): So sánh 1. So sánh hai phân số a) -3 và 2 a c - Phân số nhỏ hơn phân số b d b) -8 và -5 a c c a - Thảo luận nhóm từ đó rút ra kiến thức Ta viết: hoặc b d d b *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phân số lớn hơn 0 gọi là phân - HS hoạt động nhóm: 2 bàn /nhóm số dương - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc 2 5 Ví dụ: ; thực hiện yêu cầu của GV. 3 7 - GV: quan sát và trợ giúp HS. - Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân *Báo cáo kết quả và thảo luận số âm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 2 5 4 Ví dụ: ; ; - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và 3 7 11 bổ sung cho nhau. - Tính chất bắc cầu: *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. a c c e a e ; b d d g b g Ví dụ: 5 4 4 1 5 1 ; 3 3 3 3 3 3 Hoạt động 2.2: Cách so sánh hai phân số *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. So sánh các phân số - Yêu cầu HS thực hiện HĐ2 (SGK): So sánh 2. Cách so sánh hai phân số 3 5 Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân và 5 9 số đã cho (về cùng một mẫu - Thảo luận nhóm từ đó rút ra cách so sánh hai dương) phân số bằng cách quy đồng mẫu số. 3 27 5 25 ; - GV: Yêu cầu HS nêu thêm các cách so sánh 5 45 9 45 phân số khác. Bước 2: So sánh tử của các phâ - HS trả lời. số. - GV phân tích và cho HS đọc hiểu ví dụ 1 -27 < -25 3 5 (SGK/31). 5 9 - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành bài tập vận dụng 1 . * Quy tắc (SGK/31) *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV. * Một số cách so sánh hai phân số: - GV: quan sát và trợ giúp HS. - So sánh hai phân số cùng mẫu *Báo cáo kết quả và thảo luận số - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - So sánh hai phân số cùng tử số - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và - So sánh qua số trung gian bổ sung cho nhau. - So sánh phần bù, phần hơn *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức về so * Ví dụ 2 sánh hai phân số * Vận dụng 1 7 7 8 8 a ) ; 11 11 11 11 7 8 7 8 11 11 5 20 5 5 15 b) ; 3( 4 ) 12 4 4( 3 ) 12 20 15 5 5 3 4 Hoạt động 2.3: Luyện tập *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 1 (SGK/33) - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm bài 1 9 1 a) 0; 0< (SGK/33) 4 3 9 1 *Thực hiện nhiệm vụ học tập 4 3 - HS vận dụng kiến thức làm bài tập 8 56 4 4 28 b) ; - GV: quan sát và trợ giúp HS. 3( 7 ) 21 7 7( 3 ) 21 *Báo cáo kết quả và thảo luận 56 28 8 4 - HS lên bảng trình bày bài làm 3 7 - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và 9 9 18 7 7 c) ; bổ sung cho nhau. 5 5( 2 ) 10 10 10 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 18 7 9 7 GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức 5 10 TIẾT 2: Hỗn số dương a) Mục tiêu: - Nắm được khái niệm hỗn số dương. - Biết viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và thực hành. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Hoạt động 2.4: Hỗn số dương *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Hỗn số dương - Yêu cầu HS thực hiện HĐ3 (SGK): So sánh 1. Khái niệm a) Tìm thương và só dư trong phép chia 7 cho 4 Ta có: 7 7 3 3 b) Viết phân số dưới dạng tổng của một số 1 1 4 4 4 4 dương và một phân số bé hơn 1 3 1 được gọi là hỗn số - Thảo luận nhóm từ đó rút ra kiến thức 4 *Thực hiện nhiệm vụ học tập Đọc: một ba phần tư - HS hoạt động nhóm: 2 bàn /nhóm * KN hỗn số dương (SGK/32) - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc Ví dụ: thực hiện yêu cầu của GV. 3 1 5 9 2 ; 11 ; 8 ; 25 7 5 8 30 - GV: quan sát và trợ giúp HS. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức. Hoạt động 2.5: Cách chuyển phân số thành hỗn số và ngược lại *Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Hỗn số dương - GV phân tích và cho HS đọc hiểu ví dụ 2; 3 2. Cách chuyển phân số thành (SGK/32). hỗn số và ngược lại - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành bài tập vận * Ví dụ 2 dụng 2 . * Ví dụ 3 *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc * Vận dụng 2 thực hiện yêu cầu của GV. a) Viết mỗi phân số thành hỗn số - GV: quan sát và trợ giúp HS. 14 2 22 1 4 ; =3 *Báo cáo kết quả và thảo luận 3 3 7 7 - HS trình bày kết quả b) Viết mỗi hỗn số thành phân số - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và 3 11 1 31 2 ; 5 = bổ sung cho nhau. 4 4 6 6 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức Hoạt động 2.6: Luyện tập *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 4 (SGK/33) - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm bài 4 1 2 giờ 15 phút = 2 giờ (SGK/33) 4 1 *Thực hiện nhiệm vụ học tập 10 giờ 20 phút = 10 giờ 3 - HS vận dụng kiến thức làm bài tập - GV: quan sát và trợ giúp HS. *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lên bảng trình bày bài làm - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ a) Mục tiêu: Củng cố cách so sánh các phân số, cách viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. b) Nội dung: HS thực hiện cá nhân làm bài 3 (SGK/33) c) Sản phẩm: HS hoàn thành bài làm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 3 (SGK/33) - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm bài a) Bạn Hà dành thời gian cho việc ngủ nhiều nhất, ăn ít nhất 3 (SGK/33) b) Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: 1 7 1 1 1 ; ; ; ; 3 24 6 8 24 Bài tập: Viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. Bài tập: Viết một phân số thành hỗn 17 26 35 a ) ; ; số và ngược lại. 3 24 6 1 2 17 2 26 13 1 37 7 b )3 ; 6 a ) 5 ; 1 ; 5 4 5 3 3 24 12 12 6 6 1 13 2 32 b )3 ; 6 *Thực hiện nhiệm vụ học tập 4 4 5 5 - HS vận dụng kiến thức làm bài tập - GV: quan sát và trợ giúp HS. *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lên bảng trình bày bài làm - HS: Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức và tuyên truyền phòng chống dịch bệnh Covid-19 b) Nội dung: Trò chơi: Bức tranh bí ẩn c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức và có ý thức phòng chống dịch bệnh Covid-19 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Miếng ghép 1: - LUẬT CHƠI: 7 7 So sánh: 23 24 + Bức tranh bí ẩn bị che bởi 4 miếng ghép + Mỗi miếng ghép là một câu hỏi, nếu trả lời Miếng ghép 2: 5 11 đúng thì miếng ghép được mở ra. Trả lời sai thì So sánh: 7 6 nhường lượt chơi cho bạn khác. Miếng ghép 3: + Nếu trả lời đúng sẽ nhận được phần thưởng. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) - Bức tranh bí ấn: Thông điệp 5K 5 29 4 6 6 Miếng ghép 4: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) 15 7 2 4 4 *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức làm bài tập *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trao đổi về cách phòng chống dịch bệnh Covid-19 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV tuyên truyền về cách phòng chống dịch bệnh Covid-19 5. Hoạt động 5: DẶN DÒ VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức đã học: Cách so sánh các phân số và cách viết một phân số thành hỗn số và ngược lại. - Làm bài tập 2; 5 (SGK/33) - Chuẩn bị cho tiết học sau: Phép cộng, phép trừ phân số. Tiết 56 § 3: PHÉP CỘ NG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. - Biết các tính chất của phép cộng phân sô: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. - Có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí, nhất là khi cộng nhiều phân sô. - Hiểu được khái niệm số đối của một phân số và biết tìm số đối của một phân số cho trước - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối. - Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức nhanh và hợp lí. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết phân công nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS có ý thức quan sát đặc điểm các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng, phép trừ, quy tắc dấu ngoặc để cộng nhanh và đúng. - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được một số tính chất của phép cộng phân số; phát biểu được quy tắc cộng, trừ hai phân số, quy tắc dấu ngoặc và tìm được số đối của phân số cho trước. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, để hình thành khái niệm số đối và các quy tắc cộng, trừ hai phân số, quy tắc dấu ngoặc; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về cộng trừ phân số, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG). a) Mục đích: Học sinh có nhu cầu tìm hiểu về phép cộng phân số để giải quyết bài toán thực tế. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và đọc đề bài toán: 2 1 Buổi trưa Minh ăn cái bánh pizza, buổi chiều Minh ăn thêm cái bánh pizza nữa. Em hãy tính xem 6 6 Minh đã ăn bao nhiêu phần cái bánh pizza?. Học sinh viết phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn Minh đã ăn và thực hiện tính phép tính đó. c) Sản phẩm: Kết quả phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn Minh đã ăn. d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: Bài toán mở đầu: GV yêu cầu HS hoạt động theo 4 nhóm: 2 Buổi trưa Minh ăn cái bánh pizza, buổi chiều 6 - Đọc đề bài toán mở đầu. 1 Minh ăn thêm cái bánh pizza nữa. Em hãy tính 2 6 Buổi trưa Minh ăn cái bánh pizza, buổi chiều Minh ăn 6 xem Minh đã ăn bao nhiêu phần cái bánh pizza? 1 thêm cái bánh pizza nữa. Em hãy tính xem Minh đã ăn 6 bao nhiêu phần cái bánh pizza? Bài giải: Minh đã ăn số phần cái bánh pizza là: - Viết phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn 2 1 3 1 Minh đã ăn và thực hiện tính kết quả. (phần bánh). 6 6 6 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc đề bài toán mở đầu. GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ đọc to. - Thảo luận nhóm viết các phép tính cần thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép tính. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các phép tính. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Ở tiểu học chúng ta đã được học quy tắc cộng hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương. Như vậy, nếu với hai phân số bất kì có sử dụng quy tắc đó được hay không, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Phép cộng, phép trừ phân số”. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Hoạt động 1: Phép cộng phân số a) Mục đích: Hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu để làm bài tập. b) Nội dung: - Học sinh đọc phần 1 SGK trang 34, phát biểu được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành 1 SGK trang 34, 35 c) Sản phẩm: - Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành 1 SGK trang 34, 35 d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: I. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ - Yêu cầu học sinh đọc quy tắc cộng hai phân số cùng 1. Quy tắc cộng hai phân số mẫu, khác mẫu. Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: - Gv giới thiệu cách viết ngắn gọn. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử và - Gọi HS đọc đề ví dụ và tìm cách làm. giữ nguyên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a b a b m m m - HS đọc quy tắc và quan sát GV giới thiệu cách viết gọn. - HS đọc đề ví dụ và trao đổi cách làm. Ví dụ 1: (SGK trang 34) - Hoàn thành thực hành 1 vào vở. 1 3 1 3 2 a) 5 5 5 5 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 11 5 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán (viết b) trên bảng). 9 6 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số 11 11 5 5 Bước 4: Kết luận, nhận định: và ; BCNN(9,6) = 18 9 9 6 6 - GV nhắc lại các quy tắc. 18:9 2; 18: 6 3 - GV bổ sung, sửa đúng lại các bài ví dụ và thực hành 1 hoàn chỉnh. 11 11 .2 22 9 9.2 18 5 5 .3 15 6 6.3 18 Bước 2: Cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. 22 15 22 15 37 18 18 18 18 11 5 37 Vậy 9 6 18 Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. Ví dụ 2: (SGK trang 35) 2 2 2 2 2 2 0 a) 0 3 3 3 3 3 3 5 3 5 .4 3 .3 20 9 b) 6 8 6.4 8.3 24 24 20 9 29 24 24 Thực hành 1: (SGK trang 35) 3 2 3 2 1 a) 7 7 7 7 4 2 4 2 4 2 .3 4 6 b) 9 3 9 3 9 3.3 9 9 4 6 10 9 9 Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng phân số. a) Mục đích: - HS phát biểu được một số tính chất của phép cộng phân số và kí hiệu. - Vận dụng tính chất để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí. b) Nội dung: - Dựa vào tính chất của phép cộng số nguyên, học sinh nêu ra các tính chất của phép cộng phân số. - Vận dụng làm bài ví dụ 3, thực hành 2 SGK trang 35. c) Sản phẩm: - Một số tính chất của phép cộng phân số. - Lời giải bài ví dụ 3, thực hành 2 SGK trang 35. d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: 2. Một số tính chất của phép cộng phân số - Nêu các tính chất của phép cộng phân số dựa vào các + Giao hoán. tính chất của phép cộng số tự nhiên. + Kết hợp. - Làm bài ví dụ 3 SGK trang 35. + Cộng với 0. - Làm bài thực hành 2 SGK trang 35. Ví dụ 3: Tính một cách hợp lí (SGK trang 35) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3 3 10 4 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 13 7 13 7 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giải: - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán (viết trên bảng). - HS cả lớp quan sát, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhắc lại các tính chất. 3 3 10 4 13 7 13 7 - GV bổ sung, sửa đúng lại các bài ví dụ và thực hành 2 3 10 3 4 hoàn chỉnh. 13 13 7 7 3 10 3 4 13 13 7 7 3 10 3 4 13 7 1 1 0 Thực hành 2: Tính một cách hợp lí (SGK trang 35) 5 4 7 a) 9 11 11 2 3 3 13 b) 5 8 5 8 Giải: 5 4 7 a) 9 11 11 5 4 7 9 11 11 5 1 9 4 9 2 3 3 13 b) 5 8 5 8 2 3 3 13 5 5 8 8 2 3 3 13 5 5 8 8 2 3 3 13 5 8 16 1 8 1 2 1 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài 1 SGK trang 38 - HS tiếp nhận nhiệm vụ đưa ra đáp án. Bài 1 (Trang 38 Cánh Diều Toán 6 tập 2) 2 7 2 7 2 7 9 a) 1 9 9 9 9 9 9 1 13 1 13 5 26 31 b) 6 15 6 15 30 30 30 5 5 7 5 5 7 30 15 14 31 c) 6 12 18 6 12 18 36 36 36 36 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a) Mục đích: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: Bài 2 SGK trang 38 c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài 2 SGK trang 38 - HS tiếp nhận nhiệm vụ đưa ra đáp án. Bài 2 (Trang 38 Cánh Diều Toán 6 tập 2): Tính một cách hợp lí: 2 3 7 2 3 7 2 10 2 7 a) 1 9 10 10 9 10 10 9 10 9 9 11 2 1 11 1 2 12 2 60 12 48 8 b) 6 5 6 6 6 5 6 5 30 30 30 5 5 12 13 2 5 13 12 2 c) 1 2 3 8 7 8 7 8 8 7 7 E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại quy tắc cộng và tính chất cơ bản của phân số - Ôn lại quy tắc trừ phân số đã học ở tiểu học - Đọc trước nội dung phần II. Phép trừ phân số. § 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Thời lượng: 3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. - Biết các tính chất của phép cộng phân sô: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. - Có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí, nhất là khi cộng nhiều phân sô. - Hiểu được khái niệm số đối của một phân số và biết tìm số đối của một phân số cho trước - Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối. - Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức nhanh và hợp lí. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết phân công nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS có ý thức quan sát đặc điểm các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng, phép trừ, quy tắc dấu ngoặc để cộng nhanh và đúng. - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được một số tính chất của phép cộng phân số; phát biểu được quy tắc cộng, trừ hai phân số, quy tắc dấu ngoặc và tìm được số đối của phân số cho trước. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, để hình thành khái niệm số đối và các quy tắc cộng, trừ hai phân số, quy tắc dấu ngoặc; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về cộng trừ phân số, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG). a) Mục đích: Học sinh có nhu cầu tìm hiểu về phép cộng phân số để giải quyết bài toán thực tế. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh và đọc đề bài toán: 2 1 Buổi trưa Minh ăn cái bánh pizza, buổi chiều Minh ăn thêm cái bánh pizza nữa. Em hãy tính xem 6 6 Minh đã ăn bao nhiêu phần cái bánh pizza?. Học sinh viết phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn Minh đã ăn và thực hiện tính phép tính đó. c) Sản phẩm: Kết quả phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn Minh đã ăn. d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: Bài toán mở đầu: GV yêu cầu HS hoạt động theo 4 nhóm: 2 Buổi trưa Minh ăn cái bánh pizza, buổi chiều 6 - Đọc đề bài toán mở đầu. 1 Minh ăn thêm cái bánh pizza nữa. Em hãy tính 2 6 Buổi trưa Minh ăn cái bánh pizza, buổi chiều Minh ăn 6 xem Minh đã ăn bao nhiêu phần cái bánh pizza? 1 thêm cái bánh pizza nữa. Em hãy tính xem Minh đã ăn 6 bao nhiêu phần cái bánh pizza? Bài giải: Minh đã ăn số phần cái bánh pizza là: - Viết phép tính thể hiện số phần cái bánh pizza mà bạn 2 1 3 1 Minh đã ăn và thực hiện tính kết quả. (phần bánh). 6 6 6 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc đề bài toán mở đầu. GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ đọc to. - Thảo luận nhóm viết các phép tính cần thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép tính. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các phép tính. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Ở tiểu học chúng ta đã được học quy tắc cộng hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương. Như vậy, nếu với hai phân số bất kì có sử dụng quy tắc đó được hay không, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Phép cộng, phép trừ phân số”. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Hoạt động 1: Phép cộng phân số a) Mục đích: Hiểu và vận dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu để làm bài tập. b) Nội dung: - Học sinh đọc phần 1 SGK trang 34, phát biểu được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành 1 SGK trang 34, 35 c) Sản phẩm: - Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2, thực hành 1 SGK trang 34, 35 d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: I. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ - Yêu cầu học sinh đọc quy tắc cộng hai phân số cùng 1. Quy tắc cộng hai phân số mẫu, khác mẫu. Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: - Gv giới thiệu cách viết ngắn gọn. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử và - Gọi HS đọc đề ví dụ và tìm cách làm. giữ nguyên. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: a b a b m m m - HS đọc quy tắc và quan sát GV giới thiệu cách viết gọn. Ví dụ 1: (SGK trang 34) - HS đọc đề ví dụ và trao đổi cách làm.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc