Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 7

MÔN: TOÁN

BÀI 31: BẢNG NHÂN 7

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.

 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.

- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng nhân.

I. Đồ dùng:

- GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán

- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán, bảng nhóm

 

doc 10 trang linhnguyen 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 7

Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 7
Tuần: 7
Môn: Toán
Bài 31: bảng nhân 7
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng nhân.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
2HS đọc thuộc bảng nhân 6
B. Bài mới: 35’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Lập bảng nhân 7: 15’
- GV gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn:
(?) Có mấy chấm tròn?
- HS thực hành theo.
7
(?) 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
1
(?) 7 được lấy mấy lần?
1
- GV nói và ghi: 7 được lấy một lần nên ta lập được phép nhân 7 x 1 = 7
2HS đọc
- Tương tự với 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.
(?) Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần?
7 x 2
(?) 7 x 2 bằng mấy? Vì sao em biết? Nêu cách tính khác?
- GV viết 7 x 2 = 14
14, vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14, đếm
- Tương tự với 7 x 3
1HS lên viết cách tính 
7 x 3 = 7+ 7+ 7 = 21
Vậy 7 x 3 = 21
(?) Nêu cách tìm kết quả của 7 x 3?
- GV: Có nhiều cách tính để tính được kết quả của phép nhân 7 x 3, nhưng cách lấy kết quả của phép nhân liền trước cộng thêm 7 là cách nhanh nhất.
(?) áp dụng cách đó, ai tính được kết quả của phép nhân 7 x 4 = ?
(?) Hãy lập bảng nhân 7 theo cách trên vào bảng nhóm.
7+ 7+ 7, lấy kết quả của phép nhân liền trước 7 x 2+ 7 = 21
1HS 
- HS lập bảng nhân 7 ra bảng nhóm
- GV nhận xét
(?) Nhận xét về các thừa số và tích trong bảng nhân 7?
- HS gắn bảng, nhận xét
- HS nhận xét
* Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 7: GV xoá dần cho HS học thuộc.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
3. Thực hành: 19’
* Bài 1(tr 31):
1 HS nêu yêu cầu, HS làm vở
2 HS đọc bài làm
(?) Nhận xét các phép tính trong bài?
(?) Em có nhận xét gì về 2 phép nhân 0 x 7 và 7 x 0?
- GV: 0 nhân với số nào khác 0 cũng bằng 0, số nào khác 0 nhân với 0 cũng bằng 0.
- Thuộc bảng nhân 7, có 2 phép nhân 0 x 7 và 7 x 0 không có trong bảng nhân 7.
- Có kết quả bằng nhau và đều bằng 0.
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt và làm bảng lớp
1tuần: 7 ngày
4 tuần: ? ngày
Cách tóm tắt khác?
Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
 7 ngày
1tuần 
4 tuần
 ? ngày
Số ngày trong 7 tuần là:
 7 x 4 = 28(ngày)
 Đáp số: 28 ngày
* Bài 3:
- Nhận xét dãy số vừa điền?
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng nhóm
- Kết quả của bảng nhân 7
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 7
Môn: Toán
Bài 32: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc các bảng nhân.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nhận xét về các phép tính?
1HS làm bài tập 2(tr 31)
2 HS đọc thuộc bảng nhân 7.
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Luyện tập:
32’
* Bài 1(tr 32): a,Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7
(?) Phép nhân nào không có trong bảng nhân 7?
(?) Nhận xét kết quả của 2 phép nhân này?
- GV: 0 nhân với số nào khác 0 cũng bằng 0 và ngược lại
* 1 HS đọc yêu cầu.
a. 2HS lên làm
7 x 0; 0 x 7
- bằng nhau và đều bằng 0
b, Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân
b. 2HS lên làm
(?) Nhận xét đặc điểm của từng cột tính?
2 thừa số thay đổi vị trí cho nhau thì kết quả không thay đổi.
- GV giới thiệu: Như vậy, trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. Đây là tính chất giao hoán của phép nhân.
* Bài 2: Củng cố tính giá trị biểu thức
(?) Nêu thứ tự tính?
2 HS làm
- HS nêu
* Bài 3: Củng cố giải toán 
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
1 hs lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vở
1 lọ: 7 bông hoa
5 lọ: bông hoa?
5 lọ có số bông hoa là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số: 35 bông hoa
(?) Dạng toán?
- HS nêu
- Bài 4: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở, chỉ ghi:
a, 7 x 4 = 28(ô vuông)
b, 4 x 7 = 28(ô vuông)
Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7 
* Bài 5: (chiều) 
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 7
Môn: Toán
Bài 33: gấp một số lên nhiều lần
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần(bằng cách nhân số đó với số lần).
- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.
- Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
1HS lên bảng làm bài 3 trang 32.
2HS đọc thuộc bảng nhân 7
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2.Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần (15’)
* GV nêu bài toán trong SGK
* GV hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng vào vở:
(?) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2cm
(?) Trao đổi cặp đôi để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB?
(?) Thảo luận cặp đôi để tìm độ dài đoạn thẳng CD?
- GV: 2 cách đều đúng, tuy nhiên 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3, trong đó 2 là độ dài đoạn thẳng AB, 3 là số lần độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB.
- GV: Bài toán trên được gọi là bài toán “Gấp một số lên nhiều lần”.
(?) Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm như thế nào?
(?) Muốn gấp 4 kg lên 3 lần ta làm như thế nào?
- HS đọc
- HS vẽ vở
- HS thảo luận, vẽ và nêu: Trên dòng kẻ ngang ngay dưới đoạn thẳng AB, chấm một điểm C thẳng cột với điểm A. Rồi từ điểm C vẽ theo đường kẻ ngang liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2cm. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ 3 là điểm D.
- HS thảo luận và nêu:
2 + 2 + 2 = 6(cm)
2 x 3 = 6(cm)
1HS giải bảng, lớp làm vở
2 x 4 = 8 (cm)
4 x 3 = 12 (kg)
(?) Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?(GV ghi bảng)
-  lấy số đó nhân với số lần.
3 Thực hành: 17’
* Bài 1(tr 33):
- HS nêu yêu cầu.
1 HS lên làm
(?)Dạng toán?
- HS nêu
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
(?) Dạng toán?
(?) Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt bằng sơ đồ và giải. - Lớp làm vở
- HS nêu
- HS nêu
* Bài 3(cột 2, 3):
- HS nêu yêu cầu
1HS giải thích mẫu.
1HS lên làm cột 2
1HS lên làm cột 3 
(?) Muốn tìm số nhiều hơn số đã cho một số đơn vị ta làm như thế nào?
- Lấy số đó cộng với phần hơn.
(?) Muốn tìm số gấp số đã cho một số lần ta làm như thế nào?
- Lấy số đó nhân với số lần
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 7
Môn: Toán
Bài 34: luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? 
1HS lên bảng làm bài 2 trang 33.
- HS nêu
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
3 Thực hành: 32’’
* Bài 1(cột 1, 2- tr 34): Củng cố gấp một số lên nhiều lần
- HS nêu yêu cầu.
1 HS giải thích mẫu.
2 HS lên làm
(?) Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- HS nêu
* Bài 2(3 phép tính đầu): Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- HS nêu yêu cầu
2HS lên làm
(?) Nêu cách tính?
(?) Nhận xét phép tính?
- HS nêu
- HS nêu
* Bài 3: Giải toán có liên quan đến gấp một số lên nhiều lần
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
(?) Dạng toán?
(?) Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt bằng sơ đồ và giải. 
 6 bạn
Nam
Nữ
 bạn ?
- HS nêu
- HS nêu 
* Bài 4(a, b): Củng cố vẽ đoạn thẳng.
a, Nêu cách vẽ?
b, Muốn vẽ được đoạn thẳng CD phải biết được điều gì?
- HS nêu yêu cầu
- HS vẽ vở.
- HS nêu
- Tính được độ dài đoạn thẳng CD.
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 7
Môn: Toán
Bài 35: bảng chia7
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
 - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán(về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7).
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng chia.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
2HS đọc thuộc bảng chia 6
B. Bài mới: 35’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Lập bảng chia 7: 15’
- GV gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn:
(?) 7 lấy 1 lần được mấy?
- HS thực hành theo.
7
(?) Nêu phép tính tương ứng?
7 x 1 = 7
(?) Trên tất cả các tấm bìa có tất cả 7 chấm tròn. Biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
1
(?) Nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
(?) Vậy 7 : 7 được mấy?(GV ghi)
7 : 7 = 1(tấm bìa)
7 : 7 = 1
- Tương tự với 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.
 7 x 2 = 14; 14 : 7 = 2
- Tương tự với 3 tấm bìa
 7 x 3 = 21; 21 : 7 = 3
(?) Vừa rồi chúng ta dựa vào đâu để lập các phép chia cho 7?
(?) Hãy lập bảng chia 7 theo cách trên vào bảng nhóm.
- Phép nhân 7
- HS đọc các phép nhân 7 còn lại
- HS lập bảng chia 7 ra bảng nhóm
- GV nhận xét
(?) Nhận xét các cột Số bị chia, số chia, thương?
- HS gắn bảng, nhận xét
- HS nhận xét
* Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 7: GV xoá dần cho HS học thuộc.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
3. Thực hành: 19’
* Bài 1(tr 35):
1 HS nêu yêu cầu, HS làm vở
2 HS đọc bài làm
(?) Nhận xét các phép tính trong bài?
- GV: 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Thuộc bảng chia 7, có phép chia 0 : 7 không có trong bảng chia 7.
* Bài 2:
(?) Khi biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao?
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm
- Có, lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
* Bài 3:
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
(?) Dạng toán?
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt và làm bảng lớp
7 hàng: 56 HS
1 hàng:  HS?
Số HS của 1 hàng là:
 56 : 7 = 8(HS)
 Đáp số: 8 HS
- HS nêu
* Bài 4:
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
(?) Dạng toán?
(?) So sánh bài 3 và bài 4?
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt và làm bảng lớp
7 HS: 1 hàng
56 HS: hàng?
Số hàng là:
 56 : 7 = 8(hàng)
 Đáp số: 8 hàng
- HS nêu
- Giống: số liệu
- Khác: câu hỏi nên danh số cũng khác nhau.
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_7.doc