Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 17

MÔN: TOÁN

BÀI 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC(Tiếp)

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

- Biết áp dụng vào làm bài tập.

- Giáo dục HS sự chính xác trong môn học.

II. Đồ dùng:

- GV: sgk, bảng phụ, bảng nhóm ghi qui ước.

- HS: sgk, vở

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang linhnguyen 400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 17

Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 17
Tuần:17
Môn: Toán
Bài 81: tính giá trị của biểu thức(tiếp)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Biết áp dụng vào làm bài tập.
- Giáo dục HS sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bảng nhóm ghi qui ước.
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
1 HS: 68+ 32- 10 = 100- 10 
 = 90 
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV: Các em đã học tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừCòn biểu thức có dấu( ) thì ta thực hiện như thế nào
2. Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức 15’
* GV ghi: 30+ 5 : 5
(?) Nêu thứ tự cần làm?
(?) Muốn thực hiện phép tính 30+ 5 trước rồi mới chia cho 5, ta có thể kí hiệu như thế nào?
- chia trước, cộng sau
30+5
 HS thảo luận cặp đôi: VD: khoanh vào ,vạch dưới 30 + 5, đóng khung
 GV: Muốn thực hiện phép tính 30+ 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc( ) vào như sau(30+ 5) : 5 rồi qui ước là: Nêu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc.
Biểu thức(30+ 5) : 5 đọc là “mở ngoặc 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5”.
(?) Hãy tính theo qui ước mà cô vừa nêu?
(?) Hãy nêu lại thứ tự tính
*GV ghi: 3 x(20- 10)
(?) Nhận xét biểu thức? 
- GV ghi 3 x(20- 10) = 3 x 10
 = 30
(?) Vậy muốn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) ta thực hiện như thế nào? (GV gắn bảng qui ước).
30+ 5
(30+ 5) :5 = 35 : 5
 = 7
- Thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- Là biểu thức có dấu ngoặc
- HS nêu cách làm 
- HS nêu qui ước
3. Thực hành: 19’
* Bài 1(tr 82):
1HS nêu yêu cầu, lớp làm vở
2 HS làm bảng
(?) Nhận xét về các biểu thức?
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
- có dấu ngoặc
- HS nêu
* Bài 2: Tương tự bài 1
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm bảng lớp
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
1 HS lên giải bài
(?) Cách làm khác?
2 tủ: 240 quyển sách
1 tủ: 4 ngăn
1 ngăn: quyển sách
* Cách 1: Một tủ có số sách là:
 240 : 2 = 120(quyển)
 Mỗi ngăn có số quyển sách là:
 120 : 4 = 30(quyển)
 Đáp số: 30 quyển
* Cách 2: Tủ có tất cả số ngăn là: 
 4 x 2 = 8(ngăn)
 Mỗi ngăn có số quyển sách là:
 240 : 8 = 30(quyển)
 Đáp số: 30 quyển
- HS nêu 
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:17
Môn: Toán
Bài 82: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc.
- áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =
- Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nhận xét biểu thức?
(?) Nêu thứ tự tính?
1HS làm : (65 + 15) x 2
- Lớp làm nháp: 48 : (6 : 3)
- HS nêu
- HS nêu
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Luyện tập:
32’
* Bài 1(tr 82): Củng cố tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
* 1 HS đọc yêu cầu.
 2 HS lên làm
(?) Nhận xét biểu thức?
- Có dấu ngoặc
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
- Thực hiện phép tính trong ngoặc trước
* Bài 2: Củng cố tính giá trị biểu thức 
(?) Em có so sánh gì về 2 biểu thức?
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
2 HS làm
- Có chữ số và dấu phép tính giống nhau. Nhưng biểu thức thứ nhất phần a và biểu thức thứ 2 phần b có dấu ngoặc đơn. Do vậy thứ tự tính khác nhau, kết quả khác nhau.
- HS nêu
* Bài 3(dòng 1) Củng cố so sánh số và biểu thức
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm
(?) Để điền được dấu cần làm gì?
- Tính giá trị của biểu thức
* Bài 4: 
- HS thực hành
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét giờ học
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:17
Môn: Toán
Bài 83: luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức. 
- HS nắm chắc các qui tắc và thực hành thành thạo tính giá trị biểu thức.
- Giáo dục HS sự chính xác.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu qui tắc tính?
1 HS làm bài tập: 90 + 9 : 9
- Lớp làm nháp: 67- (27 + 10) 
B. Bài mới:33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Thực hành: 32’
*Bài 1(tr 83): Củng cố tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
1 hs nêu yêu cầu
2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
(?) Nhận xét về các biểu thức?
- HS nêu
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
- HS nêu
*Bài 2(dòng đầu): Củng cố tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
1 hs nêu yêu cầu
2 HS lên làm
(?) Nhận xét về các biểu thức?
- HS nêu
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
- HS nêu
* Bài 3(dòng đầu): Củng cố tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
(?) Các biểu thức ở bài tập 3 có gì khác so với các biểu thức ở bài tập 1 và 2?
(?) Nêu cách thực hiện?
- HS nêu yêu cầu
2 HS làm bảng
- có dấu ngoặc
- HS nêu
* Bài 4: Củng cố tính giá trị biểu thức
* Bài 5: Củng cố giải toán hợp
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu yêu cầu
- HS nối SGK
1 HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- HS nêu
1 HS lên giải
Có số hộp là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
Có số thùng bánh là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:17
Môn: Toán
Bài 84: Hình chữ nhật
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật(theo yếu tố cạnh và góc), từ đó nhận dạng hình chữ nhật(theo yếu tố cạnh và góc).
- HS nhận biết nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh ham thích môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bảng nhóm vẽ hình chữ nhật ABCD, ê ke; một số hình CN, tam giác
- HS: sgk, vở, ê ke, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
- GV vẽ hình tam giác, tứ giác và hỏi: Đây là hình gì? Vì sao em biết? 
B.Bài mới:33’
1. GTB: 1’
2. Giới thiệu hình chữ nhật
15’
* GV gắn bảng nhóm vẽ hình chữ nhật ABCD.
- GV: Đây là hình chữ nhật ABCD.
(?) Hãy kiểm tra 4 góc xem có là 4 góc vuông không?
(?) Hãy đo chiều dài 4 cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi so sánh độ dài của từng cạnh đối diện nhau?
(?) Qua phần kiểm tra góc và đo chiều dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD em có nhận xét gì về hình chữ nhật? (GV ghi)
- HS dùng ê ke kiểm tra và nêu kết quả 4 góc
- HS đo và nêu kết quả:
 2 cạnh dài AB = CD
 2 cạnh ngắn AD = BC 
- HS nêu kết luận: “ Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau”.
- GVnêu và ghi: Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng”.
- HS nêu lại
- GV đưa một số hình để HS nhận biết hình chữ nhật và hình không phải là hình chữ nhật(bằng cách kiểm tra góc và cạnh).
(?) Trong lớp có những vật nào có dạng hình chữ nhật?
- Bảng lớp, tường lớp, cửa sổ
4. Thực hành:
* Bài 1(tr 84):
- HS nêu yêu cầu
20 phút
 HS thảo luận cặp đôi và trả lời
(?) Làm thế nào để biết đó là hình chữ nhật.
(?) Vì sao hình ABCD và EGHI không phải là hình chữ nhật?
- Kiểm tra bằng ê ke, đo cạnh
- Không có 4 góc vuông
* Bài 2:
* Bài 3: bảng nhóm
(?) Trong hình vẽ có những hình chữ nhật nào?
* Bài 4:
- HS đo và nêu kết quả.
ABNM, MNCD, ABCD
- HS hoạt động nhóm 4, nêu chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật ra bảng nhóm.
- HS vẽ SGK
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:17
Môn: Toán
Bài 85: hình vuông
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó.
- Vẽ hình vuông đơn giản(trên giấy kẻ ô vuông).
- Giáo dục HS sự chính xác.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ vẽ hình vuông, ê ke, thước kẻ, 1 số mô hình hình vuông, hình chữ nhật, tứ giác.
- HS: sgk, vở, ê ke
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
- GV gắn hình CN và hình tứ giác.
(?) Vì sao em cho rằng đó là hình chữ nhật?
-1 HS xác định hình chữ nhật bằng ê ke.
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Giới thiệu hình vuông: 15’
* GV gắn bảng nhóm và giới thiệu: Đây là hình vuông
(?) Hãy kiểm tra 4 góc xem có là góc vuông không?
1 HS lên kiểm tra và nêu kết quả.
(?) Hãy dùng thước đo 4 cạnh?
1 HS đo và nêu kết quả: Các cạnh bằng nhau.
(?) Vậy hình vuông là hình như thế nào?(GV ghi)
- “ Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau”.
- GV đưa một số mô hình tứ giác để HS nhận biết hình nào là hình vuông.
- HS dùng thước và ê ke để kiểm tra.
(?) Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình vuông mà em biết?
- viên gạch hoa lát nền, khăn mùi xoa, ô cửa sắt
3 Thực hành:
* Bài 1(tr 86):
- HS nêu yêu cầu
17’
(?) Vì sao hình ABCD không phải là hình vuông?
(?) Hình ABCD là hình gì?
(?) Vì sao hình MNPQ không phải là hình vuông?
- HS đo và nêu kết quả: EGHI là hình vuông.
- có 4 góc vuông nhưng 4 cạnh không bằng nhau.
- Hình chữ nhật.
- có 4 cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không vuông.
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
- HS đo và nêu kết quả.
* Bài 3: bảng nhóm
- HS nêu yêu cầu
a, Tại sao em cho rằng hình em vừa kẻ đã thành hình vuông?
2 HS lên kẻ
- vì có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc vuông.
b, Tại sao em kẻ như vậy?
- vì cạnh dưới bằng 6 ô vuông nên cạnh 2 bên cũng phải là 6 ô vuông mới thành hình vuông.
* Bài 4:
- HS nêu yêu cầu.
- HS vẽ theo mẫu
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_17.doc