Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn :26/12/2021 Tiết 45,46 BIỂU ĐỒ CỘT KÉP Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ cột kép. - Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép. - Nhận ra và giải quyết được vấn đề đơn giản hoặc nhận biết các quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được từ biểu đồ cột kép. - Nhận bết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học ở chương trình lớp 6 và thực tiễn. 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tư duy, tự học, hợp tác và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử ngôn ngữ học toán, năng lực suy luận. b) Năng lực riêng - Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ cột kép. - Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. GV:SGK, SGV, máy chiếu. 2. HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 III. Tiến trình dạy học Tiết 1: A. KHỞI ĐỘNG a) Mục đích: HS thấy được vấn đề này sinh cần có một loại biểu đồ cột có thể biểu diễn đồng thời từng loại huy chương của cả 2 đoàn thể thao Việt Nam và Thái Lan. b) Nội dung: HS quan sát hình 8, hình 9 trên máy chiếu c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được học sinh thảo luận nhóm đưa ra đáp án cho câu hỏi của giáo viên d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ( Máy chiếu) Quan sát hình 9, hình 10 trên màn chiếu và trả lời các câu hỏi: - Đối với mỗi biểu đồ hãy cho biết: đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê là gì? - Từ hai biểu đồ điền số thích hợp vào bảng sau: Huy chương Vàng Bạc Đồng Việt Nam Thái Lan - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Ta có thể biểu diễn đồng thời số huy chương mỗi loại của hai đoàn thể thao Việt Nam và Thái Lan trên cùng một biểu đồ được hay không ? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu đồ cột kép a) Mục đích: - HS có những hiểu biết ban đầu về biểu đồ cột kép như: đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê, số liệu thống kê, quy ước biểu diễn các đối tượng thống kê trên biểu đồ. - NL hình thành: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử ngôn ngữ học toán. b) Nội dung: HS Quan sát hình 11/SGK và đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Những hiểu biết về đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê, số liệu thống kê, quy ước biểu diễn các đối tượng thống kê trên biểu đồ cột kép. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Biểu đồ cột kép - GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và đọc - Biểu đồ hình 11/SGK có: SGK/10 nhận biết được đối tượng thống + Đối tượng thống kê: là các loại kê, tiêu chí thống kê, số liệu thống kê, huy chương ( biểu diễn ở trục nằm quy ước biểu diễn các đối tượng thống ngang) kê trên biểu đồ. + Tiêu chí thống kê: số huy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: chương mỗi loại của mỗi nước. + HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau + Ứng với mỗi đối tượng thống kê nghe. có một số liệu thống kê (biểu diễn + GV: Quan sát và trợ giúp các nhóm. ở trục thẳng đứng) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Biểu diễn thống kê của đoàn Việt + HS: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, Nam bởi các cột tô màu đỏ, đoàn các HS khác lắng nghe, ghi chú. Thái Lan bởi các cột màu xanh + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2: Đọc, mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột kép a) Mục đích: - Học sinh đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ cột kép - NL hình thành: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử ngôn ngữ học toán. b) Nội dung: - Học sinh đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ cột kép hình 10/ SGK. c) Sản phẩm: Phiếu bài tập số 1 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Phát phiếu bài tập số 1, yêu cầu HS hoạt Từ biểu đồ hình11/SGK hãy trả lời động cá nhân hoàn thành trong 2 phút. các câu hỏi sau: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đoàn Việt Nam có số huy chương + HS hoạt động các nhân thực hiện phiếu loại nào nhiều nhất, đoàn Thái Lan bài tập số 1 số huy chương loại nào ít nhất. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. - So sánh số huy chương mỗi loại của 2 đoàn thể thao Việt Nam và Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thái Lan. +1 HS: lên báo các kết quả. - Tính tổng số huy chương của mỗi + Các hs khác nhận xét, bổ sung cho đoàn. nhau. Giải Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính - Đoàn Việt Nam có số huy chương xác nhận xét đồng nhiều nhất (105). Đoàn Thái Nhấn mạnh: Biểu đồ hình 11/SGK kiểu Lan có số huy chương vàng ít nhất mới phản ánh đủ thông tin của hai biểu (92) đồ hình 9 và 10/SGK. Biểu đồ đó goi là - Đoàn Việt Nam nhiều hơn đoàn biểu đồ cột kép. Thái Lan ở số huy chương vàng - GV đưa ra thêm lên máy chiếu một số (98>92) ít hơn ở số huy chương bảng số liệu, biểu đồ cột kép trong thực bạc và đồng (85<103 và 105<123) tiễn, hoặc trong các môn học khác để học - Tổng số huy chương: sinh quan sát tìm hiểu mở rộng thêm kiến thức Đoàn Việt Nam: 98+85+105=288 Đoàn Thái Lan: 92+103+123=318 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Hoạt động 3: Thực hiện Ví dụ 1 a) Mục đích: - Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu đồ cột kép - Mô tả được biểu đồ cột kép, phân tích và sử lí số liệu từ biểu đồ cột kép. - NL hình thành: Năng lực tư duy, tự học toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ học toán. b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ 1 dựa vào kiến thức vừa nêu. c) Sản phẩm: Kết quả làm bài ví dụ 1 của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nghiên cứu ví dụ 1 - Giải thích cách làm ví dụ 1 - Hoàn thành lại lời giải vào vở ghi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Để xác định được giá trị điểm số + HS: Làm việc nhóm đôi, nghiên cứu môn Toán của bạn Huy: Từ cột mầu và thảo luận về cách làm. đỏ ta gióng sang trục thẳng đứng biểu diễn giá trị thống kê tương ứng + GV: Quan sát và trợ giúp các em. với giá trị 10 sau đó điền vào ô giá Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trị điểm toán của bạn Huy trong +HS: Báo cáo kết quả, giải thích cách bảng. Làm tương tự với các ô giá trị làm của ví dụ 1. cần điền còn lại trong bảng. + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ - Từ bảng giá trị vừa thực hiện của ý sung cho nhau. a, ta trả lời câu hỏi của ý b. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra. Hoạt động 4: Thực hiện Ví dụ 2 a) Mục đích: - Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu đồ cột kép - Mô tả được biểu đồ cột kép, phân tích và sử lí số liệu từ biểu đồ cột kép. - Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu từ biểu đồ cột kép. - NL hình thành: Năng lực tư duy, tự học toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ học toán. b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ 2 dựa vào kiến thức vừa nêu. c) Sản phẩm: Kết quả làm bài ví dụ 2 của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS nêu được cách làm ví dụ 2 - Nghiên cứu ví dụ 2 - Trình bày lại được lời giải của ví - Giải thích cách làm ví dụ 2 dụ 2. - Hoàn thành lại lời giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Làm việc nhóm đôi, nghiên cứu và thảo luận về cách làm. + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Báo cáo kết quả, giải thích cách làm của ví dụ 2. + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra. Gv nhấn mạnh về tính hợp lí của dữ liệu từ biểu đồ cột kép: Dữ liệu của biểu đồ cột kép giúp ta có thể tính toán, so sánh, đưa ra nhận định về số liệu thống kê theo đối tượng hoặc theo tiêu chí thống kê. Tiết 2: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a) Mục đích: - Học sinh áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể để nắm vững kiến thức. Mô tả được biểu đồ cột kép, phân tích và sử lí số liệu, nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu từ biểu đồ cột kép. - NL hình thành: Năng lực tư duy, tự học toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng ngôn ngữ học toán. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm tổ để hoàn thành bài học. c) Sản phẩm: Kết quả các phiếu bài tập số 2, số 3, số 4 của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV lần lượt giao các phiếu bài tập, yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và hoàn thành. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Làm việc nhóm, nghiên cứu và thảo luận hoàn thành theo yêu cầu của các phiếu bài tập + GV: Quan sát và trợ giúp các em. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả. + Các học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra. SẢN PHẨM DỰ KIẾN PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 ( Bài tập phần vận dụng – luyện tập SGK/12) Câu hỏi bổ xung: Một bạn lớp 6B nói rằng: " Lớp 6C có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam". Hãy cho biết bạn học sinh đó nói có đúng không? a) Môn bóng đá có số học sinh đăng kí là: 10 + 12 = 22 học sinh. Môn bóng rổ có số học sinh đăng kí là: 4 + 5 = 9 học sinh. Môn bơi có số học sinh đăng kí là: 5 + 6 = 11 học sinh. Vậy môn bóng đá có nhiều học sinh đăng kí nhất. b) Tổng số học sinh lớp 6C là: 12 + 10 + 4 +5 +5 + 6 = 42 học sinh. c) Số học sinh nam lớp 6C là 10 + 5 + 6 = 21 học sinh. Số học sinh nữ lớp 6C là 12 + 4 + 5 = 21 học sinh. Vậy lớp 6C có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Do đó bạn học sinh lớp 6B nói không đúng. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 ( Bài tập 1 - phần bài tập SGK/12) a) Trong ba buổi đầu tiên, số học viên dùng nước giải khát ở mỗi buổi nhiều nhất và ít nhất là: Buổi Buổi 1 Buổi 2 Buổi 3 Nhiều nhất 35 37 38 Ít nhất 25 23 22 b) Trong cả 3 buổi của hai khoá bồi dưỡng, số học viên của khóa KTNN dùng nước giải khát nhiều hơn số học viên khóa KTCN. Vì số học viên của khóa KTNN nhiều hơn. c) Để tránh lãng phí trong những buổi học tiếp theo, ban tổ chức cần chuẩn bị phương án (3) 60 cốc nước giải khát cho học viên của cả hai khoá bồi dưỡng. Vì: Trung bình số nước uống ở cả 2 khóa là: (25 + 23 + 22) : 3 + ( 35 + 37 + 38 ) : 3 = 60 (cốc nước giải khát) PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 ( Bài tập 2 - phần bài tập SGK/13) a) Trong hai ngày mỗi cửa hàng đó đã bán được: Cửa hàng 1: 6 + 8 = 14 (áo) Cửa hàng 2: 3 + 4 = 7 (áo) b) Nhận định trên là đúng " bán được càng nhiều áo thì lãi càng nhiều" vì số áo bán ra ở của hàng 1 nhiều hơn, và số tiền lãi của cửa hàng 1 cũng nhiều hơn E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo vở ghi và SGK - Làm bài tập 3 SGK / 13, và các bài tập trong SBT, Tự tìm hiểu các bảng số liệu, các biểu đồ trên các phương tiện thông tin hoặc SGK địa lí và mô tả, phân tích các biểu đồ. - Đọc trước bài 3 “ Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nhiệm đơn giản” SGK / 14 TÊN BÀI DẠY: MÔ HÌNH XÁC SUẤT TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. - Nhận biết được tính không đoán trước về kết quả của một số trò chơi, thí ngiệm. - Nhận biết được các kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: NL tư duy và lập luận toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giao tiếp toán học. * Năng lực đặc thù: - Viết được tập hợp các kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. - Nêu được hai điều cần chú ý trong các mô hình xác suất đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Gv chuẩn bị hộp kín có ba quả bóng với màu sắc khác nhau nhưng cùng kích thước và khối lượng, đồng xu, xúc xắc(nếu có). - Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: (Tiết 47) A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (15’) a) Mục tiêu: Khơi gợi được hứng thú cho học sinh tìm tòi các kết quả có thể xảy ra khi chọn ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp kín. b) Nội dung: HS lấy bóng từ hộp kín, từ đó có thể định hướng được nội dung chính của bài học, phần nào cảm nhận được những hành động không biết trước kết quả nhưng xác định được tập hợp các kết quả có thể xảy ra. c) Sản phẩm: Xác đinh được tập hợp các kết quả có thể xảy ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - HS1: GV: Chuẩn bị một hộp kín có ba quả + Dự đoán kết quả: bóng với màu sắc khác nhau nhưng cùng + Kết quả sau khi thực hiện: kích thước và khối lượng. HS hãy dự đoán các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS2: HS: Dự đoán kết quả có thể xảy ra khi + Dự đoán kết quả: lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp. + Kết quả sau khi thực hiện: - Thực hiện lấy ngẫu nhiên một quả bóng =>Nhận xét: trong hộp. * Báo cáo, thảo luận: + HS dự đoán các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp kín. + HS nêu kết quả lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng của mình và ghi kết quả lên bảng. * Kết luận, nhận định: Gv đánh giá, nhận xét. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Mô hình xác suất trong trò chơi tung đồng xu.(28’) a) Mục tiêu: Giúp HS phần nào cảm nhận được những hành động không biết trước kết quả nhưng xác định được tập hợp các kết quả có thể xảy ra. b) Nội dung: HS thực hiện trò chơi tung đồng xu. c) Sản phẩm: - Nhận diện được mặt sấp, mặt ngửa của đồng xu. - Tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu là {S; N}. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Mô hình xác suất trong trò chơi - Yêu cầu hs quan sát hai mặt của đồng tung đồng xu: xu và ghi nhớ quy ước mặt sấp, mặt - Ta quy ước: Mặt xuất hiện số 5000 là ngửa. mặt sấp( mặt S), mặt xuất hiện Quốc huy Việt Nam là mặt ngửa(mặt N). – Thiết bị học liệu: mỗi nhóm bàn 1 đồng xu(nếu có). - Kết quả thực hiện: - Từng nhóm bàn thực hiện chò trơi tung đồng xu 3 lần rồi ghi kết quả vào phiếu Tên Kết Kết Kết Các học tập(bảng nhóm). nhó quả quả quả kết quả Thiết bị học liệu: Phiếu học tập(bảng m tung tung tung có thể nhóm) lần 1 lần 2 lần 3 xảy ra Tên Kết Kết Kết Các kết nhó quả quả quả quả có m tung tung tung thể sảy lần 1 lần 2 lần 3 ra =>Nhận xét: Khi tung đồng xu 1 lần, có hai kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu, đó là: mặt S; mặt N. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Hai điều cần chú ý trong mô hình xác - HS quan sát, ghi nhớ quy ước mặt sấp, suất của trò chơi trên là: mặt ngửa của đồng xu. + Tung đồng xu 1 lần. - Thực hiện trò chơi tung đồng xu theo + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối nhóm bàn. với mặt xuất hiện của đồng xu là {S; - Thảo luận và điền kết quả vào phiếu N}. học tập. * Báo cáo, thảo luận: + GV chiếu kết quả báo cáo của các nhóm lên bảng. + Thảo luận các kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu. + Thảo luận đưa ra 2 điều cần chú ý trong mô hình xác suất trên. * Kết luận, nhận định: Gv đánh giá, chốt kiến thức. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - xem lại các mô hình xác suất đã học trên lớp. - Làm bài tập sau: Bài 3 sách giáo khoa trang 16 và bài .... sách bài tập trang ... - Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục II. Tiết 2: HĐ 2: Mô hình xác suất trong trò chơi lấy vật từ trong hộp : (30’) a) Mục tiêu: Giúp HS đưa ra được tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng bất kì trong hộp kín. b) Nội dung: Thực hiện trò chơi lấy 1 quả bóng bất kì từ trong hộp. c) Sản phẩm: Tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng bất kì, đó là:{X;Đ;V}. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Mô hình xác suất trong trò chơi lấy GV: Yêu vầu học sinh lên bảng lấy ngẫu vật từ trong hộp: nhiên 1 quả bóng trong hộp kín mà giáo - Khi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, các viên đã chuẩn bị. kết quả có thể xảy ra đối với màu của - Thiết bị học liệu: 1 hộp kín đựng 1 quả quả bóng được lấy ra là: xanh; đỏ; bóng màu xanh(X), 1 quả bóng màu vàng. đỏ(Đ), 1 quả bóng màu vàng(V), các quả - Hai điều cần chú ý trong mô hình xác bóng có cùng kích thước và khối lượng suất của trò chơi trên là: như nhau. + Lây ngẫu nhiên một quả bóng. * HS Thực hiện nhiệm vụ 1: + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối - Một vài HS thực hiện lấy 1 quả bóng với màu của quả bóng được lấy ra là bất kì từ trong hộp mà giáo viên đã chuẩn {X; Đ; V}. bị sẵn. - Đưa ra kết quả mà mình đã lấy được. * Báo cáo, thảo luận 1: - HS dưới lớp thảo luận nhóm bàn các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp. - Đưa ra 2 điều cần chú ý trong mô hình xác suất trên. - HS: Trình bày kết quả lên bảng hoặc(bảng nhóm) * Kết luận, nhận định 1: Gv đánh giá, chốt kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ: - Một hộp có 4 chiếc kẹo, trong đó có 1 a) Khi lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo, có chiếc kẹo màu xanh, 1 chiếc kẹo màu 4 kết quả có thể xảy ra đối với màu của vàng và 1 chiếc kẹo màu cam; các chiếc chiếc kẹo được láy ra, đó là: màu hồng, kẹo có kích thước như nhau. Lấy ngẫu màu xanh, màu vàng, màu cam. nhiên một chiếc kẹo trong hộp. và trả lời b) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối các câu hỏi sau. với màu của chiếc kẹo được lấy ra là * HS Thực hiện nhiệm vụ 2: {hồng; xanh; vàng; cam} - HS hoạt động cá nhân trả lời các câu c) Hai điều cần chú ý trong mô hình xác hỏi sau: suất của trò chơi trên là: a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối + Lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo. với màu của chiếc kẹo được lấy ra. + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối b) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra với màu của chiếc kẹo được lấy ra đối với màu của chiếc kẹo được lấy ra. là{hồng; xanh; vàng; cam} c) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi nêu trên vào vở. - Đại diện học sinh lên bảng trình bày( mỗi hs trả lời 1 câu hỏi). * Kết luận, nhận định 2: Gv đánh giá, chốt kiến thức. Hướng dẫn tự học ở nhà (15 phút): - Chữa bài tập 3(sgk-16). - Ôn lại các mô hình xác suất đã học trên lớp. - Làm bài tập sau: Bài 2 sách giáo khoa trang 16 và bài .... sách bài tập trang ... Tiết 3: C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (20’) a) Mục tiêu: Vận dụng các công thức vừa học để giải quyết một số bài toán. b) Nội dung: Bài tập 1(SGK-15) c) Sản phẩm: Viết được tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 3) Luyện tập: 1(sgk-15) Bài tập 1(sgk-15) Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ a) Những kết quả có thể xảy ra đối với được ghi một trong các số 1,2,3,4,5; hai số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: số thẻ khác nahu thì ghi hai số khác nhau: 1; số 2; số 3; số 4; số 5. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là HS trả lời các câu hỏi sau phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5}. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là vứi số xuất hiện trên thẻ được rút ra. {1; 2; 3; 4; 5}. b)Số xuất hiện trên thẻ được rút ra có d) Hai điểm cần chú ý trong mô hình phải là phần tử của tập hợp{1;2;3;4;5}. xác suất của trò chơi trên là: c)Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra + Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. hộp. d)Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối xác suất của trò chơi. với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là {1; 2; 3; 4; 5}. * Báo cáo, thảo luận 1: Cá nhân báo cáo kết quả * Kết luận, nhận định: GV đánh giá, chốt kiến thức. D. VẬN DỤNG (23’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập 4(sgk-16) b) Nội dung: Giải quyết bài tập 4(sgk-16). c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 4(sgk-16) Bài tập 4(sgk-16) a) Những kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là: mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm. b) Mặt xuất hiện của xúc xắc là phần tử của tập hợp{mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}. c) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối Mỗi xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở với mặt xuất hiện của xúc xắc là {mặt 1 mỗi mặt là một trong các số nguyên chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 dương 1; 2; 3; 4; 5; 6. chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}. Gieo xúc xắc một lần. d) hai điều cần chú ý trong mô hình xác a) Nêu những kết quả có thể xảy ra xuất trò chơi trên là: đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. + Gieo xúc xắc một lần. b) Mặt xuất hiện của xúc xắc có phải + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối là phần tử của tập hợp{mặt 1 chấm; với mặt xuất hiện của xúc xắc là {mặt 1 mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 mặt 5 chấm; mặt 6 chấm} hay không? chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}. c) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. d) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình xác xuất trò chơi trên. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’) – Xem lại nội dung bài học và các bài tập đã làm trên lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài (sbt- ) – Chuẩn bị bài mới: Xác suất thực nghiêm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc