Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 23

BÀI 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết thực hiện phép nhân(có nhớ hai lần không liền nhau).

- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

- Giáo dục HS sự chính xác.

I. Đồ dùng:

- GV: sgk, bảng phụ.

- HS: sgk, vở

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang linhnguyen 400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 23

Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 23
Tuần: 23
p	 
Môn: Toán
Bài 111: nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân(có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
- Giáo dục HS sự chính xác.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ.
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Nêu cách đặt tính và tính?
(?) Nhận xét về phép nhân?
2 HS lên đặt tính và tính:
 1234 x 2 2124 x 3
- không nhớ, có nhớ một lần
B. Bài mới:35’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân:
1427 x 3
(12 phút)
- GV ghi phép nhân: 1427 x 3 =?
(?) Để tìm được kết quả phép tính chúng ta phải qua những bước nào?
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Phép nhân trên có nhớ mấy lần? Nhớ sang những hàng nào?
- GV: Chúng ta vừa thực hiện một phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số có nhớ hai lần không liền nhau.
(?) Phép nhân chúng ta vừa học hôm nay có gì khác với phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ở tiết học trước?
- HS đọc lại phép nhân.
+ Bước 1: Đặt tính
+ Bước 2: Thực hiện từ phải sang trái.
1 HS lên đặt tính và tính, lớp viết bảng con.
- HS nêu
- HS nêu
- Hai lần, lần 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục, lần 2 từ hàng trăm sang hàng nghìn.
- Là phép nhân có nhớ hai lần không liền nhau, hôm trước là phép nhân không nhớ và phép nhân có nhớ một lần.
* 1 HS lên bảng làm: 1416
 x 4
 5664 
3. Thực hành: 22'
* Bài 1(tr 115): 
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) GV chỉ vào chữ số 4 ở hàng chục của phép nhân 1409 và hỏi vì
 x 5
 7045 
sao kết quả của lần nhân này là 4?
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm.
- HS nêu.
- Vì 5 x 0 = 0, thêm 4, bằng 4. 
* Bài 2:
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Nêu cách thực hiện
(?) Nhận xét phép nhân?
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm
- Có nhớ hai lần không liền nhau.
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu.
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu.
- HS nêu.
2 HS lên tóm tắt
1xe: 1425 kg gạo
3 xe:  kg gạo?
 1425 kg 
1 xe:
3 xe:
 ? kg
(?) Cách giải khác?
(?) Dạng toán?
* Bài 4:
(?) Muốn tính chi vi hình vuông ta làm như thế nào?
1 HS lên giải:
3 xe chở số gạo là:
 1425 x 3 = 4275(kg)
 Đáp số: 4275 kg
* Cách khác:
1425 + 1425 + 1425 = 4275(kg)
- HS nêu yêu cầu.
1HS lên giải
- HS trả lời
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 23
Môn: Toán
Bài 112: luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ hai lần.
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
- Giáo dục HS tính chính xác.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ 
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét phép tính?
2 HS làm: 1107 2319 
 x 6 x 4
- Nhân có nhớ 2 lần.
B.Bài mới:33’
1. GTB: 1’
2. Thực hành: 32’
* Bài 1 (tr 116): Củng cố nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét phép tính?
(?) Vì sao kết quả ở lần nhân thứ hai là 3(GV chỉ phép nhân 1206 x 5)
- HS nêu yêu cầu.
2 HS lên làm.
- Vì 5 x 0 = 0, 0 thêm 3 bằng 0
* Bài 2: Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
(?) Còn cách làm nào gọn hơn?
(?) Dạng toán?
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu
- HS nêu
1 HS lên bảng giải.
Số tiền mua ba cái bút là:
 2500 x 3 = 75 000(đồng)
Số tiền còn lại là:
 8000- 7500 = 500(đồng)
 Đáp số: 500 đồng
* Cách làm gọn:
 8000- (2500 x 3) = 500(đồng)
 Đáp số: 500 đồng
* Bài 3: Củng cố tìm số bị chia.
(?) Nêu tên thành phần cần tìm?
(?) Nêu cách tìm?
* Bài 4: (cột a)
- HS nêu yêu cầu.
2 HS làm bảng.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần: 23
Môn: Toán
Bài 113: chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và ba chữ số.
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 - Giáo dục sự chính xác cho HS .
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
1 HS lên đặt tính và tính: 482 : 2
Lớp làm bảng con: 312 : 3
B. Bài mới:33’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3
 7 phút
3. Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4
 7 phút
- GV ghi: 6369 : 3 = ?
(?) Khi thực hiện , mỗi lượt chia phải qua mấy bước nhẩm? Đó là những bước nào?
(?) Nhận xét về phép chia?
Dạy tương tự trên
- GV: Trong lượt chia thứ nhất, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số để chia.
- HS đọc lại phép tính.
1 HS lên đặt tính và thực hiện.
- Ba bước nhẩm: chia, nhân, trừ.
- Là phép chia hết, vì số dư cuối cùng là 0.
4. Thực hành: 18’
* Bài 1(tr 117): 
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét phép chia?
(?) Phép chia 2896 : 4 có dư ở lượt chia thứ mấy?
- HS nêu yêu cầu
3 HS lên làm
- HS nêu.
- Phép chia hết.
- thứ hai
* Bài 2:
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- HS nêu.
2 HS lên tóm tắt 
4 thùng: 1648 gói bánh
1 thùng:  gói bánh?
 1648 gói
 gói? 
Một thùng có số gói bánh là:
(?) Dạng toán?
* Bài 3:
(?) Nêu tên gọi thành phần?
(?) Cách tìm?
 1648 : 4 = 412(gói)
 Đáp số: 412 gói bánh
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- HS nêu.
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 23
Môn: Toán
Bài 114: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(Tiếp)
I- Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có bốn chữ số hoặc có ba chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Giáo dục HS tính xác.
I. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
2 HS lên bảng làm bài tập 1, trang 117 
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia: 9365 : 3 
(6 phút)
- GV ghi: 9365 : 3 =?
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét về phép chia?
(?) So sánh số dư với số chia trong phép chia có dư?
- HS đọc lại 
1 HS lên đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Là phép chia có dư, vì ở lần chia cuối có số dư là 2 > 0
- Số dư nhỏ hơn số chia.
3. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 2249 : 4
(6 phút)
Tương tự trên với: 2249 : 4 =?
(?) Vì sao trong phép chia 2249 : 4 ở lượt chia thứ nhất phải lấy 22 : 4?
(?) Nhận xét phép chia?
- Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn số chia là 4 nên ta phải lấy đến 2 chữ số để có 22 chia cho 4.
- Phép chia có dư, vì số dư cuối cùng là 1 > 0
3. Thực hành: 20’
* Bài 1(tr 118):
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét phép tính?
- HS nêu yêu cầu.
3 HS làm 
- HS nêu
- HS nêu
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
- HS nêu.
- HS nêu.
1 HS lên làm bảng:
Vì 1250 : 4 = 312(dư 2)
Nên 1250 bánh xe sẽ lắp được 312 ô tô và thừa ra 2 bánh xe.
(?) Dạng toán?
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu và xếp hình
- HS kiểm tra trong cặp đôi.
C. Củng cố- 
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 23
Môn: Toán
Bài 115: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(Tiếp)
I- Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia: trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS tính xác.
I. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
2 HS lên bảng làm bài tập 1, trang 118 
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia: 4218 : 6
(6 phút)
- GV ghi: 4218 : 6 = ?
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) ở mỗi lượt chia, đều qua mấy bước nhẩm? Đó là những bước nào? 
(?)Thương của phép chia có gì đặc biệt phép chia?
- HS đọc lại 
1 HS lên đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu.
- HS nêu.
3 bước: chia, nhân, trừ
- Có chữ số 0 ở thương.
3. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 2407 : 4
(6 phút)
Tương tự trên với: 2407 : 4 =?
3. Thực hành: 20’
* Bài 1(tr 119):
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét phép tính?
- HS nêu yêu cầu.
2 HS làm 
- HS nêu
- Phép chia có chữ số 0 ở thương.
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
- HS nêu.
- HS nêu.
1 HS lên tóm tắt và làm bảng:
 1215 m
 Đã sửa ? m
Đã sửa số mét đường là:
(?) Dạng toán?
* Bài 3: 
(?) Phép tính b sai ở đâu?
(?) Không cần nhẩm lại từng bước chia, dựa vào đâu ta có thể biết ngay phép chia c sai?
(?) Hãy chữa lại phép chia c cho đúng?
 1215 : 3 = 405(m)
Còn phải sửa số mét đường là:
 1215 – 405 = 810(m)
 Đáp số: 810 m 
- HS nêu yêu cầu.
3 HS làm
- Lần chia thứ 2 thương phải là 0.
- Nhẩm thấy có 3 lượt chia thì thương phải có 3 chữ số. Vì vậy phép chia này sai vì thương chỉ có hai chữ số.
- HS nêu.
C. Củng cố- 
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_23.doc