Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 13 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 02/01/2022
 Tiết 48: MÔ HÌNH XÁC SUẤT TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN 
 GIẢN (tt)
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (20’)
a) Mục tiêu: Vận dụng các công thức vừa học để giải quyết một số bài toán.
b) Nội dung: Bài tập 1(SGK-15)
c) Sản phẩm: Viết được tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên 
thẻ được rút ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 3) Luyện tập:
1(sgk-15) Bài tập 1(sgk-15)
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi a) Những kết quả có thể xảy ra đối với 
thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,4,5; số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: số 
hai thẻ khác nahu thì ghi hai số khác 1; số 2; số 3; số 4; số 5.
nhau: b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5}.
HS trả lời các câu hỏi sau c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối 
Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là 
a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối {1; 2; 3; 4; 5}.
vứi số xuất hiện trên thẻ được rút ra. d) Hai điểm cần chú ý trong mô hình 
b)Số xuất hiện trên thẻ được rút ra có xác suất của trò chơi trên là:
phải là phần tử của tập hợp{1;2;3;4;5}. + Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong 
c)Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra hộp.
đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối 
d)Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là 
xác suất của trò chơi. {1; 2; 3; 4; 5}.
* Báo cáo, thảo luận 1: Cá nhân báo cáo 
kết quả
* Kết luận, nhận định: GV đánh giá, chốt 
kiến thức.
D. VẬN DỤNG (23’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập 4(sgk-16)
b) Nội dung: Giải quyết bài tập 4(sgk-16). 
c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 4(sgk-16) 2
 Bài tập 4(sgk-16) a) Những kết quả có thể xảy ra đối với 
 mặt xuất hiện của xúc xắc là: mặt 1 
 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 
 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm.
 b) Mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử 
 của tập hợp{mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; 
 mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; 
 mặt 6 chấm}.
 c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối 
 Mỗi xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở 
 với mặt xuất hiện của xúc xắc là {mặt 1 
 mỗi mặt là một trong các số nguyên 
 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 
 dương 1; 2; 3; 4; 5; 6. 
 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}.
 Gieo xúc xắc một lần.
 d) hai điều cần chú ý trong mô hình xác 
 a) Nêu những kết quả có thể xảy ra 
 xuất trò chơi trên là: 
 đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.
 + Gieo xúc xắc một lần.
 b) Mặt xuất hiện của xúc xắc có phải 
 + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối 
 là phần tử của tập hợp{mặt 1 chấm; 
 với mặt xuất hiện của xúc xắc là {mặt 1 
 mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 
 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 
 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm} hay 
 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}.
 không?
 c) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy 
 ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.
 d) Nêu hai điều cần chú ý trong mô 
 hình xác xuất trò chơi trên.
Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’)
– Xem lại nội dung bài học và các bài tập đã làm trên lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài (sbt- )
– Chuẩn bị bài mới: Xác suất thực nghiêm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản. 3
Tiết 49,50
 §4. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM
 TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
 (2 tiết)
I. Mục tiêu 
1. Về kiến thức 
- Làm quen với việc mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần trong một 
số trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
- Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần thông 
qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản. 
2. Về năng lực 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học tự chủ thông qua việc nghe giảng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm có hiệu quả.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học thông qua việc việc ghi chép lại các kết quả của thí nghiệm; sử 
dụng phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của một khả năng xảy ra nhiều lần.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc sử dụng đồng xu, quả bóng 
để làm thí nghiệm.
3. Về phẩm chất
- Phẩm chất trách nhiệm thông qua làm việc nhóm với nhau.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. GV: sgk, đồng xu, các quả bóng khác màu.
2. HS: sgk, vở, dụng cụ học tập, đồng xu.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a/ Mục tiêu: HS tò mò về khả năng có thể xảy ra trong tình huống thực tế.
b/ Nội dung: Nêu tình huống thực tế.
c/ Sản phẩm: Dự đoán của HS.
d/ Tổ chức thực hiện: 
GV: An và Bình đã chơi với nhau 50 ván cờ vua, trong đó An thắng 35 ván, hòa 10 ván, thua 5 
ván. Hỏi trong lần gặp nhau thứ 51, ai là người có khả năng giành chiến thắng cao hơn? 
GV: Khả năng bạn An giành chiến thắng còn được gọi là xác suất thực nghiệm. Vậy thế nào là 
xác suất thực nghiệm ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 35 phút)
* Hoạt động 2.1: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu
a/ Mục tiêu: HS biết được xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu 4
b/ Nội dung: HS biết công thức tính xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu.
c/ Sản phẩm: câu trả lời của HS, lời giải của bài toán, công thức tính xác suất thực nghiệm trong 
trò chơi tung đồng xu.
d/ Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 1. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi 
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhiệm tung đồng xu 
vụ sau:  Hoạt động 1:
Lấy một đồng xu và tung 10 lần, sau đó ghi kết Lần KQ Lần KQ
quả vào nháp (như trang 17 sgk). Sau đó: tung tung
a/ Hãy đếm xem có bao nhiêu lần xuất hiện 1 S 6 S
mặt N? Bao nhiêu lần xuất hiện mặt S? 2 N 7 N
b/ Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng 3 S 8 S
số lần tung đồng xu. 4 N 9 N
c/ Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng 5 N 10 N
số lần tung đồng xu. a/ Có 6 lần xuất hiện mặt N, có 4 lần 
* Thực hiện nhiệm vụ 1 xuất hiện mặt S.
HS: thực hiện theo tổ và ghi kết quả vào giấy b/ Tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và 
nháp. 6 3
 tổng số lần tung đồng xu: 
GV: kẻ bảng thống kê như sau: 10 5
 Tổ Tổ Tổ Tổ 4 c/ Tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và 
 4 2
 1 2 3 tổng số lần tung đồng xu: 
 10 5
 Số lần xuất hiện 
 * Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 
 mặt N
 S khi tung đồng xu nhiều lần bằng:
 Số lần xuất hiện 
 Sè lÇn mÆt S xuÊt hiÖn
 mặt N Tæng sè lÇn tung ®ång xu
 Tỉ số của số lần * Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 
 xuất hiện mặt N và N khi tung đồng xu nhiều lần bằng:
 tổng số lần tung Sè lÇn mÆt N xuÊt hiÖn
 đồng xu. Tæng sè lÇn tung ®ång xu
 Tỉ số của số lần 
 xuất hiện mặt S và 
 tổng số lần tung 
 đồng xu.
* Báo cáo thảo luận 1 5
HS: đại diện mỗi tổ lên ghi kết quả theo bảng.
* Kết luận, nhận định 1
GV: yêu cầu HS ghi kết quả của tổ mình vào 
vở.
GV chốt kiến thức:
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số 
lần tung đồng xu gọi là xác suất thực nghiệm 
xuất hiện mặt N.
- Tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số 
lần tung đồng xu gọi là xác suất thực nghiệm 
xuất hiện mặt S.
GV: nêu chú ý
Xác suất thực nghiệm mặt S (hoặc mặt N) phản 
ánh số lần xuất hiện mặt đó so vói tổng số lần 
tiến hành thực nghiệm.
GV: quay lại câu hỏi đề bài
Em hãy tính xác suất thực nghiệm An thắng 
trong 50 ván đầu?
HS: Xác suất thực nghiệm An thắng trong 50 
ván đầu là: 35
 50
GV: do đó khi nhìn vào tỉ số 35 ta có thể hiểu 
 50
số ván thắng An (35) so với tổng số ván thắng 
đã chơi (50)
* Chuyển giao nhiệm vụ 2  Ví dụ 1
GV: yêu cầu HS làm ví dụ 1 tr.18 sgk a/ Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 
HS: đọc đề N là 7
* Thực hiện nhiệm vụ 2 12
HS: áp dụng công thức vừa học để làm bài b/ - Số lần xuất hiện mặt N là: 17 - 6 = 
* Báo cáo thảo luận 2 11
HS: trả lời tại chỗ - Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 
 11
* Kết luận, nhận định 2 N là 
 17
GV: gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: chốt kết quả và sửa bài trên bảng
HS: chép vào tập. 6
* Chuyển giao nhiệm vụ 3  Vận dụng 1
GV: yêu cầu HS làm vận dụng 1 tr.18 sgk - Số lần xuất hiện mặt S là: 25 - 15 = 
HS: đọc đề 10
* Thực hiện nhiệm vụ 3 - Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S 
HS: áp dụng ví dụ 1 để làm bài là:
 10 2
* Báo cáo thảo luận 3 
HS: trình bày trên bảng 25 5
* Kết luận, nhận định 3
GV: gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn
GV: chốt kết quả và sửa bài cho HS
HS: sửa vào tập.
 Củng cố kiến thức (khoảng 2 phút)
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: công thức tính xác suất thực nghiệm của trò chơi tung đồng xu.
- Chuẩn bị tiết sau: HS mang theo 3 quả bóng khác màu (có cùng kích thước) để học mục 
2. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp. 
Tiết 2
* Hoạt động 2.2: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp (khoảng 40 
phút)
a/ Mục tiêu: HS biết cách tính xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp.
b/ Nội dung: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp
c/ Sản phẩm: câu trả lời của HS, lời giải của bài toán.
d/ Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ 1 2. Xác suất thực nghiệm trong trò chơi 
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm lấy vật từ trong hộp
nhiệm vụ sau:  Hoạt động 2:
Một hộp có 3 quả bóng khác màu gồm Lần lấy KQ Lần lấy KQ
xanh, đỏ, vàng (có cùng kích thước, khối 1 xanh 6 vàng 7
lượng). Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng, ghi 2 đỏ 7 đỏ
lại màu của quả bóng đó và bỏ lại vào 3 đỏ 8 xanh
hộp. Sau 10 lần lấy như vậy em hãy 4 vàng 9 đỏ
thống kê theo bảng như sgk tr.18. 5 xanh 10 vàng
a/ Hãy đếm số lần xuất hiện bóng màu a/ - Mặt màu xanh xuất hiện 3 lần
xanh, màu đỏ, màu vàng. - Mặt màu đỏ xuất hiện 4 lần
b/ Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu - Mặt màu vàng xuất hiện 3 lần
xanh và tổng số lần lấy bóng. b/ Tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh 
c/ Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ 
 và tổng số lần lấy bóng: 3
và tổng số lần lấy bóng. 10
d/ Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu c/ Tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và 
 4 2
vàng và tổng số lần lấy bóng. tổng số lần lấy bóng: 
 10 5
* Thực hiện nhiệm vụ 1
 d/ Tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng 
HS: thực hiện theo tổ và ghi kết quả vào 
 và tổng số lần lấy bóng: 3
giấy nháp. 10
GV: kẻ bảng thống kê như sau: * Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 Tổ Tổ Tổ Tổ A khi lấy bóng nhiều lần bằng
 1 2 3 4 Sè lÇn mµu A xuÊt hiÖn
 Số lần xuất Tæng sè lÇn lÊy bãng
 hiện bóng xanh
 Số lần xuất 
 hiện bóng đỏ
 Số lần xuất 
 hiện bóng vàng
 Tỉ số của số 
 lần xuất hiện 
 màu xanh và 
 tổng số lần lấy 
 bóng.
 Tỉ số của số 
 lần xuất hiện 
 màu đỏ và tổng 
 số lần lấy 
 bóng.
 Tỉ số của số 8
 lần xuất hiện 
 màu xanh và 
 tổng số lần lấy 
 bóng.
* Báo cáo thảo luận 1
HS: đại diện mỗi tổ lên ghi kết quả theo 
bảng. 
* Kết luận, nhận định 1
GV: yêu cầu HS ghi kết quả của tổ mình 
vào vở.
GV chốt kiến thức:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A 
khi lấy bóng nhiều lần bằng
 Sè lÇn mµu A xuÊt hiÖn
 Tæng sè lÇn lÊy bãng
* Chuyển giao nhiệm vụ 2  Ví dụ 2
GV: yêu cầu HS làm ví dụ 2 tr.19 sgk a/ Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 5 1
HS: đọc đề xanh là: 
* Thực hiện nhiệm vụ 2 15 3
HS: áp dụng công thức vừa học để làm b/ Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 4
bài đỏ là: 
 15
* Báo cáo thảo luận 2
 c/ Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
HS: trả lời tại chỗ
 6 2
 vàng là: 
* Kết luận, nhận định 2 15 5
GV: gọi HS khác nhận xét bài làm của 
bạn
GV: chốt kết quả và sửa bài trên bảng
HS: chép vào tập.
* Chuyển giao nhiệm vụ 3  Vận dụng 2:
GV: yêu cầu HS làm vận dụng 2 tr.19 Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 
 5 1
sgk vàng là: 
HS: đọc đề 20 4
* Thực hiện nhiệm vụ 3
HS: áp dụng ví dụ 2 để làm bài
* Báo cáo thảo luận 3 9
HS: trình bày trên bảng
* Kết luận, nhận định 3
GV: gọi HS khác nhận xét bài làm của 
bạn
GV: chốt kết quả và sửa bài cho HS
HS: sửa vào tập.
 Củng cố kiến thức (khoảng 2 phút)
Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: công thức tính xác suất thực nghiệm trong trò chơi lấy vật từ trong hộp.
- Làm bài tập 2, 4, 5 SGK trang 20.
 §1. ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG (2 tiết)
Tiết 16
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Nhận biết được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng:
 - Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên để về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 - Ba điểm thẳng hàng.
 - Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
2. Năng lực:
 a. Năng lực riêng: 
 - Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
 - Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để:
 + Vẽ được: Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; hai đường thẳng cắt nhau và xác định giao 
 điểm của chúng; hai đường thẳng song song.
 + Làm được: Kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên giấy; kiểm tra sự thẳng 
 hàng của các điểm (hay cột, cây,...) đã cho.
 b. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực mô hình hóa.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 10
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên: Đối với giáo viên:
 - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh hoạ các quan hệ giữa điểm và đường thẳng (tranh ảnh, 
 sách báo hoặc trên mạng Internet).
 - Máy chiếu (nếu có).
 - Thước, compa, ê ke.
 2. Học sinh: Thước thẳng, dây mềm, thước đo góc, eke, bảng nhóm, giấy A4, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm 
a) Mục đích: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết đọc tên đường thẳng
b) Nội dung: HS quan sát , đọc nội dung SGK, để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết đọc tên đường thẳng
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Đường thẳng đi qua hai điểm 
 *GV cho hs vẽ hình
 +Vẽ hai điểm A và B
 + Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
 + Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A 
 và B?
 HS: thực hiện, nêu kết quả
 Đường thẳng a đi qua hai điểm A và B 
 -Gv hường dẫn cách đọc tên đường thẳng
 gọi là đường thẳng AB (hay đường 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 thẳng BA)
 + HS làm việc cá nhân.
 + GV: quan sát và trợ giúp các em. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 * Nhận xét: Có một và chỉ một đường 
 +HS: Nêu nhận xét.
 thẳng đi qua hai điểm A và B
 + Các hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác nhận xét 
 sau đó cho hs đọc lại nội dung nhận xét sgk một lần nữa.
 GV: cho hs làm BT 4/77
Hoạt động 5: Ba điểm thẳng hàng 11
a) Mục đích: 
- Biết khi nào ba điểm thẳng hàng.
- Nhận ra bộ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
b) Nội dung: HS quan sát , đọc nội dung SGK, để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ Nhận biết được ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
+ Kể tên được các bộ ba điểm thẳng hàng khi thấy chúng cùng thuộc một đường thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 5. Ba điểm thẳng hàng: 
 *GV cho hs quan sát hình vẽ sau 
 Nếu các điểm A, B, C biểu thị điểm dừng số 1, số 2, số 3 
 thì ta có hình ảnh ba điểm thẳng hàng
 GV: Vậy khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? Khi nào thì ba Ba điểm A, B, C thẳng hàng 
 điểm không thẳng hàng?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ trả lời
 + GV: quan sát và trợ giúp các em. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Nêu nhận xét.
 + Các hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác nhận xét 
 sau đó cho hs đọc lại nội dung nhận xét sgk một lần nữa.
 Ba điểm A, B, D không thẳng hàng
 GV giới thiệu điểm nằm giữa, nằm cùng phía, khác phía
 HS: ghi nhớ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3 trang 79 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án
Bài tập 1/79: 12
+ Điểm A, B, P, Q
+ Đường thẳng a, b, c
Bài tập 2/79:
a) Điểm M thuộc đường thẳng a, điểm N không thuộc đường thẳng a
b) Kí hiệu: M a, N a
Bài tập 3/79:
+ Ba điểm C, E, D thẳng hàng (điểm E nằm giữa C và D)
+ Ba điểm B, A, F thẳng hàng (điểm A nằm giữa E và B)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Vận dụng các kiến thức đã học đưa ra các ví dụ trong thực tế
b) Nội dung: 
Nhiệm vụ trên lớp: 
- Lấy các vị dụ minh họa về các vật dụng, đồ dùng có dạng ba điểm thẳng hàng
Nhiệm vụ về nhà: Rèn kỹ năng vẽ hình 
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Hình ảnh ba điểm thẳng hàng
 Hình 1
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học trong cả bài và yêu cầu HS học thuộc.
- Làm Bài tập 4; 5; 6/79
- Đọc nội dung bài sau “§2 Hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song” và tìm 
hiểu lại các kiến thức liên quan đã học ở cấp 1.
 --------------------------- 13

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc