Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS

- Biết cách đọc và viết một tập hợp.

- Biết cách sử dụng các kí hiệu về tập hợp ( “” , “”) .

- Nhận biết được một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.

2. Năng lực

- Năng lực riêng:

+ Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh minh họa cho khái niệm tập hợp ( bộ sưu tập đồ vật, ảnh chụp tập thể HS, bộ đồ dùng học tập, bộ cốc chén.)

2 - HS : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục đích: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với đời sống hàng ngày.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.

c. Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “tập hợp gồm các bông hoa trong lọ hoa”, “ tập hợp gồm ba con cá vàng trong bình”. và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các ví dụ tương tự trong đời sống hoặc mô tả tập hợp trong tranh ảnh mà mình đã chuẩn bị.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về tập hợp, các kí hiệu và cách mô tả, biểu diễn một tập hợp”

 

docx 311 trang linhnguyen 11/10/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1

Giáo án Toán Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học kì 1
và số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.
Kí hiệu: Z
Z = { ; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Thực hành 2:
a) -4 ∈ Z => Đúng
b) 5 ∈ Z => Đúng
c) 0 ∈ Z => Đúng
d) -8 ∈ N => Sai. Vì -8 ∈ Z
e) 6 ∈ N=> Đúng
g) 0 ∈ N=> Đúng
Thực hành 3:
- Độ cao của đỉnh Phan – xi – băng là 3 143 m.
- Độ sâu của đáy vịnh Cam Ranh là - 32 m.
- Độ cao của đỉnh Everest là 8 848 m.
- Độ sâu của đáy khe Mariana là – 10 994 m.
- Độ sâu của đáy sông Sài Gòn là – 20 m.
Vận dụng: 
a) Các số nguyên chỉ số tiền lãi là: 200 (nghìn đồng); 180 (nghìn đồng); 140 (nghìn đồng).
    Các số nguyên chỉ số tiền lỗ là: - 50 (nghìn đồng); - 80 (nghìn đồng).
    Số nguyên chỉ số tiền hòa vồn là: 0 (nghìn đồng).
b) Các số nguyên chỉ độ cao của hệ thống nhà giàn là:
- 15m; -9m; -4m; 8m; 18m; 25m. 
Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên trên trục số
a) Mục tiêu: 
+ HS nhớ lại được tia số và thứ tự của các số tự nhiên.
+ Tìm hiểu về biểu diễn các số trên trục số 
+ Luyện kĩ năng vẽ trục số và biểu diễn các số nguyên trên trục số đó.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV cho HS thực hiện HĐKP3 theo yêu cầu sau:
+ Vẽ một đường thẳng nằm ngang, trên đó đánh dấu các điểm cách đều nhau như trong hình.
+ Chọn một điểm để ghi số 0 và gọi đó là điểm 0, các điểm bên phải điểm 0 biểu diễn các số nguyên dương và được ghi là 1; 2; 3;  Các điểm bên trái điểm 0 biểu diễn các số nguyên âm và được ghi là -1; -2; -3;..
- GV vẽ hình, giảng và phân tích về trục số biểu diễn tập hợp các số nguyên.
- GV cho 1, 2 HS đọc lại nội dung trong SGK.
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 4.
- Gv lưu ý cho HS: 
Ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đứng. Khi đó, chiều từ dưới lên trên là chiều dương, chiều từ trên xuống dưới là chiều âm của trục số.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoàn thành yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu vào vở.
 - 2HS lên bảng vẽ trục số.
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Biểu diễn số nguyên trên trục số
HĐKP3:
- Hình biểu diễn các số nguyên như trên gọi là trục số.
- Điểm 0 ( không) được gọi là điểm gốc trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
Thực hành 4:
* Chú ý: Ta cũng có thể vẽ trục số thẳng đứng.
Khi đó, chiều từ dưới lên trên là chiều dương, chiều từ trên xuống dưới là chiều âm của trục số.
Hoạt động 4 : Số đối của một số nguyên
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết số đối của một số nguyên, đặc điểm cơ bản của hai số nguyên đối nhau.
- Biết cách tìm số đối của một số nguyên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS hoàn thành HĐKP4.
- GV dẫn dắt, cho HS rút ra khái niệm hai số đối nhau.
- GV yêu cầu 1, 2 HS đọc lại khái niệm hai số đối nhau trong SGK.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 5.
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý.
- GV yêu cầu HS vận dụng hoàn thành Thực hành 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoàn thành yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ.
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
4. Số đối của một số nguyên.
HĐKP4:
Trên trục số, mỗi điểm -6; 6 cách điểm 0: sáu đơn vị.
=> Hai số nguyên trên trục số nằm ở hai phía của điểm 0 và cách đều điểm 0 được gọi là hai số đối nhau.
* Chú ý:
- Số đối của số nguyên dương là một số nguyên âm.
- Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Số đối của 0 là 0.
Thực hành 5:
Số đối của 5 là – 5.
Số đối của - 4 là 4.
Số đối của - 10 là 10.
Số đối của 2 020 là – 2 020.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2 ; 3 ; 4 ; 6 ( SGK – tr53, 54)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 2 : 
a) 9 ∈ N => Đúng
b) -6 ∈ N => Sai. Vì -6 ∈ Z
c) -3 ∈ Z => Đúng
d) 0 ∈ Z => Đúng. 
e) 5 ∈ Z=> Đúng
g) 20 ∈ N=> Đúng
Bài 3:
a) 1	;	b) -3	;	c) 0	;	d) -8
Bài 4:
Bài 6: 
Số đối của – 5 là 5.
Số đối của – 10 là 10.
Số đối của 4 là - 4.
Số đối của 0 là 0.
Số đối của – 100 là 100.
Số đối của 2 021 là – 2 021
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức, làm các bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 ; 5  ( SGK – tr53, 54)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, hoàn thành vở và trình bày.
Bài 1 :
a) Thưởng 5 điểm trong cuộc thi đấu ; +5
b) Bớt 2 điểm vi phạm luật : -2
c) Tăng 1 bậc lương do làm việc hiệu quả : +1
d) Hạ 2 bậc xếp loại do thi đấu kém : -2
Bài 6 : 
Những điểm A, B nằm cách điểm 0 hai đơn vị biểu diễn các số nguyên 2 và – 2.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
 	 Đồng hồ đo nhiệt độ trong phòng Nhiệt kế thủy ngân vàng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học, tự lấy được các ví dụ về số nguyên.
 - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1+ 2+ 6 + 7 (SBT- tr46, 47).
 - Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp số nguyên”.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TIẾT 28 + 29 – BÀI 2: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số nguyên.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ So sánh được hai số nguyên.
+ Vận dụng được việc sắp thứ tự các số nguyên trong các môn học hoặc trong một số tình huống thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giáo án, giáo án ppt
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gây sự chú ý của HS vào chủ đề bài học.
- HS hình thành nhu cầu so sánh hai số nguyên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, hình ảnh trên màn chiếu .
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu Slide hoặc cho HS quan sát SGK đọc và trả lời câu hỏi phần HĐKĐ1 trong SGK:
“Nhiệt độ trung bình trong tháng Một tại hai địa điểm: Vostok ( Vô –xtốc) và Ottawa ( Ốt - ta - oa) lần lượt là -31oC và -7oC. Theo em, trong tháng Một, nơi nào lạnh hơn?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi, thảo luận hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Làm thế nào để so sánh số nguyên âm?”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên
a) Mục tiêu: 
- Tìm hiểu về biểu diễn các số trên trục số và biết so sánh hai số nguyên qua vị trí điểm biểu diễn của chúng trên trục số.
- Luyện kĩ năng so sánh hai số nguyên và vận dụng quy tắc so sánh hai số nguyên vào tình huống thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK,tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV vẽ hình, nhắc lại kiến thức cũ và dẫn dắt:
Cho hai số tự nhiên a và b. Ta đã biết trên tia số nếu điểm a nằm trước điểm b thì a < b. Đối với số nguyên, điều đó còn đúng hay không?
b
a
0
- GV vẽ hình, giảng và phân tích về trục số biểu diễn tập hợp các số nguyên.
- GV cho một vài HS đọc nội dung kiến thức trong SGK. 
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1.
- GV lưu ý cho HS phần Nhận xét như trong SGK.
- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc so sánh hoàn thành phần Thực hành.
- GV cho HS trao đổi, thảo luận hoàn thành Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và hoàn thành theo yêu cầu của GV
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS: Lắng nghe, ghi chú, phát biểu
- HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình học tập và chốt kiến thức.
1. So sánh hai số nguyên
HĐKP1:
Trong tháng Một, Ottawa lạnh hơn. Bởi vì – 37 < - 7 (nhiệt độ ở Ottawa là – 37 oC thấp hơn nhiệt độ ở Vostok là – 7oC.
b
a
0
=> Khi biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói a nhỏ hơn b hoặc b lớn hơn a và ghi là: a a. 
* Nhận xét:
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
- Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Thực hành:
a) – 10 < - 9
b) 2 > - 15
c) 0 > - 3
Vận dụng 1:
Trong ba số nguyên đã cho thì:
a là số nguyên dương
b là số nguyên âm
c bằng 0.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
a) Mục tiêu: 
- Luyện kĩ năng so sánh hai số nguyên và vận dụng kĩ năng so sánh số nguyên âm vào một tình huống thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc, trao đổi và làm HĐKP2.
- GV phân tích và cho HS đọc hiểu và trình bày lại Ví dụ 2.
- GV cho HS trao đổi, hoàn thành Vận dụng 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu và trình bày miệng tại chỗ; HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Tập hợp số nguyên
* HĐKP2:
Thứ tự tăng dần của các số: - 5 < - 2 < 0 < 2 < 4.
Ví dụ 2: 
Năm 2560 TCN viết dưới dạng số nguyên là -2560
Năm 2018 viết dưới dạng số nguyên là 2018.
Có: -2560 < 2018
=> Công trình xây dựng kim tự tháp Kheops, Ai Cập được hoàn thành trước.
Vận dụng 2: 
Vì: - 180 (m) > - 1 000 (m) > - 4 000 (m) > - 6 000 (m)
Nên ta sắp xếp các sinh vật biển theo thứ tự giảm dần của độ cao của môi trường sống như sau: Cá cờ xanh (Blue marlin); Cá hố (Ribbon fish); Cá đèn (Lantern fish); Sao biển (Brittle fish).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1 ;2 ; 3 ; 4  ( SGK – tr58)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 : 
a) 6 > 5
b) – 5 < 0
c) – 6 < 5
d) – 8 < -6
e) 3 > - 10
g) – 2 > - 5.
Bài 2:
Số đối của – 5 là 5.
Số đối của – 4 là 4.
Số đối của – 1 là 1.
Số đối của 0 là 0.
Số đối của 10 là – 10.
Số đối của – 2 021 là 2 021.
Bài 3:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: - 8 < - 6 < - 4 < - 2 < 0 < 2 < 4 < 6 < 8.
Biểu diễn trên trục số:
Bài 4: 
a) A = {- 3; - 2}
b) B = {- 1; 0; 1; 2}
c) C = {- 2; -1}
d) D = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức, làm các bài tập vận dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 5  ( SGK – tr56)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, hoàn thành vở và trình bày.
Bài 5:
Sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao nhiệt độ như sau: –51 oC < -15 oC < –2 oC < 8 oC < 12 oC.
Vậy các địa điểm có nhiệt độ theo thứ tự từ thấp đến cao lần lượt là: Alaska (A-la-xca); New York (Niu Oóc); Montana (Mon– ta–na); Florida (Phlo-ra-đa); Hawaii (Ha–oai).
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.
+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)
- Phương pháp quan sát:
+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học.
 - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 2+ 4 (SBT- tr 49).
 - Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng và phép trừ số nguyên”.
Ngày soạn: //
Ngày dạy: //
TIẾT 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 : 
BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được các quy tắc cộng, trừ số nguyên.
- Nhận biết được tính chất của phép cộng số nguyên.
- Nhận biết được số đối của một số nguyên.
2. Năng lực 
- Năng lực riêng:
+ Thực hiện được các phép cộng trong tập hợp số nguyên.
+ Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các số nguyên trong tính toán.
+ Thực hiện được các phép trừ trong tập hợp số nguyên.
+ Có kĩ năng chuyển được phép trừ sang phép cộng với số đối trong tính toán.
+ Giải được một số bài toán liên quan đến cộng và trừ số nguyên có nội dung thực tiễn.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Chuẩn bị vẽ sẵn ( trên giấy hoặc tệp trình chiếu) hình minh họa một số phép toán sẽ sử dụng trong bài.
2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, đọc lại vấn đề biểu diễn số nguyên trên trục số và minh họa phép cộng số tự nhiên bằng tia số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
+ Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ số nguyên. HS hiểu bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5).
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu “ Nhiệt độ ban ngày ở Sapa vào một ngày mùa dông là -3oC . Nếu ban đêm giảm thêm 5oC nữa thì nhiệt độ ở đó sẽ là bao nhiêu?”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5). Để biết cách tính kết quả chính xác tổng của hai số nguyên trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên cùng dấu
a) Mục tiêu: 
+ Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên bằng cách biểu diễn trên trục số.
+ Hình thành kĩ năng cộng hai số nguyên.
+ Củng cố ý nghĩa số nguyên âm và kĩ năng cộng hai số nguyên âm trong bài toán thực tế.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề HĐKP1.
- GV phân tích, hướng dẫn, yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành HĐKP1.
- GV dẫn dắt, đi đến quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu trong hộp kiến thức.
- GV cho 1 số HS đọc lại quy tắc.
- GV phân tích, nhấn mạnh cho HS:
Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó:
+ Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm:
(-a) + (-b) = - (a +b)
+ Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương:
(+a) + (+b) = a + b
- GV hướng dẫn, phân tích Ví dụ 1 để HS hiểu rõ quy tắc.
- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.
GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở.
HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại: Quy tắc cộng hai số cùng dấu.
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
HĐKP1:
a) Kết quả của hành động trên là: 
(+2) + (+3) = +5
b) Kết quả của hành động trên là: 
(-2) + (-3) = -5
- Kết quả trên cho thấy điểm mà người đó dừng lại bằng với số đối của tổng (2+3).
=>
- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
- Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý: 
Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:
(+a) + (+b) = a + b
(-a) + (-b) = - (a +b)
Thực hành 1:
a) 4 + 7 = 11
b) (-4) + (-7) = - (4+7) = -11
c) (-99) + (-11) = - (99+11) = -110
d) (+99) + (+11) = + (99+11) = 110
e) (-65) + (-35) = - (65 + 35) = -100
Vận dụng 1:
Bác Hà nợ bác Lan 80 nghìn đồng được biểu diễn: -80 (nghìn đồng)
Bác Hà nợ bác Lan 40 nghìn đồng được biểu diễn: -40 (nghìn đồng)
=> Tổng số tiền bác Hà nợ bác Lan là:
 (-80) + (-40) = -120 (nghìn đồng)
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu: 
+ Củng cố kĩ năng tìm số đối.
+ Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số.
+ Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Cộng hai số đối nhau:
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai số đối nhau.
- GV cho HS đọc, phân tích đề bài HĐKP2.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành HĐKP2
- GV cho HS nhận xét, rút ra kiến thức: Tổng hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0 : a + (-a) = 0
- GV yêu HS thảo luận nhó

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_hoc.docx