Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 4

MÔN: TOÁN

BÀI 16: LUYỆN TẬP CHUNG ( TR18)

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. ( BT 1- 4)

- Giáo dục HS tính chính xác.

I. Đồ dùng:

- GV: sgk, bảng phụ

- HS: sgk, vở

 

doc 9 trang linhnguyen 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 4

Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 4
Tuần: 4
Môn: Toán
Bài 16: luyện tập chung ( TR18)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. ( BT 1- 4)
- Giáo dục HS tính chính xác.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Có thể điền ngay dấu lớn hơn cho 4 x 7 > 4 x 6 được không? Vì sao?
3HS làm bài tập 4 trang 17
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Thực hành: 32’
- Bài 1(tr 18):.
+ Củng cố cách đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số
(?) Nêu cách đặt tính và cách tính?
(?) Nhận xét về phép tính?
1HS nêu yêu cầu
2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS nêu
- có nhớ một lần
- Bài 2:
Củng cố tìm thừa số, số bị chia 
1HS nêu yêu cầu
2HS lên làm
(?) Nêu thành phần cần tìm?
- thừa số, số bị chia
(?) Nêu cách tìm?
HS nêu
Củng cố thực hiện tính.
(?) Nêu thứ tự tính?
- HS nêu yêu cầu.
2HS lên làm
- nhân chia trước, cộng trừ sau
- Bài 4:
Củng cố về giải toán hơn kém nhau một số đơn vị.
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
(?) Dạng toán?
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt và làm bảng, lớp làm vở
 125 l
Thùng 1 ?l
Thùng 2 
 160 l 
 Bài giải
Thùng thứ hai nhiều hơn thúng thứ nhất số dầu là:
 160 – 125 = 35(l)
 Đáp số: 25 lít dầu
- HS nêu 
- Bài 5(chiều)
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
Tuần: 4
Môn: Toán
Bài 17: Kiểm tra
I- Mục tiêu: 
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có 3 chữ số.
- Nhận biết số bằng nhau của đơn vị(dạng , , , ).
- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
- Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
I. Đồ dùng:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Giấy kiểm tra
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2.Kiểm tra: 39’
- Bài 1(4 điểm): Đặt tính rồi tính
327 + 416 462 + 354
561 – 244 728 - 456
 Đáp án
 327 561 462 728 
 +416 - 244 +354 - 456 
 743 317 816 272
- Bài 2(2 điểm): Khoanh vào số hình tròn
a, 
a, 
 b,
 b,
- Bài 3(2 điểm): Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc?
Bài giải
Số cốc có trong 8 hộp là:
 4 x 8 = 32(cái)
 Đáp số: 32 cái cốc 
- Bài 4(2 điểm): Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
a, Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 35 + 25 + 40 = 100(cm)
35cm
 Đáp số: 100cm
 25cm 40cm
b, Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 1m(vì 100cm = 1m)
b, Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét?
Tuần: 4
Môn: Toán
Bài 18: bảng nhân 6
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng nhân. ( BT 1- 3 )
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
2HS đọc thuộc bảng nhân 5
B. Bài mới: 35’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Lập bảng nhân 6: 15’
- GV gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn:
(?) Có mấy chấm tròn?
- HS thực hành theo.
6
(?) 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
1
(?) 6 được lấy mấy lần?
1
- GV nói và ghi: 6 được lấy một lần nên ta lập được phép nhân 6 x 1 = 6
2HS đọc
- Tương tự với 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
(?) Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần?
6 x 2
(?) 6 x 2 bằng mấy? Vì sao em biết? Nêu cách tính khác?
- GV viết 6 x 2 = 12
12, vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12, đếm
- Tương tự với 6 x 3
1HS lên viết cách tính 
6 x 3 = 6+ 6+ 6 = 18
Vậy 6 x 3 = 18
(?) Nêu cách tìm kết quả của 6 x 3?
- GV: Có nhiều cách tính để tính được kết quả của phép nhân 6 x 3, nhưng cách lấy kết quả của phép nhân liền trước cộng thêm 6 là cách nhanh nhất.
(?) áp dụng cách đó, ai tính được kết quả của phép nhân 6 x 4 = ?
(?) Hãy lập bảng nhân 6 theo cách trên vào bảng nhóm.
6+ 6+ 6, lấy kết quả của phép nhân liền trước 6 x 2+ 6 = 18
1HS 
- HS lập bảng nhân 6 ra bảng nhóm
- GV nhận xét
(?) Nhận xét về các thừa số và tích trong bảng nhân 6?
- HS gắn bảng, nhận xét
- HS nhận xét
* Hướng dẫn HS đọc thuộc 
-GV xoá dần cho HS học thuộc.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
bảng nhân 6:
3. Thực hành: 19’
1 HS nêu yêu cầu, HS làm vở
2 HS đọc bài làm
* Bài 1(tr 19):
(?) Nhận xét các phép tính trong bài?
(?) Em có nhận xét gì về 2 phép nhân 0 x 6 và 6 x 0?
- GV: 0 nhân với số nào khác 0 cũng bằng 0, số nào khác 0 nhân với 0 cũng bằng 0.
- Thuộc bảng nhân 6, có 2 phép nhân 0 x 6 và 6 x 0 không có trong bảng nhân 6.
- Có kết quả bằng nhau và đều bằng 0.
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
-
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt và làm bảng lớp
1thùng: 6l
5 thùng: ? l
Cách tóm tắt khác?
- HS làm bài vở.
Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
 6l
1thùng 
5 thùng
 ? l
Số lít dầu có trong 5 thùng là:
 6 x 5 = 30(l)
 Đáp số: 30 lít 
* Bài 3:
 (?) Em có nhận xét gì về dãy số vừa điền ở bài tập?
- HS nêu yêu cầu
- HS làm nhóm 4 ra bảng nhóm
- Kết quả của bảng nhân 6
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
Tuần: 4
Môn: Toán
Bài 19: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.( BT 1 - 4 )
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc các bảng nhân.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nhận xét về các phép tính?
1HS làm bài tập 2(tr 19)
2 HS đọc thuộc bảng nhân 6.
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Luyện tập:
32’
a,Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6
* 1 HS đọc yêu cầu.
a. HS nối tiếp nêu kết quả
* Bài 1(tr 20):
b, Củng cố việc thay đổi vị trí thừa số trong một phép tính
b. 2HS lên làm
(?) Nhận xét đặc điểm của từng cột tính?
2 thừa số thay đổi vị trí cho nhau thì kết quả không thay đổi.
* Bài 2:
Củng cố tính giá trị biểu thức
(?) 6 x 9 + 6 có thể chuyển thành phép nhân nào? Vì sao?
2 HS làm, HS đọc kết quả.
6 x 10 
* Bài 3:
Củng cố giải toán 
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
1 hs lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vở
1HS: 6 quyển vở
4HS:  quyển vở?
4HS có số vở là:
6 x 4 = 24(quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở
(?) Dạng toán?
- HS nêu
- Bài 4:
- HS nêu yêu cầu
2HS lên làm
* Bài 5: (chiều)
(?) Nêu đặc điểm của dãy số?
a, 2số liền kề hơn kém nhau 6 đv
b, 2số liền kề hơn kém nhau 3 đv
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
Tuần: 4
Môn: Toán
Bài 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ).
- Vận dụng được để giải bài toán có 1 phép nhân. (*BT 1,2a,3)
- Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
2 hs lên bảng làm phần a, b bài 2 trang 20.
2HS đọc thuộc bảng nhân 6
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân 12x 3 (12’)
- GV ghi: 12 x 3 = ?
(?) Nhận xét về số chữ số ở từng thừa số?
(?) Hãy chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau và tính kết quả?
(?) Vậy 12 x 3 = ?
- HS đọc
(?) Hãy đặt tính và tính?
1 HS lên đặt tính và thực hiện
(?) Nêu cách tính?
- HS khác nêu lại cách thực hiện.
- GV ghi( như SGK)
(?) Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? 
2 bước: Bước1: Đặt tính
 Bước 2: Thực hiện tính
3 Thực hành:
20’
* Bài 1(tr 21):
- HS làm bài
(?) Nêu cách tính?
- HS nêu yêu cầu.
2 HS lên làm 
- HS nêu
* Bài 2a:
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
2 HS lên làm, lớp làm vở
(?) Nêu cách đặt tính?
- HS nêu
(?) Nêu cách tính?
- HS nêu
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
- HS làm bài.
1HS lên tóm tắt và giải bảng, lớp làm vở.
1hộp: 12 bút chì
4 hộp:  bút chì?
Số bút chì có trong 4 hộp là:
 12 x 4 = 48(bút)
 Đáp số: 48 bút chì
(?) Dạng toán?
- HS nêu
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_4.doc