Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 24 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Toán Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:20/11/2021
 Tiết 31,32,33 BÀI: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, H S đạt các yêu cầu sau:
1) Về kiến thức:
- Nắm được các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; quy tắc cộng hai số nguyên 
khác dấu 
- Hiểu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
2) Về năng lực: 
* Năng lực cốt lõi 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng các tính chất cơ bản của phép 
cộng để tính nhanh, tính tổng của nhiều số nguyên. Biết dùng số nguyên để biểu thị 
sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng, biểu thị sự tăng hoặc 
giảm của một đại lượng. Hs có thể chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học 
liên quan đến phép cộng số nguyên.
*Năng lực đặc thù
- Năng lực tính toán: HS thực hiện được phép cộng các số nguyên; vận dụng quy 
tắc đó để giải bài tập .
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: - Kế hoạch bài học; Nội dung trình chiếu
 - Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập 
 HS: - Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước.
 - Học liệu: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1:
 A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG)
 a. Mục tiêu: Giải quyết một số vấn đề trong thực tế? Từ đó học sinh thấy 
được sự cần thiết phải biết cộng các số nguyên, từ đó tạo hứng thú để các em tiếp 
cận bài mới.
 b. Nội dung: Câu hỏi khởi động
 c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
 d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Giáo viên giao nhiệm vụ: Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa 
hàng bán hoa quả như sau:
 Tuần I II
 Lợi nhuận -2 6 Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi 
 (triệu với số tiền là 4 triệu đồng.
 đồng)
? Hỏi sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng 
lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu.
* Học sinh thực hiên nhiệm vụ: 
HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập 
theo kinh nghiệm thực tế.(Nếu nhóm nào 
chưa biết cách làm GV có thể HD HS làm 
theocách tuần 1 lỗ 2 triệu, tuần 2 lãi 6 
triệu thì cả hai tuần sẽ lãi mấy triệu.) 
GV cho hs thực hiện trong 5 phút
*Báo cáo, thảo luận: HĐ chungcả lớp 
thực hiện GV kiểm tra sản phẩm một vài 
nhóm.
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
+ GV đánh giá kết quả:
+ GV dẫn dắt vào bài mới: Kết quả hoạt 
động trên cho ta phép toán nào?
H: Ta có: -2 + 6 = 4
G: Thực hiện phép tính trên như thế nào 
ta cùng vào bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Phép cộng hai số nguyên cùng dấu
HĐ1.1: Phép cộng hai số nguyên dương
a. Mục tiêu: Nắm được cách cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự 
nhiên khác 0.
b. Nội dung: Câu hỏi giáo viên yêu cầu trong phần chuyển giao.
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV giao nhiệm vụ học tập: I. Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Làm bài tập sau : 1. Cộng hai số nguyên dương
- Hai số nguyên dương (+4) và (+2) có là 
hai số tự nhiên khác 0 không? 4 2 4 2 6 
- Dựa vào cách tính tổng hai số tự nhiên 
khác 0 hãy tính: ( 4) ( 2).
- Qua bài tập hãy nêu cách cộng hai số nguyên dương
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động cặp đôi theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
* Báo cáo, thảo luận : 
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài Hs nêu 
kết quả
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung
GV chính xác hóa kết quả và đưa ra cách 
thực hiện phép tính
GV chốt lại kiến thức: Cộng hai số nguyên 
dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
Gv hướng dẫn thêm phần minh họa phép 
tính (+4) + (+2) trên trục số
Hoạt động 1. 2 : Cộng hai số nguyên âm.
a. Mục tiêu: Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên âm. Thực hiện được phép cộng 
hai số nguyên âm
b. Nội dung: Câu hỏi giáo viên yêu cầu trong phần chuyển giao.
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Cộng hai số nguyên âm
Làm bài tập sau :
Để phát triển tăng gia sản suất, Gia đình * Ví dụ :
bạn Vinh đã vay Ngân hàng chính sách xã 
hội 3 triệu đồng, sau đó lại vay thêm 5 Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình 
triệu đồng nữa mẹ bạn vinh đã viết vào sổ bạn Vinh là:
tay như sau: (-3) + (-5) = -8
Lần 1: nợ 3
Lần 2: nợ 5
Tổng: nợ 8
a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình 
bạn Vinh là bao nhiêu?
b) Biểu thị “nợ 3” bởi số -3, “nợ 5” bởi số 
-5. Viết phép tính biểu thị tổng số tiền nợ 
ngân hàng của gia đình bạn Vinh bằng 
cách sử dụng số nguyên âm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động nhóm theo thời 
gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận:
GV gọi các nhóm trình bày kết quả của 
nhóm mình
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung,đánh giá kết hoàn 
thành bài của các nhóm
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Tìm hiểu các bước thực hiện phép toán * Muốn tính phép công trên ta làm như 
(-3) + (-5) = -8 trong bảng minh họa sau:
(SGK/71) và phần minh họa phép tính 
(-3) + (-5) = -8 trên trục số em hãy nêu các 3 5 3 5 8 
bước thực hiện phép cộng hai số nguyên 
âm? * Quy tắc cộng hai số nguyên âm: 
* Thực hiện nhiệm vụ 2: (SGK/71)
HS thực hiện hoạt động nhóm theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận:
GV gọi các nhóm trình bày kết quả của 
nhóm mình
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung,đánh giá kết hoàn 
thành bài của các nhóm
GV chính xác hóa kết quả và đưa ra quy 
tắc cộng hai số nguyên âm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức cộng hai số nguyên cùng dấu thông 
qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: Ví dụ 1: Tính:
Làm bài tập sau : a) 12 + 8 = 20
Tính: b)(- 8) + ( - 3) = - (8 + 3) = - 11
a) 12 + 8
b)(- 8) + ( - 3)
? Có nhận xét gì về tông của hai số nguyên 
dương và tổng của hai số nguyên âm.
* Thực hiện nhiệm vụ 1:
HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời 
gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận 1:
GV gọi một em lên bảng bày kết quả của 
mình
Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn
* Kết luận, nhận định 1: 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả và 
chốt nhận xét.
? Giải thích kết quả của bài toán trong hđ 
1. Ví dụ 2: So sánh
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Làm bài tập sau : Do 
So sánh: (-13) + (-17) = - (13 +17) = - 30
a) (-13) + (-17) với -13 Nên: 
b) (-13) + (-17) với -17 a) (-13) + (-17) < -13
* Thực hiện nhiệm vụ 2: b) ( -13) + (-17) < -17
HS thực hiện hoạt động cặp đôi theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận 2:
GVchữa đại diện một nhóm.
Các nhóm còn lại cho chấm chéo.
* Kết luận, nhận định 2: 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả
* Chuyển giao nhiệm vụ 3:
Làm bài tập sau :
Tính x + y biết x = -35; y = -19
* Thực hiện nhiệm vụ 3:
HS thực hiện hoạt động cặp đôi theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận 3:
GVchữa đại diện một nhóm.
Các nhóm còn lại cho chấm chéo.
* Kết luận, nhận định 3 : 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài vận dụng thông qua bài tập. 
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận theo nhóm tổ để hoàn thành 
bài tập của nhóm trên giấy A4.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ: Làm bài tập sau :
- GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình 
chiếu Slide, GV yêu cầu HS trả lời các câu 
hỏi, bài tập sau: 
+ Lấy ví dụ về 3 số nguyên âm có hai chữ 
số khác nhau mà tổng của chúng bằng – 99
+ Lấy 2 ví dụ về thực tiễn cuộc sống thể 
hiện phép cộng hai số nguyên âm
- HS hoàn thành theo nhóm trên giấy A4.
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận:
GV gọi một em lên bảng báo cáo quả của 
mình
Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả và 
chốt nhận xét.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên âm.
- Làm bài tập 1; 2 sgk cánh diều tập 1 trang 74
TIẾT 2: PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
 A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG)
 a. Mục tiêu: Giải quyết một số vấn đề trong thực tế? Từ đó học sinh thấy 
được sự cần thiết phải biết cộng các số nguyên trái dấu, từ đó tạo hứng thú để các 
em tiếp cận bài mới.
 b. Nội dung: Câu hỏi khởi động
 c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
 d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Giáo viên giao nhiệm vụ: 
Vào một ngày mùa đông ở Sapa, nhiệt độ 
tại Cổng trời là – 1 0 C. Tuy nhiên, nhiệt 
độ lúc đó tại chợ Sapa lại cao hơn 20 C so 
với nhiệt độ tại Cổng trời.
Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ Nhiệt độ tại chợ Sapa là ( -1) + 2 (0C)
Sapa lúc đó.
* Học sinh thực hiên nhiệm vụ: Quan sát nhiệt kế ta thấy nhiệt độ tại 
HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập chợ Sapa là 1 0C. Vậy ( -1) + 2 = 1
tìm ra tổng bằng cách quan sát nhiệt độ 
của nhiệt kế hình ảnh trong sgk cách diều 
tập 1 / 72.(Nếu nhóm nào chưa biết cách 
làm GV có thể HD HS làm theocách tuần 1 lỗ 2 triệu, tuần 2 lãi 6 triệu thì cả hai 
tuần sẽ lãi mấy triệu.) 
GV cho hs thực hiện trong 5 phút
*Báo cáo, thảo luận: HĐ theo nhóm GV 
kiểm tra sản phẩm một vài nhóm.
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
+ GV đánh giá kết quả:
+ GV dẫn dắt vào bài mới: Kết quả hoạt 
động trên cho ta phép tính
H: Ta có: ( -1) + 2 = 1
G: Thực hiện phép tính trên như thế nào 
ta cùng vào bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Phép cộng hai số nguyên khác dấu
a. Mục tiêu: HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Thực hiện được 
phép cộng hai số nguyên khác dấu. 
+ Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
b. Nội dung: Ví dụ trong sgk.
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: II. Phép cộng hai số nguyên khác 
Làm bài tập sau : dấu
Thực hiện phép tính (-1) + 2 = 1 theo các bước 
sau: 1 2 2 1 1 
Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ 
nguyên số còn lại
Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận 
được ở bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ 
hơn
Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu 
của số lớn hơn trong bước 2.
* Thực hiện nhiệm vụ 1:
HS thực hiện hoạt động cặp đôi theo thời gian 
GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận 1:
GV gọi một số cặp đôi trình bày kết quả của 
mình
Các cặp đôi khác nhận xét bổ sung cho bạn
* Kết luận, nhận định 1: 
GV nhận xét, bổ sung
GV chính xác hóa kết quả và đưa ra phép tính 1 2 2 1 1
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Từ các bước thực hiện phép tính 
 1 2 2 1 1 trong nhiệm vụ 1 phần 
minh họa phép tính 1 2 2 1 1 trên trục 
số trong SGK/72 em hãy nêu các bước thực 
hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu?
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
HS thực hiện hoạt động ghép đôi theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận:
GV gọi đại diện Hs trình bày kết quả, các 
nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung,đánh giá kết hoàn thành 
bài của các nhóm
GV chính xác hóa kết quả và đưa ra quy tắc 
cộng hai số nguyên khác dấu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức cộng hai số nguyên khác dấu thông 
qua một số bài tập.
b) Nội dung:Bài tập trong phần chuyển giao.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1: 
Làm bài tập sau :
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1: a) (-7) + 7 = (7 – 7) = 0
Tính: b) 7 + (-7) = (7 – 7) = 0
a) (-7) + 7 c) (-13) + 9 = - (13 – 9) = - 4
b) 7 + (-7) d) 13 + (-9) = 13 – 9 = 4
c) (-13) + 9
d) 13 + (-9)
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian 
GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận:
GV gọi 4 em lên bảng bày kết quả của mình
Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả ? Từ kết quả bài tập trên em có nhận xét gì về 
tổng của hai số nguyên đối nhau, Hai số 
nguyên khác dấu.
H: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Tổng của hai số nguyên khác dấu có thể là số 
nguyên âm cũng có thể là số nguyên dương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài vận dụng thông qua bài tập. 
b) Nội dung: Bài tập trong phần chuyển giao
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 2: 
Làm bài tập sau : Phép tính biểu thị độ cao mới của 
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 2: tàu ngầm đó so với mực nước biển:
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao – 25m so (- 25) + 10
với mực nước biển. Sau đó tào nổi lên 10m. Độ cao mới của tàu ngầm đó so với 
Viết phép tính và tính độ cao mới của tàu mực nước biển:
ngầm đó so với mực nước biển. (- 25) + 10 = - (25 – 10) = - 15 (m)
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động nhóm đôi theo thời 
gian GV đã quy định
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
*Báo cáo thảo luận:
GV gọi 1nhóm lên bảng bày kết quả của mình.
Các nhóm còn lại chấm chéo.
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và trái dấu
-Làm bài tập 3; 4; 6; 7 (sgk trang 74).
TIẾT 3: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (KHỞI ĐỘNG)
 a. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức phần II.
 b. Nội dung: Câu hỏi khởi động.
 c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh
 d. Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Giáo viên giao nhiệm vụ: 
Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 sgk/74 Nhiệt độ ở Ôt – ta- oa lúc 10 giờ là:
* Học sinh thực hiên nhiệm vụ: - 4 + 6 = 6 – 4 = 2 (0C)
HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập.(Nếu 
nhóm nào chưa biết cách làm GV có thể HD...) 
GV cho hs thực hiện trong 5 phút.
*Báo cáo, thảo luận: HĐ chungcả lớp thực 
hiện GV kiểm tra sản phẩm một vài nhóm.
+ HS nhận xét, bổ sung đánh giá
+ GV đánh giá kết quả:
+ GV dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tính chất phép cộng các số nguyên
a. Mục tiêu: Từ bài toán học sinh hình thành được các tính chất của phép cộng các 
số nguyên.
b. Nội dung: Câu hỏi trong phần chuyển giao.
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ 1:
Làm bài tập sau : III. Tính chất của phép cộng các số 
Tính và so sánh kết quả: nguyên.
a) (- 25)+ 19 và 19 + (-25)
b) [(-12) + 5] + (-1) và (-12) +[5 + (-1)] + Phép cộng các số nguyên có tính 
c) (-16) + 0 với -16 chất giao hoán:
d) (-12) + 12 với 0 a b b a
* Thực hiện nhiệm vụ 1: + Tính chất kết hợp của phép cộng 
HS thực hiện hoạt động cặp đôi theo thời gian các số nguyên:
GV đã quy định (a b) c a (b c)
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết + Cộng với số 0
*Báo cáo thảo luận 1: a 0 0 a a
GV gọi một số cặp đôi trình bày kết quả của + Cộng với số đối:
mình a ( a) ( a) a 0
Các cặp đôi khác nhận xét bổ sung cho bạn
* Kết luận, nhận định 1: 
GV nhận xét, bổ sung
* Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Từ kết quả của nhiệm vụ 1 em hãy cho biết 
phép cộng các số nguyên có những tính chất 
nào.
? Viết các tính chất đó dưới dạng công thức và 
phát biểu thành lời
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
HS thực hiện hoạt động nhóm theo thời gian 
GV đã quy định
*Báo cáo thảo luận 2:
GV đại diện nhóm trình bày kết quả của mình Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Kết luận, nhận định 2: 
GV nhận xét và chốt các tính chất của phép 
cộng các số nguyên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 3:
Làm bài tập sau : Tính một cách hợp lí:
1. Bài tập 3/ SGK-73: Tính một cách hợp lí: a) 51 + (- 97) + 49 
a) 51 + (-97) + 49 = (51 + 49) + (- 97)
b) 65 + (- 42) + (- 65) = 100 + (- 97)
2. Tìm hiểu Ví dụ 6/SGK- 74 = 100 – 97 = 3
* Thực hiện nhiệm vụ: b) 65 + (- 42) + (- 65)
HS thực hiện hoạt động nhóm đôi theo thời = [65 + (- 65)] + (- 42)
gian GV đã quy định = 0 + (- 42)
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết = - 42
*Báo cáo thảo luận:
GV gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng 
bày kết quả của mình
Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn
* Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài vận dụng thông qua bài tập thực tế. 
b) Nội dung:Bài tập trong phần chuyển giao.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 8:
Làm các bài tập sau a) Ta có:
 1. Bài tập 8/SGK- 75 0 ( 1) ( 2) 0  (1 2) 0 ( 3) 3
 2. Bài tập 9/SGK-75 : Vậy số nguyên biểu thị vị trí của bác Sơn khi 
* Thực hiện nhiệm vụ: kết thúc hành trình là -3
HS thực hiện hoạt động nhóm 6 hs b) tacó: 
theo thời gian GV đã quy định
 2 3 ( 2) 3 2 ( 2) 
GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần 
thiết 3 ( 4) (4 3) 1
*Báo cáo thảo luận: Vậy số nguyên biểu thị vị trí của bác Dư khi 
GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết kết thúc hành trình là -1 quả. Bài tập 9:
Các nhóm còn lại chấm chéo nhau. Tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực 
* Kết luận, nhận định: hiện các hoạt động là:
GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt 290 189 110 ( 70) ( 130) 589 ( 200)
quả 589 200 389
E. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và trái dấu, tính chất của phép 
cộng các số nguyên.
- Làm bài tập còn lại trong sgk trang 74, 75.
- Tìm hiểu lượng calo hằng ngày của mình (Dựa vào cách tính của bài tập 9); so 
sánh với bảng calo tiêu chuẩn theo độ tuổi xem đã phù hợp chưa từ đó em hãy nêu 
cách ăn uống khoa học và luyện tập thể dục thể thao cũng như tham gia các hoạt 
động để đảm bảo sức khỏe cho bản thân mình.
- GV yêu cầu HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi học sau. Ngày soạn 20/11/2021
 Chương VIII: ĐOẠN THẲNG
 Tiết 15 ,16,17 §1. ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Nhận biết được các khái niệm, quan hệ cơ bản giữa điểm và đường thẳng:
 - Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng; tiên để về đường thẳng đi qua 
 hai điểm phân biệt.
 - Ba điểm thẳng hàng.
 - Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
2. Năng lực:
 a. Năng lực riêng: 
 - Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu 
 trên.
 - Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để:
 + Vẽ được: Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; hai đường thẳng cắt 
 nhau và xác định giao điểm của chúng; hai đường thẳng song song.
 + Làm được: Kiểm tra tính song song của hai đường thẳng đã vẽ trên 
 giấy; kiểm tra sự thẳng hàng của các điểm (hay cột, cây,...) đã cho.
 b. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp 
toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương 
tiện học toán, năng lực mô hình hóa.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Giáo viên: Đối với giáo viên:
 - Sưu tầm những hình ảnh thực tế, minh hoạ các quan hệ giữa điểm và 
 đường thẳng (tranh ảnh, sách báo hoặc trên mạng Internet). - Máy chiếu (nếu có).
 - Thước, compa, ê ke.
 2. Học sinh: Thước thẳng, dây mềm, thước đo góc, eke, bảng nhóm, giấy 
A4, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 phút)
 a) Mục đích: HS thắc mắc về quan hệ giữa điểm và đường thẳng bất kì. 
 b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
 c) Sản phẩm: Từ hình ảnh quan sát được học sinh thảo luận đưa ra được 
 một số hình ảnh của đường thẳng và điểm.
 d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV chiếu hình ảnh trên và giới thiệu: Với bút chì và thước thẳng, em có thể vẽ 
được một vạch thẳng. Đó lả hình ảnh của một đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ 
đầu bút chì là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường thẳng đó được tạo nên từ các 
điểm như vậy và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ về hình ảnh của 
đường thẳng và điểm trong đời sống mà mình đã chuẩn bị.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: “Đối với những điểm và đường thẳng tuỳ ý, mối quan hệ 
giữa chúng là như thế nào?”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 
Hoạt động 1: Điểm (8’)
a) Mục đích: 
- Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm
- Vẽ được điểm 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung 
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ Biết cách dùng một chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
+ Vẽ được điểm 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Điểm 
 GV cho HS quan sát Hình
 Ba điểm phân biệt: Điểm A, điểm B, điểm C
 -Gv giới thiệu điểm và cách đặt tên điểm
 + Người ta thường sử dụng một chữ cái in hoa 
 để đặt tên cho điểm 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS vẽ điểm và đặt tên điểm
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + 2 HS kiểm tra bài của nhau
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính 
 xác hóa kết quả.
Hoạt động 2: Đường thẳng (8’)
a) Mục đích: 
- Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu đường thẳng.
- Vẽ được đường thẳng
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung 
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
+ HS biết cách đặt tên cho đường thẳng bằng một chữ cái thường + Vẽ được đường thẳng
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đường thẳng 
 GV giới thiệu đường thẳng, cách vẽ, cách đặt 
 tên
 - 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Đường thẳng a
 + HS vẽ đường thẳng và đặt tên
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + 2 HS kiểm tra bài của nhau
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính 
 xác hóa kết quả.
Hoạt động 3: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng (20’)
a) Mục đích: 
- Hiểu được cách dùng các chữ cái để kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Hình dung được điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
- Biết các cách phát biểu và kí hiệu điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, 
điểm nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đi qua điểm
- Luyện tập sử dụng ki hiệu “ ” và ‘ ’; nhận biết điểm thuộc hay không thuộc 
đường thẳng.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung 
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: + HS nhận ra điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
+ HS Sử dụng kí hiệu và ngôn ngữ diễn đạt cho các quan hệ điểm thuộc, không 
thuộc đường thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Điểm thuộc đường thẳng, 
 điểm không thuộc đường thẳng: 
 Từ các ví dụ về hình ảnh của điểm và đường 
 thẳng mà học sinh đã nêu, GV: Nêu cách đặt 
 tên cho điểm và đường thẳng.
 GV cho HS quan sát Hình
 * Quả bóng nằm như thế nào với vạch vôi?
 Hãy coi quả bóng là một điểm, vạch vôi là 
 một đường thẳng khi đó người ta nói điểm 
 điểm thuộc đường thẳng. 
 + GV: Cho hs quan sát hình Nêu vị trí của điểm M, N so với đường thẳng + Điểm M thược đường thẳng d
 d?
 KH: M d 
 + GV: Tổng kết và nêu các kí hiệu điểm 
 + Điểm N không thuộc đường 
 thuộc, không thuộc đường thẳng.
 thẳng d.
 * GV: Nêu các cách diễn đạt khác của điểm 
 KH: N d
 thuộc đường thẳng.
 + Nếu M d ta còn nói điểm M 
 *HS: Nêu các cách diễn đạt khác của điểm 
 nằm trên đường thẳng d hay 
 không thuộc đường thẳng.
 đường thẳng d đi qua điểm M.
 * HS hoàn thành câu hỏi BT 3, 4
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe.
 + GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Lắng nghe, ghi chú.
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính 
 xác hóa kết quả.
 * Nhận xét: Có vô số điểm thuộc 
 một đường thẳng
Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm (20’) a) Mục đích: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết đọc tên đường thẳng
b) Nội dung: HS quan sát , đọc nội dung SGK, để tìm hiểu nội dung kiến thức 
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết đọc tên đường thẳng
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Đường thẳng đi qua hai điểm 
 *GV cho hs vẽ hình
 +Vẽ hai điểm A và B
 + Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B
 + Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi Đường thẳng a đi qua hai điểm A 
 qua 2 điểm A và B? và B gọi là đường thẳng AB (hay 
 đường thẳng BA)
 HS: thực hiện, nêu kết quả
 -Gv hường dẫn cách đọc tên đường thẳng
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Nhận xét: Có một và chỉ một 
 đường thẳng đi qua hai điểm A và 
 + HS làm việc cá nhân.
 B
 + GV: quan sát và trợ giúp các em. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qua.doc