Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:27/11/2021 Tiết theo KHDH:34,35 BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Năm và thực hiện được phép trừ số nguyên. - Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý). - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b và quy tắc dấu ngoặc. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành cách tính trừ hai số nguyên; vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc để giải các bài tập về tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, nháp. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: HS đọc và quan sát nhiệt độ trên Sa mạc Furnace Creek Ranch và trên Cao nguyên phía đông Nam Cực. (trang 76 SGK) c) Sản phẩm: HS nêu nhiệt độ ở hai địa điểm trên. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GV giao nhiệm vụ học tập: Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và - GV yêu cầu học sinh đọc và quan sát cá nhiệt độ thấp nhất trên trái đất là bao nhân. nhiêu độ C? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình vẽ trên slide và cho biết nhiệt độ trên Sa mạc Furnace Creek Ranch và trên Cao nguyên phía đông Nam Cực. - HS cho biết sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất là bao nhiêu độ C? * Báo cáo, thảo luận: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái - Mỗi câu hỏi GV yêu cầu khoảng 2 HS trả Đất là -980C lời miệng. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chuẩn hóa câu trả lời của học sinh: - GV đặt vấn đề vào bài mới: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa Sa mạc Furnace Creek Nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái Đất Ranch và Cao nguyên phía đông Nam là 570C Cực chính là kết quả của phép trừ hai số Vậy sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất là bao nguyên. Vậy muốn trừ hai số nguyên ta làm nhiêu độ C? như thế nào? Ta đi vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Phép trừ số nguyên (16 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết và thực hiện được phép trừ số nguyên b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 76. - Nêu được cách trừ số nguyên a cho số nguyên b. - Vận dụng phép trừ hai số nguyên vào bài tập. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 76. - Nêu được cách trừ hai số nguyên và nhận biết được phép trừ trong tập hợp số N không phải bao giờ cũng thực hiện được còn phép trừ trong Z luôn thực hiện được. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Phép trừ số nguyên - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân * HĐ 1: * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 7-2 = 5 - HS hoạt động cá nhân để thực hiện hoạt động 1 7 + (-2) = 5 trong SGK và 1 HS lên bảng thực hiện. Vậy 7-2 = 7 + (-2 ? Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? - HS tự tìm hiểu VD1, 2 trang 76 SGK *Tổng quát: Muốn trừ số nguyên a - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực cho số nguyên b, ta cộng a với số đối hiện trả lời chính xác bài tập 1 trang 77 SGK của b: - GV giới thiệu phần lưu ý: Phép trừ trong N a – b = a + (-b) không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong Z luôn thực hiện được”. Bài tập 1: Viết phép tính và tính - Trả lời câu hỏi đặt vấn đề ở đầu bài? nhiệt độ lúc 21 giờ là: * Báo cáo, thảo luận 1: 5 – 6 = 5 + (-6) = -1 - GV gọi học sinh quan sát và nhận xét kết quả Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là -10C. (Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối của số *Vậy sự chênh lệch giữa nhiệt độ nguyên đó). cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên - HS nêu cách thực hiện trừ hai số nguyên trái đất là bao nhiêu độ C? - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện (nếu có). * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. - GV đánh giá, nhận xét kết quả đạt được của cá nhân, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hoạt động 2.2: Quy tắc dấu ngoặc (22 phút) a) Mục tiêu: Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý). b) Nội dung: - Thực hiện nội dung: hoạt động 2 trong SGK trang 77. - Làm ví dụ 3, 4 trong SGK trang 77, 78. - Làm bài tập vận dụng 1, 2 trang 78 SGK. c) Sản phẩm: - Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp ở hoạt động 2. - Nêu quy tắc dấu ngoặc, khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước hoặc dấu “-“ đằng trước. - Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào Ví dụ 3, 4 trong SGK trang 77, 78. - Hoàn thành bài tập 1, 2 trang 78 SGK. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Quy tắc dấu ngoặc: - GV nêu hoạt động 2 SGK trang 77 theo tổ HĐ2: Tính và so sánh kết quả trong Tổ 1 câu a, tổ 2 câu b, tổ 3 câu c, tổ 4 câu d mỗi trường hợp - Qua hoạt động 2 giáo viên cho HS nêu quy tắc a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước hoặc có dấu 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 “-“ đằng trước. Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3 - GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3, 4 b) 8 + (10 - 5) = 8 + 5 = 13 SGK trang 77, 78 8 + 10 - 5 = 18 - 5 = 13 ? Việc thực hiện phép tính có chứa dấu ngoặc và Vậy 8 + (10 - 5) = 8 + 10 - 5 áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để tính cho ta kết c) 12 - (2 + 16) = 12 - 18 = -6 quả như thế nào? 12 - 2 - 16 = 10 - 16 = -6 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để làm 2 Vậy 12 - (2 + 16) = 12 - 2 - 16 bài tập vận dụng SGK trăng 78. d) 18 - (5 - 15) = 18 – (-10) = 28 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 18 - 5 + 15 = 13 + 15 = 28 - HS đọc các ví dụ trong sách giáo khoa và thực Vậy 18 - (5 - 15) = 18 - 5 + 15 hiện các yêu cầu của giáo viên. Sau đó chia sẻ * Quy tắc dấu ngoặc: SGK với bạn bên cạnh. Ví dụ 3: SGK - HS hoạt động nhóm 8 trong 4 phút, suy nghĩ và Ví dụ 4: SGK tìm cách tính hợp lí, vận dụng tính chất và quy Bài tập 2: Tính một cách hợp lí: tắc nào để tính, thống nhất câu trả lời của nhóm. a) (-215) + 63 + 37 * Báo cáo, thảo luận 2: = (-215) + (63 + 37) - GV lựa chọn đại diện nhóm làm nhanh nhất báo = (-215) + 100 cáo bài của nhóm. = -115 - HS quan sát, lắng nghe và tự kiểm tra bài nhóm b) (-147) – (13 – 47) mình để phản biện. = (-147) – 13 + 47 * Kết luận, nhận định 2: = (-147 + 47) – 13 - GV chính xác hóa kết quả của nhiệm vụ 2. = -100 – 13 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, = -113 mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chốt lại các nội dung chính. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Ghi nhớ phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài tập sau: Bài 1 , 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 78. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút) a) Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ số nguyên. - Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý). - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên. b) Nội dung: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 78 SGK. c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Nêu cách trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Bài tập 1: Tính - Làm bài tập 1, 2 trang 78 SGK a) (- 10) – 21 – 18 = -49 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) 24 – (- 16) + (- 15) = 25 - Nêu cách trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. c) 49 – [15 + (- 6)] = 49 – 15 + 6 = 40 - HS vận dụng làm bài tập 1, 2 trang 78 SGK d) (- 44) – [(- 14) – 30] = (- 44) – (- 44) = 0 Bài tập 2: Tính một cách hợ lí a) 10 – 12 – 8 * Báo cáo, thảo luận 1: = 10 – (12 + 8) - GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng (lý thuyết) tại chỗ = 10 - 20 = - 10 và gọi 4 HS lên bảng làm bài. b) 4 – (- 15) – 5 + 6 - HS cả lớp cùng làm vào vở, sau đó quan sát, lắng = (4 + 6) – [(-15) + 5)] = 10 – (- 10) nghe và nhận xét bài của bạn. = 10 + 10 = 20 c) 2 – 12 – 4 – 6 * Kết luận, nhận định: = (2 – 12) - (4 + 6) - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ = -10 + (- 10) = - 20 hoàn thành của HS. d) – 45 – 5 – (- 12) + 8 = - (45 + 5) + (12 + 8) = (- 50) + 20 = - 30 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 3: Tính giá trị của biểu - Hoạt động nhóm 8 làm bài tập 3. thức - Trao đổi nhóm đôi hoàn thành bài tập 4. a) Thay x = - 28 vào biểu thức (- * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 12) – x, ta có: - Tính bài tập 3, 4theo nhóm. (- 12) – 28 = -40 b) Thay x = - 28 vào biểu thức a – - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ huớng dẫn HS, đặc b, ta có: biệt là những HS còn hạn chế về tính toán. 12 – (-48) = 12 + 48 = 60 * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Bài tập 4: lời giải bài tập 3, 4 và trả lời các câu hỏi phản Nhiệt độ lúc 20 giờ là: biện. (- 3) + 10 – 8 = - 1 0C. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: - Yêu cầu HS làm bài tập 6: Em hãy dựa vào thông Bài tập 6: tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của của các nhà bác học sau: * Tuổi của nhà bác học Archimedes: (- 212) – (- 287) = 75 tuổi. * Tuổi của nhà bác học Pythagoras: (- 495) – (- 570) = 75 tuổi. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS áp dụng công thức để tính bài tập 6 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ để HS tính toán chính xác. * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài. * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời giải và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng – Tìm tòi mở rộng (13 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán. - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Giải quyết bài toán thực tiễn. - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 8 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: BT1: Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất) Sau một lúc. Độ cao của chiếc diều tăng lên 2m, rồi sau đó lại giảm đi 6m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi? - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân ở nhà. Múi giờ của các vùng trên thế giới Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ +7 Em hãy trả lời các câu hỏi a, b, c trang 79 SGK? 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Ghi nhớ và vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên. - Làm bài tập về nhà, trả lời các câu hỏi ở phần “tìm tòi – mở rộng”. - Chuẩn bị bài mới, đọc trước nội dung bài “PHÉP NHÂN CÁC SỐ NG Ngày soạn:27/11/2021 Ngày dạy: Tiết theo KHDH:36,37 §5. PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Thực hiện được nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu; vận dụng được tính chất của phép nhân các số nguyên trong tính toán. - Nhận biết được các tính chất phép nhân các số nguyên. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. *Năng lực chuyên biệt: - Thực hiện được phép nhân số nguyên. - Vận dụng được các tính chất phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lý. - Giải được một số bài toán thực tế có sử dụng các phép tính cộng, trừ và nhân số nguyên. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, máy chiếu, thước, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: - SGK, SBT, nghiên cứu trước bài “phép nhân các số nguyên”, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu : - HS bước đầu hình thành quy tắc nhân hai số nguyên trên cơ sở phép cộng các số nguyên đã học - Bước đầu HS thấy được sự khó khăn khi thực hiện phép nhân hai số nguyên âm. b) Nội dung: HS được yêu cầu: HS quan sát màn hình máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. (- 3).(- 2) = 6 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Từ kết quả 3.2 6, GV đặt câu hỏi Ta có thể thực hiện được phép tính HS nêu dự đoán 3 .2 hoặc 3. 2 . Hỏi 3 . 2 = ? Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (khoảng 40 phút) Hoạt động 2.1. Nhân hai số nguyên khác dấu (khoảng 15 phút) a) Mục tiêu: - Thực hiện và phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. + Hoàn thành phép tính: ( 3).4 dựa trên cách đưa về tính tổng bốn số hạng 3 + So sánh ( 3).4 và (3.4) + Nêu các bước nhân hai số nguyên khác dấu và đọc quy tắc này. + Làm HĐ1, ví dụ 1 và luyện tập vận dụng 1 trong SGK trang 80. c) Sản phẩm: - HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - HS thực hiện tính toán chính xác. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. Phép nhân hai số nguyên khác dấu: SGK GV yêu cầu HS làm SGK. a) 3 .4 3 3 3 3 12 b) 3 .4 3.4 a) Hoàn thành phép tính: 3 .2 6 Quy tắc: Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: b) So sánh: 3 .4 và 3.4 Bước 1. Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. HS rút ra: để nhân 3 .4 ta chỉ việc lấy Bước 2. Tính tích của hai số nguyên 3.4 rồi đặt dấu “-” trước kết quả. dương nhận được ở bước 1. ? Qua hãy đề xuất quy tắc nhân hai Bước 3. Thêm dấu “-” trước kết quả nhận số nguyên khác dấu? được ở bước 2, ta có tích cần tìm. *Thực hiện nhiệm vụ 1: Lưu ý: Tích của hai số nguyên khác dấu là HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau số nguyên âm. nghe trả lời câu hỏi của GV. GV: quan sát và trợ giúp các em. *Báo cáo, thảo luận 1: HS: nêu kết quả, lắng nghe, ghi nhớ. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: GV chính xác hóa kết quả. Ví dụ1: * GV giao nhiệm vụ học tập 2: a) 5 .6 5.6 30; - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 80. b) 5. 2 5.2 10 Ví dụ 1. Tính: a) 5 .6 5.6 30; b) 5. 2 5.2 10 GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Hoạt động theo cặp đôi ( 1 bàn 1 nhóm) làm bài luyện tập vận dụng 1 SGK trang 80. Luyện tập vận dụng 1: Luyện tập vận dụng 1. Tính: a) 7 .5 7.5 35; a) 7 .5 b) 11. 13 11.13 143 b) 11. 13 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Báo cáo, thảo luận 2: - Lời giải ví dụ 1. - Kết quả luyện tập vận dụng 1. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: + GV cho HS thực hiện tính toán rồi nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2.2. Nhân hai số nguyên cùng dấu (khoảng 23 phút) a) Mục tiêu: - Hiểu phép nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên. - Thực hiện và phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên âm. - Thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b) Nội dung: - HS quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. + Hoàn thành HĐ2 trong SGK trang 81 + Nêu các bước nhân hai số nguyên cùng dấu và đọc quy tắc này. + Làm ví dụ 2 và luyện tập vận dụng 2 trong SGK trang 81 c) Sản phẩm: - HS nắm được nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 đã học. - HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên âm. - HS thực hiện tính toán chính xác. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Phép nhân hai số nguyên dương: Ví dụ: 5 . 4 4.5 20 - Đọc phần thông tin trong SGK trang 81 Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. Tính: 5 . 4 ? Nhận xét về phép nhân hai số nguyên dương? HS: tương tự như phép nhân hai số tự nhiên. - Lấy ví dụ * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu vài HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên dương. Lấy ví dụ. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 3. Phép nhân hai số nguyên âm: xét SGK a) 3 .2 6 * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả, chuẩn hóa 3 .1 3 quy tắc nhân hai số nguyên dương. 3 .0 0 *GV giao nhiệm vụ học tập 2: 3 . 1 3 GV yêu cầu HS làm SGK trang 81theo nhóm 3 . 2 6 a) Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm thừa số của hai tích cuối. b) 3 . 2 3.2 6 3 .2 6 3 .1 3 3 .0 0 Quy tắc: Để nhân hai số nguyên âm, ta 3 . 1 ? làm như sau: 3 . 2 ? Bước 1. Bỏ dấu “-” trước mỗi số. b) So sánh: (-3).(-2) và 3.2 Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở bước 1, ta có tích HS rút ra: Để nhân (-3).(-2) ta chỉ việc cần tìm. nhân 3.2 GV: Qua hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên âm. Lưu ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: HS thảo luận, trưởng nhóm thống nhất ý kiến viết kết quả ra bảng nhóm *Hướng dẫn hỗ trợ: Từ phép tính thứ nhất tăng 3đơn vị được kết quả phép tính thứ hai tức là 6 3 3 là kết quả phép tính thứ hai và lần lượt như vậy ta có kết quả phép tính cần tìm. *Báo cáo, thảo luận 2: Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả Ví dụ 2: *Kết luận, nhận định 2: a) 5 . 2 5.2 10; HS các nhóm chấm chéo kết quả b) Với x 12 GV chính xác hóa kết quả. thì 3x 3 . 12 12 GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên âm. Chú ý: . *GV giao nhiệm vụ học tập 3: . . HĐ cá nhân làm: . Ví dụ 2. Tính: a) 5 . 2 5.2 10; Luyện tập vận dụng 2: b)Với x 12 thì 3x 3 . 12 12 a) 6x 12với x 2 ? Nêu cách nhân biết dấu của tích? Với x 2 thì Luyện tập vận dụng 2. 6x 12 6 . 2 12 Tính giá trị của biểu thức trong mỗi 12 12 0 trường hợp sau: a) 6x 12 với x 2 b) 4y 20 với y 8 b) 4y 20 với y 8 Với y 8 thì * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 4y 20 4 . 8 20 HS: hoạt động cá nhân tính toán theo yêu 32 20 52 cầu của GV. * Báo cáo, thảo luận 3: - Lời giải ví dụ 2. - Lời giải luyện tập vận dụng 2. *Hướng dẫn hỗ trợ: Thay x bởi số rồi thực hiện phép tính. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu *Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét và chốt kiến thức Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu và các lưu ý, chú ý SGK. - Làm bài tập 1; 2; 3 SGK trang 82; 83 - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 2 Hoạt động 2.3. Tính chất của phép nhân các số nguyên (khoảng 20 phút) a) Mục tiêu: - HS nắm được tính chất phép nhân các số nguyên tương tự như phép nhân các số tự nhiên. - Vận dụng tính chất phép nhân các số nguyên trong tính toán. b) Nội dung: - HS quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. + HS được yêu cầu đọc nội dung HĐ3 trong SGK trang 82 từ đó dự đoán và phát biểu tính chất của phép nhân các số nguyên + Vận dụng làm bài luyện tập vận dụng 3 SGK trang 82. c) Sản phẩm: - HS nêu được tính chất phép nhân các số nguyên. - HS thực hiện tính toán chính xác HĐ3 và luyện tập vận dụng 3 SGK trang 82 . d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính chất của phép nhân các số nguyên - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 82 SGK. GV yêu cầu HS làm SGK. a) Ta có: 4 .7 4.7 28 Tính và so sánh kết quả: a) 4 .7 và 7. 4 7. 4 7.4 28 Nên 4 .7 7. 4 b) 3 .4 . 5 và 3 . 4. 5 b) Ta có: c) 4 .1 và 4 3 .4 . 5 12 . 5 60 d) 4 . 7 3 và 4 .7 4 .3 GV: Qua em hãy đề xuất tính chất 3 . 4. 5 3 . 20 60 của phép nhân các số nguyên. Nên 3 .4 . 5 3 . 4. 5 - Dự đoán và phát biểu tính chất của phép nhân các số nguyên. c) Ta có: 4 .1 4.1 4 -Viết dạng tổng quát của các tính chất Nên 4 .1 4 trên. - Thực hiện ví dụ 3 SGK trang 82 rút ra d) Ta có: 4 . 7 3 4 .10 40 nhận xét. 4 .7 4 .3 28 12 40 Tính một cách hợp lý: Nên 4 . 7 3 4 .7 4 .3 a) 7 .4. 5 7 . 4. 5 7 . 20 140 Phép nhân các số nguyên có các tính b) 8 .4 8 .6 8 . 4 6 chất: giao hoán; kết hợp; nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép 8 .10 80 cộng, phép trừ. c) 411 .92.0 0 - Làm bài luyện tập vận dụng 3 SGK Lưu ý: trang 82. a.0 0.a 0 Tính một cách hợp lý: a.b 0 thì hoặc a 0 hoặc b 0 a) 6 . 3 . 5 b) 41.81 41. 19 * HS thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe trả lời câu hỏi của GV. GV: quan sát và trợ giúp các em. * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả thực hiện HĐ3. - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và Ví dụ 3. phát biểu tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết dưới dạng tổng quát. a) 7 .4. 5 7 . 4. 5 - Lời giải ví dụ 3. 7 . 20 140 - Cặp đôi nhanh nhất trình bày kết quả phần luyện tập vận dụng 3. b) 8 .4 8 .6 8 . 4 6 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 8 .10 80 xét lần lượt từng câu. c) 411 .92.0 0 * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả, chuẩn hóa tính chất của phép nhân các số nguyên. Đưa ra lưu ý. Luyện tập vận dụng: a) 6 . 3 . 5 6 . 5 . 3 30. 3 90 b) 41.81 41. 19 41. 81 19 41.100 4100 Hoạt động 3. Luyện tập (khoảng 20 phút) a) Mục tiêu: - HS được rèn luyện phép nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, các tính chất của phép nhân số nguyên để làm các bài tập về tính toán, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung:
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc