Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 9
MÔN: TOÁN
BÀI 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Giáo dục HS sự chính xác.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, mô hình đồng hồ, bảng nhóm vẽ phần 2(SGK), ê ke.
- HS: sgk, vở, ê ke
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 9

Tuần: 9 p Môn: Toán Bài 41: Góc vuông, góc không vuông I- Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Giáo dục HS sự chính xác. I. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ, mô hình đồng hồ, bảng nhóm vẽ phần 2(SGK), ê ke. - HS: sgk, vở, ê ke III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ (?) Nêu cách tìm? 1HS tính: x :7 = 5 - Lớp làm bảng con: 42 : x = 7 B. Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Giới thiệu về góc(Làm quen với biểu tượng về góc: 12’ 3. Giới thiệu ê- ke: 2’ - GV: 2 kim trong mặt đồng hồ có chung một điểm gốc, ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành một góc. (?) Hai kim của đồng hồ 2 có tạo thành một góc không, vì sao? Tương tự với đồng hồ 3. - GV đưa bảng nhóm vẽ góc(như SGK) (?) Theo em, mỗi hình vẽ trên có được coi là một góc không, vì sao? - GV chỉ góc vuông AOB và giới thiệu: Đây là góc vuông. (?) Hãy nêu tên đỉnh và tên các cạnh tạo thành góc vuông AOB? - GV chỉ 2 góc MPN, CED nói: Đây là hai góc không vuông. Hãy nêu tên đỉnh và tên các cạnh tạo thành góc MPN và CED? - GV: Ê- ke có 3 góc: một góc vuông và hai góc không vuông, trong giống một hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc. Ê- ke dùng để nhận biết hoặc để kiểm tra góc vuông. - GV hướng dẫn HS cách kiểm tra một góc xem có vuông hay không. - HS quan sát hình đồng hồ 1 (SGK). - có, vì hai kim có chung một điểm gốc - có, vì hai cạnh có chung một gốc(xuất phát từ một điểm) - Đỉnh O; cạnh OA, OB - Đỉnh P; cạnh PM, PN - Đỉnh E; cạnh EC, ED 1HS lên chỉ góc vuông của ê- ke 4. Thực hành: 20’ *Bài 1(tr42): a, (?) Hình chữ nhật có mấy góc vuông? b, GV hướng dẫn: Chấm một điểm và coi là đỉnh O của góc cần vẽ. Đặt đỉnh góc vuông của ê- ke trùng với điểm vừa chọn. Vẽ hai cạnh OA và OB theo 2 cạnh góc vuông của ê- ke. Vậy ta được góc vuông AOB cần vẽ. - HS nêu yêu cầu 4 góc vuông - HS vẽ góc vuông CMD, đổi vở kiểm tra. * Bài 2(3 dòng hình 1): - HS nêu yêu cầu - HS nêu trong cặp đôi - HS nêu kết quả * Bài 3: (?) Làm thế nào em biết đó là góc vuông? - HS nêu yêu cầu, làm bài. - Kiểm tra bằng ê- ke - HS trả lời * Bài 4: (?) Làm thế nào để biết hình đó có 4 góc vuông? - HS nêu yêu cầu. - đo bằng ê- ke C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? 1HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 9 Môn: Toán Bài 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê- ke I- Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách dùng ê- ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuôpng. - Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. I. Đồ dùng: - GV: sgk, ê- ke, hình ghép(bài tập 3) - HS: sgk, vở, ê- ke III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 1 HS lên dùng ê- ke để xác định và trả lời bài tập 3(trang 42) B.Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ 2. Thực hành: 34’ * Bài 1( tr43): Củng cố vẽ góc vuông. GV hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt đỉnh góc vuông của ê- ke trùng với điểm O và 1 cạnh góc vuông của ê- ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông ê- ke ta được góc vuông đỉnh O - HS nêu yêu cầu - HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B - Đổi vở kiểm tra. * Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng, nếu khó khăn thì dùng ê- ke để kiểm tra. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài: H1 có 4 góc vuông H2 có 2 góc vuông (?) H.2 có mấy góc không vuông? 3 góc * Bài 3: - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát và tưởng tượng rồi chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 ghép thành hình A, đánh số 2 và 3 ghép thành hình B. - HS ghép hình (?) Hình A có mấy góc vuông? (?) Hình B có mấy góc vuông? 1 1 * Bài 4: (chiều) C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Tuần: 9 Môn: Toán Bài 43: Đề- ca- mét. héc- tô- mét I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được tên gọi, kí hiệu của đề- ca- mét và héc- tô- mét. - Nắm được mối quan hệ giữa đề- ca- mét và héc- tô- mét. - Biết chuyển đổi đơn vị từ đề- ca- mét, héc- tô- mét ra mét. I. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu các đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 2? m, dm, cm, mm, km B. Bài mới:35’ 1. GTB: 1’ GV: Hôm nay chúng ta sẽ học thêm 2 đơn vị đo độ dài nữa là 2. Giới thiệu dam, hm 12’ GV nói và viết (như SGK): * Đề- ca- mét là một đơn vị đo độ dài. Đề- ca- mét viết tắt là dam Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10 m(bằng khoảng chiều dài lớp học) - HS đọc: đề- ca- mét - HS đọc: 1 dam = 10 m * Héc- tô- mét là một đơn vị đo độ dài Héc- tô- mét viết tắt là hm. Độ dài của 1 hm bằng 100 m và bằng độ dài của 10 dam(bằng khoảng chiều dài của trường ta). - HS đọc: héc- tô- mét - HS đọc: 1 hm = 100 m 1 hm = 10 dam 3. Thực hành: 22’ * Bài 1 (dòng 1, 2,3- tr44): - HS nêu yêu cầu 2 HS làm bảng - HS đổi vở KT - HS đọc bài * Bài 2 (dòng 1, 2): - HS nêu yêu cầu 1HS giải thích mẫu phần a và b 2 HS lên làm (?) Vì sao 7 dam = 70 m? - Vì 7 dam gấp 7 lần 1 dam Nên 7 dam = 10 m x 7 = 70 m (?) Vì sao em điền 7 hm = 700 m? * Bài 3 (dòng 1, 2): (?) Nêu cách làm? - Vì 7 hm gấp 7 lần 1 hm Nên 7 hm = 100 m x 7 = 700 m - HS nêu yêu cầu 1 HS giải thích mẫu 2 HS lên làm - HS nêu C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 9 Môn: Toán Bài 44: Bảng đơn vị đo độ dài I- Mục tiêu: Giúp hs: - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II- Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ, thẻ số - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 1 HS : 9 dam = m 9 hm = m 1 HS trả lời B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ (?) Nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: 15’ (?) Hãy sắp xếp các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé? (?) Trong các đơn vị trên đơn vị nào hay dùng nhất?(GV gắn bảng: m) 1HS xếp - HS đọc(xuôi, ngược) - mét (?) Những đơn vị nào lớn hơn mét? (?) Những đơn vị nào nhỏ hơn mét? (?) Vị trí của các đơn vị lớn hơn mét được xếp ở đâu? (?) Vị trí của các đơn vị nhỏ hơn mét được xếp ở đâu? - km, dam, hm - dm, cm, mm > mét ở đằng trước mét < mét ở đằng sau mét 1 HS lên gắn tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự vào bảng đơn vị đo độ dài. (?) Đơn vị đo độ dài nào lớn nhất? (?) Đơn vị đo độ dài nào nhỏ nhất? km mm (?) Số đo độ dài nào bằng giá trị số đo độ dài cô ghi trên đây(bảng con ghi 10 dm) (?) Vậy 1m bằng bao nhiêu dm?(GV gắn) 1m 1m = 10 dm - HS thảo luận cặp đôi để hoàn chỉnh bẳng đơn vị đo độ dài. - Đại diện nhóm lên gắn. Ví dụ: 1km = 10 hm = 1000 m (?) Quan sát và cho biết 2 đơn vị đo độ dài liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần? (?) Trong bảng đơn vị đo độ dài mỗi đơn vị ứng với mấy chữ số? 10 lần 1 chữ số 2 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài 3. Thực hành: 19’ * Bài 1(dòng 1, 2,3 - tr45): - HS nêu yêu cầu. 2 HS lên làm - HS đổi vở KT 2 HS đọc thuộc(GV che kết quả) * Bài 2(dòng 1, 2, 3): (?) Vì sao 8 hm = 800 m 6 dm = 600 cm * Bài 3(dòng 1, 2): (?) Nêu cách viết số? (?) Cần chú ý gì khi làm bài 3? - HS nêu yêu cầu 2 HS lên làm 1 hm = 100 m nên 8 hm = 100 x 8 = 800 m - HS nêu yêu cầu 1 HS giải thích mẫu 2 HS lên làm - viết đơn vị đo độ dài sau kết quả. C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - GV nhận xét giờ học - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 9 Môn: Toán Bài 45: luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo(nhỏ hơn đơn vị đo còn lại). - Củng cố phép cộng, trừ các số đo độ dài, so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng. I. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 1 HS làm cột 1 bài 2(trang 45) 1 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. 1 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn. B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ 3. Thực hành: 22’ * Bài 1(dòng 1, 2, 3- tr46): a, Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo: - GV: Đoạn thẳng AB dài 1mét 9 xăng- ti- mét, có thể viết tắt là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng- ti- mét. b, Làm quen với việc đối số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo. - GV ghi: 3m 4 dm = dm 3 m 4 dm = cm - GV: Vậy khi muốn đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo nào đó(nhỏ hơn đơn vị đo còn lại) ta đổi thành từng phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. - HS nêu lại 1 HS đọc yêu cầu phần b 1 HS giải thích mẫu 1 HS đọc cách làm(SGK) 1 HS lên bảng làm dòng 1, 2, 3 * Bài 2: Củng cố cộng, trừ các số đo độ dài - HS nêu yêu cầu 2 HS làm bảng - Đổi vở KT - HS đọc kết quả. * Bài 3(cột 1): Củng cố đổi số đo độ dài. - HS nêu yêu cầu 2 HS lên làm C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_9.doc