Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 16

BÀI76: LUYỆN TẬP CHUNG

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.

- HS nắm chắc cách tính.

- Giáo dục HS sự chính xác.

II. Đồ dùng:

- GV: sgk, bảng phụ

- HS: sgk, vở

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang linhnguyen 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 16

Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 16
Tuần:16
Môn: Toán
Bài76: luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
- HS nắm chắc cách tính.
- Giáo dục HS sự chính xác.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu cách thực hiện phép nhân?
(?) Nhận xét về phép chia?
2 HS làm bài tập 
313 x 3 457 : 4
- HS nêu
- HS nêu
B. Bài mới:33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Thực hành: 32’
*Bài 1(tr 77): Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính
1 hs nêu yêu cầu
2HS lên bảng làm, lớp làm vở.
(?) Nêu thành phần cần tìm? Cách tìm?
- HS nêu
(?) Em có nhận xét gì về phép chia 600 : 4
(?) Em có cách nào điền ngay được số vào ô trống trong cột 3 hàng 2 này không?
- có dư ở một lần chia, thương có chữ số 0 ở tận cùng.
- Điền được, vì đã biết 324 x 3 = 972 thì 973 : 3 = 324(Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia).
*Bài 2 : Củng cố chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
1 hs nêu yêu cầu
2 HS lên làm
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét về phép chia 845: 7
- có dư
(?) So sánh số dư với số chia?
- số dư nhỏ hơn số chia
* Bài 3: Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
(?) Dạng toán?
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- HS nêu
1HS lên tóm tắt và làm bảng, lớp làm vở
 36 máy
 ? máy 
 36 : 9 = 4(máy)
 36 – 4 = 32(máy)
* Bài 4(cột 1, 2, 4)
(?) Muốn thêm 4 đơn vị em làm như thế nào?
(?) Tại sao em điền số 32?
(?) Làm thế nào để điền được số khi bớt 12 đi 4 đơn vị?
(?) Muốn giảm đi 4 lần ta làm như thế nào?
* Bài 5( chiều)
(?) Làm thế nào để biết đó là góc vuông?
1 HS đọc cột 1
2 HS lên làm
- HS nêu
- vì gấp 4 lần 8 x 4 = 32
12 – 4 = 8
- chia cho 4 
- HS trả lời miệng
- dùng ê ke để đo
GV nhận xét
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:16
Môn: Toán
Bài 77: làm quen với biểu thức
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- HS biết giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Giáo dục học sinh ý thức nắm được các tên gọi, thuật ngữ trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
- GV ghi: 684 : 6 845 : 7
(?) Nêu cách đặt tính và tính?
2 HS đặt tính và tính
 - Lớp làm bảng con: 842 : 4
- HS nêu
B.Bài mới:33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu 684: 6 được gọi là gì?
Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một tên gọi khác, đó là biểu thức.
- phép tính
2. Làm quen với biểu thức và một số ví dụ về biểu thức: 7’
* GV ghi: 126 + 51
- Ta có 126 + 51 Ta cũng nói đây là biểu thức 126 + 51
* GV ghi: 62 – 11 và nói: đây là biểu thức 62- 11
* GV ghi: 13 x 3
(?) Có biểu thức nào?
* Tương tự với: 84: 4
 125 + 10 – 4
 45: 5 + 7 
2- 3 HS nhắc lại “ Đây là biểu thức 126 + 51”
2 HS nhắc lại
13 x 3
3. Giá trị của biểu thức: 5’
- GV: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51 Hãy tính xem 126 + 51 bằng bao nhiêu?
- HS nêu 126 + 51 = 177
- GV ghi: 126 + 51 = 177 và nói: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói “ Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177”
- GV cho HS tính 62 – 11 và nêu giá trị của biểu thức?
- Tương tự với các biểu thức còn lại
11
4. Thực hành:
* Bài 1(tr 78):
- HS nêu yêu cầu
20 phút
1 HS nêu mẫu
2 HS lên làm, lớp làm vở
* Bài 2:
- GV nhận xét
- HS thi nối tiếp sức: Hai đội, mỗi đội 6 HS thi
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:16
Môn: Toán
Bài 78: tính giá trị của biểu thức
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia.
- Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >, <, =
- Giáo dục HS sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bảng nhóm(băng giấy) ghi 2 qui ước.
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
(?) Phép tính 161- 150 còn được gọi là gì?
(?) Kết quả 24 trong phép chia 48:2 còn được gọi là gì?
2 HS làm bài tập 1(tr78)
161- 150 48: 2
- biểu thức
- giá trị của biểu thức
B. Bài mới:35’ 
1. GTB: 1’
GV: Những biểu thức trên chỉ phải thực hiện 1 phép tính. Nhưng có những biểu thức phải thực hiện nhiều phép tính. Vậy cần có qui ước chung về thứ tự thực hiện. Chúng ta sẽ tìm hiểu điều này qua bài hôm nay “Tính giá trị của b.th”
2. Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức 12’
* GV ghi: 60 + 20 - 5
(?) Trong biểu thức có những phép tính nào?
(?) Hãy lên tính kết quả?
(?) Nêu cách tính?
 (?) Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như thế nào?
- GV gắn qui ước1
- HS đọc
- cộng, trừ
1 HS lên tính kết quả 
- Lấy 60+ 20= 80 rồi lấy 80- 5 =75
- HS nêu qui ước 1
* GV ghi: 49: 7 x 5
- Dạy tương tự trên
- GV gắn qui ước2
(?) So sánh thứ tự thực hiện các biểu thức chỉ có các phép tính +,- với các biểu thức chỉ có các phép tính x, :
- HS đọc
- HS nêu qui ước 2
- HS nêu lại cả 2 qui ước.
- Giống nhau: đều thực hiện từ trái sang phải
3. Thực hành:
* Bài 1(tr 79):
1HS nêu yêu cầu, lớp làm vở
2 HS làm bảng
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
(?)Nhận xét các biểu thức trong bài
- HS nêu
- Các biểu thức chỉ có phép tính+,- 
* GV: Các con vừa thực hành tính giá trị của các biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ. Còn các biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thứ tự thực hiện ra sao. Các con làm tiếp sang bài tập 2 sẽ rõ.
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm bảng lớp
15 x 3 x 2 còn có cách làm nào khác nhanh hơn?
(?) Nhận xét các biểu thức trong bài?
(?) Nêu thứ tự thực hiện khi biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia?
- Đổi chỗ các thừa số để được tích của 2 thừa số đầu là số tròn chục 15 x 3 x 2 = 15 x 2 x 3 = 30 x 3 = 90
- chỉ có các phép tính nhân, chia
- HS nêu
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
- GV: Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 bạn. luật chơi như sau: Mỗi bạn làm một dòng, bạn làm xong thì bạn tiếp theo mới được làm. Đội nào làm nhanh và đúng sẽ thắng. Thời gian chơi là 3 phút.
- HS thi làm tiếp sức, mỗi đội 3 HS
(?) Nêu cách làm?
- Tính giá trị biểu thức rồi so sánh với số.
* Bài 4( chiều)
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
(?) Bài hỏi gì?
(?) Dạng toán?
- HS nêu 
- HS nêu
1 HS lên giải, lớp làm vở 
 2 gói mì nặng là: 
 80 x 2 = 160(g)
 2 gói mì và 1 hộp sữa nặng là:
 160 + 455 = 615(g) 
 Đáp số: 615 gam 
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:16
Môn: Toán
Bài 79: tính giá trị biểu thức(Tiếp)
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.
- Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bảng nhóm ghi qui tắc, bộ đồ dùng dạy toán(bài 4)
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán(bài 4)
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu thứ tự tính và nêu qui tắc?
2 hs lên bảng làm : 462- 40 + 7
 8 x 5 : 2 
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2.Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức: 12’
* GV ghi: 60 + 35 : 5
(?) Nêu các dấu phép tính có trong biểu thức
1 HS đọc biểu thức
- Phép cộng và phép chia
(?) Vậy có thể áp dụng 2 qui tắc ở bài học trước không?
- không áp dụng được
(?) Chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức này như thế nào?(GV ghi)
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
(?) Vậy chúng ta phải thực hiện phép tính nào trước, phép tính nào sau?
- chia trước, cộng sau
* GV ghi: 86- 10 x 4 
- HS đọc biểu thức
- HS nêu cách tính(GV ghi)
(?) Vậy nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện biểu thức đó theo thứ tự như thế nào?
- HS đọc qui tắc
3 Thực hành:
* Bài 1(tr 80):
2 HS lên làm
20’
(?) Nêu thứ tự tính?
- HS nêu
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
- HS thi điền nhanh, đúng trong nhóm 4(bảng nhóm- chỉ cần ghi Đ, S)
- GV nêu luật chơi, thời gian chơi
- HS làm bài, gắn kết quả
- HS nhận xét
(?) Làm thế nào để biết biểu thức 37- 5 x 5 = 12 đúng?
- Vì: 37- 5 x 5 = 37- 25
 = 12
(?) Giá trị của biểu thức 282- 100:2 phải là bao nhiêu mới đúng?
282- 100 : 2 = 282- 50
 = 232
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
1 HS lên tóm tắt và giải
 65 quả và 35 quả
 ? quả 
 60 + 35 = 95 (quả)
 95 : 5 = 19 (quả)
(?) Cách làm gọn hơn?
(?) Dạng toán?
(65 + 35) : 5 = 19 (quả)
- HS nêu
* Bài 4:(chiều)
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:16
Môn: Toán
Bài 80: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: Chỉ có phép tính cộng, trừ; Chỉ có phép tính nhân, chia; Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- HS tính toán nhanh, thành thạo.
- Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu qui tắc tính?
1HS làm 268- 68 + 17
- Lớp làm nháp: 500 + 6 x 7
- HS nêu
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Luyện tập:
32’
* Bài 1(tr 81): Củng cố tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia 
* 1 HS đọc yêu cầu.
 2 HS lên làm: a. 120; 168
 b. 90; 126
(?) Nhận xét biểu thức?
- Chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
- từ trái sang phải
* Bài 2: Củng cố tính giá trị biểu thức dạng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 
(?) Nhận xét biểu thức?
(?) Nêu thứ tự thực hiện?
2 HS làm, HS đọc kết quả: 345; 38; 337; 35
- HS nêu
- HS nêu
* Bài 3: Củng cố tính giá trị biểu thức
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm
Dạy tương tự bài 1, 2
* Bài 4: (chiều)
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét giờ học
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_16.doc