Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:05/12/2021 Tiết 38,39,87 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Thực hiện được phép chia hết hai số nguyên khác dấu; phép chia hết hai số nguyên cùng dấu. - Nhận biết được khái niệm về chia hết; khái niệm ước và bội của số nguyên. - Vận dụng được phép chia hết hai số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: thao tác tìm số thích hợp trong các hoạt động trải nghiệm, lí giải tiến trình thực hiện phép chia để có kết quả; lí giải tiến trình thực hiện việc tìm ước, bội của một số nguyên. - Năng lực mô hình hóa toán học: thao tác viết phép tính biểu thị quãng đường ốc sên leo được trong bài tập 7. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để thực hành tính kết quả phép chia, cách thức sử dụng các nút ấn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5 phút) a) Mục tiêu: HS thắc mắc về cách tìm thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số nguyên. b) Nội dung: HS được yêu cầu quan sát nội dung câu hỏi trên bảng chiếu. c) Sản phẩm: Từ bài toán của GV, HS thảo luận đưa ra các phương án. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: + Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống 12:3 4 (m) thêm được 12m trong 3 phút. Hãy tính xem Vậy trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m. bao nhiêu mét? Câu hỏi gợi mở: Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên. 12 :3 4 ? * Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Báo cáo, thảo luận: + GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: + GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Làm thế nào để tìm được thương trong phép chia hết một số nguyên cho một số nguyên?" 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút) Hoạt động 2.1: Phép chia hết hai số nguyên khác dấu (15 phút) a) Mục tiêu: - HS học được quy tắc chia hai số nguyên khác dấu, thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK trang 84). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu. - Lời giải hoạt động 1, luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: I. Phép chia hết hai số nguyên khác dấu: - Thực hiện HĐ 1 trong SGK trang 84. 1, HĐ 1/SGK/84: + HS tự rút ra: Để tìm thương 12: 3 , ta chỉ việc lấy 12:3 rồi thêm dấu " " trước kết quả. Do 3 . 4 12 nên 12 : 4 3 + Liên hệ giữa phép nhân và phép chia các số nguyên để nhận ra sự tương tự khi thực hiện phép 12: 3 12:3 chia hai số nguyên khác dấu. 2, Quy tắc: Để chia hai số nguyên khác dấu, ta + Hình thành quy tắc chia hai số nguyên khác dấu. làm như sau: + Nhận xét vể dấu ở thương của phép chia hai số - B1: Bỏ dấu " " trước số nguyên âm, giữ nguyên khác dấu. nguyên số còn lại * Thực hiện nhiệm vụ 1: - B2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở B1 - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe trả lời câu hỏi của GV. - B3: Thêm dấu " " trước kết quả nhận được ở B2, ta có thương cần tìm. - GV: quan sát và trợ giúp các em. * Báo cáo, thảo luận 1: - HS: nêu kết quả HĐ 1, quy tắc chia hai số nguyên khác dấu. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả. - Thương của phép chia hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm. - Cho HS nhắc lại quy tắc chia hai số nguyên khác dấu. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: 3, Ví dụ 1/SGK/84: - Quan sát ví dụ 1 trong SGK trang 84. a) 24 :3 24:3 8 - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 1 trong SGK trang 84. b) 35: 5 35:5 7 * Thực hiện nhiệm vụ 2: 4, Luyện tập 1/SGK/84: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. a) 36: 9 36:9 4 - GV: quan sát và trợ giúp các em. b) 48 :6 48:6 8 * Báo cáo, thảo luận 2: - HS: nêu cách thực hiện VD 1, kết quả LT 1. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2.2: Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu (22 phút) a) Mục tiêu: - HS học được cách chia hai số nguyên dương, quy tắc chia hai số nguyên âm, thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 2, ví dụ 2, luyện tập 2 (SGK trang 85). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu. - Lời giải hoạt động 2, luyện tập 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: II. Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu: - Tính 12 : 4 ? 1. Phép chia hết hai số nguyên dương + Cho HS nhận xét về phép chia hai số nguyên Ví dụ: 12 : 4 12: 4 3 dương. HS: tương tự như phép chia hai số tự 2. Phép chia hết hai số nguyên âm nhiên khác 0. * HĐ 2/SGK/85: - Thực hiện HĐ 2 trong SGK trang 85. Do 5 .4 20 nên 20 : 5 4 + HS rút ra: Để tìm thương 20 : 5 , ta chỉ việc lấy 2 0 chia cho 5. 20 : 5 20:5 + Hình thành quy tắc chia hai số nguyên âm. * Quy tắc: Để chia hai số nguyên âm, ta làm như + Nhận xét vể dấu ở thương của phép chia hai số sau: nguyên cùng dấu. - B1: Bỏ dấu " " trước mỗi số * Thực hiện nhiệm vụ 1: - B2: Tính thương của hai số nguyên dương - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe trả lời nhận được ở B1, ta có thương cần tìm. câu hỏi của GV. - GV: quan sát và trợ giúp các em. * Báo cáo, thảo luận 1: - HS: nêu kết quả HĐ 2, quy tắc chia hai số nguyên âm. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả. - Thương của phép chia hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. - Cho HS nhắc lại quy tắc chia hai số nguyên âm. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: * Ví dụ 2/SGK/85: - Quan sát ví dụ 2 trong SGK trang 85. a) 24 : 3 24:3 8 - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 2 trong SGK trang 85. b) 21 : 7 21: 7 3 * Thực hiện nhiệm vụ 2: * Luyện tập 2/SGK/85: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. a) 12 : 6 12: 6 2 - GV: quan sát và trợ giúp các em. b) 64 : 8 64:8 8 * Báo cáo, thảo luận 2: * Chú ý: SGK/85 - HS: nêu cách thực hiện VD 2, kết quả LT 2, nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính xác hóa kết quả. - Từ 2 quy tắc và các ví dụ GV đưa ra chú ý về cách nhận biết dấu của thương và thứ tự thực hiện phép tính với số nguyên. - HS đọc lại nội dung chú ý SGK/85. * Củng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc các quy tắc: chia hai số nguyên khác dấu, chia hai số nguyên âm. - Làm bài tập: 1; 2; 3 SGK trang 87. - Đọc nội dung phần tiếp theo Quan hệ chia hết, tiết sau học tiếp. Tiết 2 Hoạt động 2.3: Quan hệ chia hết (42 phút) a) Mục tiêu: - HS học được khái niệm về chia hết, ước và bội trong tập hợp các số nguyên, tìm được ước và bội của một số nguyên, vận dụng kiểm tra một số nguyên có hay không là ước hoặc bội của một số nguyên cho trước. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 3, ví dụ 3, 4, luyện tập 3, 4 (SGK trang 86). c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Nhận xét về quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên, chú ý về quan hệ ước và bội. - Lời giải hoạt động 3, luyện tập 3, 4. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: III. Quan hệ chia hết: - Thực hiện HĐ 3 trong SGK trang 86. 1, HĐ 3/SGK/86: + Số 36 có thể chia hết cho các số nguyên nào? a) HS liệt kê. n 1 2 3 4 6 + GV: Các số nguyên HS liệt kê gọi là ước của 36 36 36:n 18 12 9 6 + 36chia hết cho 2 => 36 là bội của 2 và 2 là ước của 36. + HS: rút ra quan hệ chia hết của hai số nguyên, 9 12 18 36 khái niệm ước và bội. 4 3 2 1 * Thực hiện nhiệm vụ 1: b) 36 có thể chia hết cho: - HS: quan sát, thực hiện cá nhân. 1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36; - GV: quan sát và trợ giúp các em. –36; –18; –12; –9; –6; –4; –3; –2; –1 * Báo cáo, thảo luận 1: 2, Nhận xét: SGK/86 - HS: nêu kết quả HĐ 3, quan hệ chia hết, khái niệm a chia hết cho b b 0 suy ra: ước và bội. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. a là bội của b; b là ước của a * Kết luận, nhận định 1: - GV chuẩn xác hóa kiến thức. - Cho HS nhắc lại nhận xét quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội. - GV nhấn mạnh quan hệ chia hết trong tập hợp các số nguyên tương tự như trong tập hợp số tự nhiên và không phụ thuộc vào dấu của số nguyên. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: 3, Lưu ý: - Quan sát VD 3 trong SGK trang 86. + Nếu a là bội của b thì a cũng là bội của b. + Yêu cầu HS sử dụng ký hiệu M và M để trả lời. + Nếu b là ước của a thì b cũng là ước của + 32M4 và 32M 4 nên 4 và 4 đều a . được gọi là gì của 32? - Từ bài tập trên, cho HS rút ra nhận xét: + Nếu a là bội của b thì a là ? của b? + Nếu b là ước của a thì b là ? của a ? - Từ đó, GV nhấn mạnh lưu ý về bội và ước. - Thực hiện VD 4 trong SGK trang 86. * Thực hiện nhiệm vụ 2: - HS: quan sát, thực hiện cá nhân. - GV: quan sát và trợ giúp các em. * Báo cáo, thảo luận 2: - HS: nêu kết quả, lắng nghe, ghi chú. - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV chuẩn xác hóa kiến thức, kết quả ví dụ 3, 4. - Nhận xét: 1; 1, số nguyên tố p là những số đặc biệt có ít ước số nguyên nhất. - HS đọc lưu ý SGK/86. * Chuyển giao nhiệm vụ 3: 4, Luyện tập 3/SGK/86: - Thực hiện LT 3, 4 trong SGK trang 86. a) 16 chia hết cho 2 * Thực hiện nhiệm vụ 3: b) 18 là bội của 6 - HS: quan sát, thực hiện cá nhân. c) 3 là ước của 27 - GV: quan sát và trợ giúp các em. 5, Luyện tập 4/SGK/86: * Báo cáo, thảo luận 3: a) Ước của 15 là: - HS: nêu kết quả, lắng nghe, ghi chú. 1; 1; 3; 3; 5; 5; 15; 15 - Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. Ước của 12 là: * Kết luận, nhận định 3: 1;1; 2; 2; 3;3; 4; 4; 6;6; 12;12 - GV chính xác hóa kết quả. b) Năm số nguyên là bội của 3 là: 0; 6; 6; 9; 9 Năm số nguyên là bội của 7 là: 0; 14; 14; 21; 21 * Củng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc Quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội, lưu ý về ước và bội. - Làm bài tập: 4; 5; 6 SGK trang 87. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 87 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (35 phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được tính chất, quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên, giải quyết được một số bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 7 trong SGK trang 87. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: lời giải các bài tập từ 1 đến 5 và bài 7 SGK trang 30. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: IV. Luyện tập: - HS hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến thức sau: Dạng 1: Thực hiện phép tính + Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu. Bài 1/SGK/87: + Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu. a) 45 :5 45:5 9 - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 87. * Thực hiện nhiệm vụ 1: b) 56: 3 7 56: 7 8 - HS: Thực hiện các yêu cầu theo cá nhân. c) 75: 25 3 - GV: Quan sát và trợ giúp các em. Hướng dẫn bài 2: Không cần tính, nhắc lại nhận xét về dấu ở kết d) 207 : 9 207 :9 23 quả của phép chia để só sánh. Bài 2/SGK/87: * Báo cáo, thảo luận 1: a) 36: 6 0 - 4 HS lên bảng làm bài 1; 2 HS làm bài 2; 2 HS làm bài 3. b) 15 : 3 63 : 7 - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: Dạng 2: Tìm x - GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Bài 3/SGK/87: a) 3 . x 36 x 36: 3 x 12 b) 100 : x 5 5 x 5 100 : 5 x 5 20 x 20 5 x 15 * Chuyển giao nhiệm vụ 2: Dạng 3: Tìm ước và bội - HS hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến thức sau: Bài 6/SGK/87: + Quan hệ chia hết, ước và bội của số nguyên. a) 4 chia hết cho x - Làm bài tập 5, 6 SGK trang 87; bài 5 chỉ trả lời x là ước của 4 miệng. x 1; 1; 2; 2; 4; 4 * Thực hiện nhiệm vụ 2: - HS: Thực hiện các yêu cầu theo cá nhân. b) 13 chia hết cho x 2 - GV: Quan sát và trợ giúp các em. Hướng dẫn bài x 2 là ước của 13 6b: liệt kê các giá trị của x 2 rồi tìm các giá trị của x . x 2 1; 1; 13; 13 * Báo cáo, thảo luận 2: x 3; 1; 15; 11 - 2 HS trả lời tại chỗ bài 5; 2 HS lên bảng làm bài 6. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * Chuyển giao nhiệm vụ 3: Dạng 4: Bài toán thực tế - Làm bài tập 4, 7 SGK trang 87. Bài 4/SGK/87: Nhiệt độ TB là: * Thực hiện nhiệm vụ 3: 6 5 4 2 3 : 5 - HS: Thực hiện yêu cầu theo nhóm. 10 :5 - GV: Quan sát và trợ giúp các em. 2oC + Hướng dẫn bài 4: cho HS nhắc lại cách tính giá trị trung bình. Bài 7/SGK/87: 8m + Hướng dẫn bài 7: a) Quãng đường mà ốc sên leo được trong một ngày ( 24 giờ) a) Tính quãng đường ốc sên leo được trong 1 ngày 2 ngày. là: 3 2 (m) Phép tính biểu thị quãng đường c) Chú ý: vì cây cao 8m nên số giờ để ốc sên leo được 8m chính là số giờ ốc sên chạm đến ngọn mà ốc sên leo được sau 2 ngày cây. là: 3 2 . 2 (m) * Báo cáo, thảo luận 3: b) Sau 5 ngày, ốc sên leo được: 3 2 . 5 5 (m) - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. c) Vì cây cao 8m nên số giờ để ốc sên leo được 8m chính - Cả lớp quan sát và nhận xét. là số giờ ốc sên chạm đến * Kết luận, nhận định 3: ngọn cây. - GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ hoàn Sau 1 ngày ( 24 giờ) ốc sên sẽ leo thành của nhóm. được 3 2 1 (m) Đến hết ngày thứ 7 ốc sên leo được: 1.7 7 (m) Sang ngày thứ 8, 12 giờ đầu ốc sên leo được 3 m, mà ốc sên chỉ cần leo thêm 1 m nữa là được 8 m. Thời gian để ốc sên leo được thêm 1 m nữa là: 12:3 4 (giờ) Tổng số giờ: 7.24 4 172 giờ. Vậy sau 172 giờ leo cây thì ốc sên chạm đến ngọn cây. * Bài tập về nhà: - Bài 1: Tìm số nguyên x, biết: a) 24 . x 120 b) 6. x 3 24 - Bài 2: Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn aMb và bMa . - Bài 3: Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được o 12 C . Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C? - Bài 4: Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 18 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền? - Bài 8 SGK trang 87. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu: - HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: - Vận dụng: quy tắc chia hai số nguyên vào bài toán tìm x; quan hệ chia hết tìm hai số a và b; giải quyết các bài toán gắn với thực tế; sử dụng MTCT để tính nhanh. - Chuẩn bị tiết sau: ôn lại các kiến thức trong chương II, xem trước nội dung các bài tập SGK trang 88. - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở bài tập. d) Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu nhiệm vụ như mục Nội dung. (2 phút) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - Củng cố kiến thức: Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. (1 phút) - HD HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. (2 phút) - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình. - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình. Tiết 85 , BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS được hệ thống lại các khái niệm về tập hợp, được ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân chia và nâng lên lũy thừa trên tập hợp số tự nhiên. - HS được củng cố và vận dụng kiến thức về: thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, tính chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và ƯCLN, BC và BCNN 2. Về năng lực: a) Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: thông qua các câu hỏi, các bài tập HS nhớ lại kiến thức đã học, suy nghĩ lập luận để giải các bài toán. năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực mô hình hóa. b) Năng lực đặc thù: - HS vận dụng được kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu để diễn đạt các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên. - Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để: giải quyết các bài tập thực hiện các phép tính, các bài toán có nội dung thực tế. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học, nội dung trình chiếu; - Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước. - Học liệu: Đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học TIẾT 1: 1. Hoạt động 1: Khởi động ( 15 phút) a) Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương I b) Nội dung: HS thảo luận nhóm giải quyết hoàn thiện sơ đồ xương cá. c) Sản phẩm: Bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Hệ thống lí thuyết GV đưa sơ đồ hình cá lên máy chiếu, yêu cầu HS hoạt động nhóm tổ trong 7 phút: SƠ ĐỒ TÓM TẮT CHƯƠNG I - Em hãy nhớ lại những kiến thức được học trong chương I hoàn thành sơ đồ sau? HS treo bảng nhóm, đại diện nhóm thuyết trình, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung chéo. GV chiếu đáp án, sửa bài cho HS (nếu cần), cho điểm bài làm của các nhóm. GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, cá nhân trả lời một số câu hỏi để củng cố kiến thức: C1: Viết dạng tổng quát các tính chất của các phép toán? HS: Tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên: + Tính chất giao hoán: a + b = b + a ; a.b = b.a + Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a +( b + c) (a.b) . c = a .( b.c) + Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a + Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1. a + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a (b + c) = ab + ac C2: Em hãy phát biểu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? HS: Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu a n, là tích của n thừa số a. n a a .a...a với n N * n thua so Số a được gọi là cơ số; n được gọi là số mũ GV lưu ý HS: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. C3: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? HS trả lời, viết dạng tổng quát. am.an am n ;am :an am n a 0,m n C4: Nêu điều kiện để a chia hết cho b? Nêu điều kiện để a trừ được cho b? HS: Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b là a = b.q ( q N; b 0 ) Điều kiện để a trừ được cho b là a b C5: Em hãy phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chât chia hết của một tổng, một hiệu, một tích? HS phát biểu và viết dạng tổng quát: - Nếu am và bm thì a b m - Với a b nếu am và bm thì a b m - Nếu am thì a.b m với mọi số tự nhiên b C6: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9? (HS trả lời) C7: Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? (HS trả lời) *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, điền thông tin vào các ô trống của sơ đồ hình cá. - HS thảo luận cặp đôi, đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7. *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo bảng nhóm, đại diện các nhóm thuyết trình, HS khác nhận xét chéo, bổ sung. GV đánh giá kết quả. *Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS đưa ra đáp án đúng, chốt kiến thức trên hình chiếu sơ đồ xương cá. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không) 3. Hoạt động 3 : Bài tập (28 phút) a) Mục tiêu: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa. HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số. b) Nội dung: HS làm các bài tập từ dạng I đến dạng II. c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động 3.1 : Dạng I. Tính giá trị của biểu thức (16 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Bài tập HS đọc đề bài 1/SGK-T59 Dạng I. Tính giá trị của biểu thức: GV yêu cầu HS làm bài 1/SGK-T59 Bài 1/SGK-T59: - Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính? Giải 2 HS trả lời a) 4.25 12.5 170 :10 100 60 17 40 17 110 b) 7 33 :32 .4 3 *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV. 7 3 .4 3 Cả lớp làm bài tập, 4 HS lên bảng. 10.4 3 40 3 37 *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: c) 12 : 400 : 500 125 25.7 GV gọi HS nhận xét. 12 : 400 : 500 125 175 HS nhận xét bổ sung cho bạn. 12 : 400 :500 300 12 : 400 : 200 GV làm mẫu chi tiết hơn nếu cần. 12 : 2 6 4 2 0 2 * Bước 4: Kết luận, nhận định: d) 168 2. 2 3 256 : 7 0 2 GV chính xác hóa kết quả, đánh giá mức độ 168 2. 16 9 256 : 7 hoàn thành bài tập của HS, lưu ý HS có thể 168 2.25 1: 72 lược bỏ một số bước. 2 168 50 1: 7 GV chốt lại kiến thức: Qua bài tập này khắc 168 49 : 49 sâu kiến thức: 168 1 169 - Thứ tự thực hiện phép tính. - Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Hoạt động 3.2 : Dạng II. Nhận biết số nguyên tố - phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (12 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng II. Nhận biết số nguyên tố. Phân tích một số ra thừa số GV yêu cầu HS làm bài 2/SGK-T59 trên nguyên tố. phiếu học tập. Bài 2/SGK-T59: HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành bài tập. Giải GV yêu cầu HS giải thích. a ) 2 HS đọc đề bài bài 3/SGK-T59 b) 47 HS làm bài độc lập, cả lớp làm bài ra giấy c) a vì a 5 với a = 3.5.7.9 + 20 nháp. và a > 5 Cá nhân HS làm việc độc lập. d) b P vì b là số chẵn ( tổng của GV yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày hai số lẻ) với b = 5.7.11 + 13.17 và b>2 *Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV. GVquan sát hỗ trợ Bài 3/SGK-T59: học sinh nếu cần thiết Giải *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của a) 51= 3.17 bài 2/SGK-T59. Các nhóm khác nhận xét 2 chéo, bổ sung. b) 84 = 2 .3.7 2 2 * Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận c) 225 = 3 .5 xét, bổ sung, đánh giá kết hoàn thành bài d) 1800 = 23.32.52 của các nhóm. GV chính xác hóa kết quả và chốt lại kiến thức. a) Mục tiêu: Ôn tập cho cách tìm ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. b) Nội dung: HS hoàn thành các bài tập c) Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Bài tập GV yêu cầu HS đọc bài 4-SGK/T59; Dạng III. Tìm ƯCLN và BCNN. HS hoạt động độc lập hoàn thành bài tập. Bài 4-SGK/T59. 3 HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm bài ra giấy Giải nháp, quan sát, nhận xét bài làm trên bảng. 3 2 a) 40 2 .5 ; 60 = 2 .3.5 HS đọc đề bài 5-SGK/T59, thảo luận theo nhóm bàn, hoạt động cặp đôi, hoàn thành bài Vậy ƯCLN(40, 60) = 22. 51 = 4.5=20 tập vào phiếu học tập. b) 16 24 ; 124 = 22.31 GV lưu ý HS: Em có nhận xét gì về ƯCLN và 2 BCNN của hai số nguyên tố cùng nhau? Vậy ƯCLN(16,124) = 2 = 4 c) 41 = 41; 47 = 47 HS trả lời: ƯCLN của hai số nguyên tố cùng nhau bằng 1, BCNN của hai số nguyên tố cùng Vậy ƯCLN(41, 47) = 1 nhau bằng tích của hai số đó. GV: Hãy so sánh tích ƯCLN (a, b) và BCNN Bài 5-SGK/T59. (a, b) với tích a.b? Giải HS nhận xét : Tích ƯCLN (a, b) và BCNN (a, b) bằng tích a.b a) 72 23.32 ; 540 = 22.33.5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động Vậy BCNN(72, 540) = 23. 33 . 5 = 1080 độc lập trả lời câu hỏi và làm bài tập. Bài 5- SGK/T59 HS thảo luận cặp đôi. GV quan sát b) 28 22.7 ; 49 = 72; 64 26 hỗ trợ HS nếu cần thiết *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày Vậy BCNN(28, 49, 64) = 26. 72 = 3136 kết quả của nhóm mình, các nhóm khác nhận c) 43 = 43 ; 53 = 53 xét chéo bổ sung. Vậy BCNN (43, 53) = 43.53 = * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 2279 bổ sung, đánh giá kết quả bài làm của các nhóm. 4. Hoạt động 4. Vận dụng: (10 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng tìm ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. b) Nội dung: HS hoàn thành các bài tập c) Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng IV. Bài toán thực tế HS đọc bài 6- SGK/T59, hoạt động theo nhóm tổ để Bài 6-SGK/T59 hoàn thành bài tập trong thời gian 7 phút Giải GV hướng dẫn HS: Nếu các cột điện cách nhau - Nếu các cột điện cách nhau là 75m để tính số cột là 75m thì số cột điện dựng điện dựng được hai bên đường ta làm thế nào? được là: - Nếu các cột điện cách nhau là 50m để tính số cột 1500 :75 = 20 (cột) điện dựng được hai bên đường ta làm thế nào? Nếu các cột điện cách nhau - Số cột điện được dựng là bao nhiêu? là 50m thì số cột điện dựng được là: - Chi phí dựng một cột điện là 4 triệu, hãy tính tổng chi phí cần thiết? 1500 : 50 = 30 (cột) HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập trên bảng Số cột điện cần dựng thêm nhóm trong thời gian GV quy định. là: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 30 - 20 = 10 (cột). theo thời gian GV đã quy định. GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết Vậy tổng chi phí cần thiết *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo bảng, để dựng thêm cột điện mới đại diện nhóm lên thuyết trình, nhận xét chéo, bổ là: sung. 10 . 4 = 40 ( triệu đồng) * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung, đánh giá kết quả bài làm của các nhóm. 5. Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng: (7 phút) a) Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về các hành tinh trong hệ mặt trời. b) Nội dung: HS hoàn thành bài tập 7-SGK/T60 c) Sản phẩm hoạt động: Kết quả bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Dạng V. Bài toán thực tế tìm hiểu về các hành tinh GV chiếu nội dung bài 7-SGK/T60, tổ chức trò chơi “ của hệ mặt trời Cùng về đích” Bài 7-SGK/T60 HS đọc đề bài, quan sát, tìm hiểu, thảo luận để hoàn thành các yêu cầu của bài tập dưới sự hướng dẫn của Giải: GV. a) Tập hợp A gồm 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời là: A = {Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương} b) Sắp xếp kích thước của tám hành tinh theo thứ tự tăng dần: Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hải Vương, Sao Thiên Vương, Sao Thổ, Sao Mộc. c) Tập hợp B gồm 4 hành Luật chơi: Hai đội chơi xếp theo hàng dọc gồm 5 tinh có kích thước nhỏ nhất người, trong thời gian phút hoàn thành yêu cầu của là: bài 7 – SGK/T60 trên bảng phụ. Mỗi HS chỉ được viết tên một hành tinh, người chơi sau có quyền sửa bài B = {Sao Thủy, Sao Hỏa, làm sai cho người chơi trước, hết lượt chơi quay lại Sao Kim, Trái Đất} xếp cuối hàng. Đội thắng là đội có bài làm chính xác và nhanh hơn. Tập hợp C gồm 4 hành tinh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm có kích thước lớn nhất là: theo thời gian GV đã quy định. GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết C = {Sao Hải Vương, Sao *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo bảng, Thiên Vương, Sao Thổ, Sao đại diện nhóm lên thuyết trình, nhận xét chéo, bổ Mộc}
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc