Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 15

BÀI 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I- Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.

- Áp dụng để giải toán.

- Giáo dục HS sự chính xác trong môn học.

II. Đồ dùng:

- GV: sgk, bảng phụ

- HS: sgk, vở

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang linhnguyen 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 15

Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 15
Tuần:15
Môn: Toán
Bài 71: chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- áp dụng để giải toán.
- Giáo dục HS sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét về phép tính?
2HS làm bài tập 69 3 77 2
B. Bài mới: 33’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Giới thiệu phép chia 648: 3 
7 phút
- GV ghi(SGK)
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Để tìm được kết quả cần qua mấy bước nhẩm? Là những bước nào?
1 HS đọc lại phép chia
1 HS lên đặt tính 
- HS nêu
1 HS thực hiện tính
- Ba bước: chia, nhân ,trừ
(?) Nêu cách thực hiện?(GV ghi)
- HS nêu
(?) Em có nhận xét gì về phép chia này?
- Là phép chia hết(Số dư cuối cùng là 0)
3. Giới thiệu phép chia 236: 5
Tương tự phần trên
(?) Em có nhận xét gì về phép chia này?
- Phép chia có dư, số dư > 0
7 phút
(?) Số dư phải như thế nào so với số chia?
- Số dư nhỏ hơn số chia
 GV:ở lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số(như trường hợp 648: 3) hoặc phải lấy hai chữ số(như trường hợp 236: 5) 
4. Thực hành: 18’
* Bài 1(cột 1, 3, 4- tr72): a. Củng cố phép chia hết
3 HS làm bảng
(?) Nêu cách thực hiện?
- HS nêu
(?) Nhận xét phép chia?
- HS nêu
(?) So sánh số dư và số chia trong phép chia có dư?
- số dư nhỏ hơn số chia
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
1 HS lên tóm tắt và giải bảng
Có: 234 HS
1 hàng: 9 HS
Có: hàng?
Có tất cả số hàng là:
 234: 9 = 26(hàng)
 Đáp số: 26 hàng 
(?) Dạng toán?
- Giải toán về phép chia
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu và mẫu
3 HS lên làm, lớp làm vở
(?) Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
- lấy số đó chia cho số lần
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:15
Môn: Toán
Bài72: chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- HS giải bài toán có liên quan đén phép chia có dư. 
- Giáo dục HS sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
(?) Nêu cách thực hiện?
(?) Nhận xét về phép tính?
2HS làm bài tập 873 4 390 6
B. Bài mới: 33’ 
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Giới thiệu phép chia 560: 8
7 phút
- GV ghi(SGK)
(?) Nêu cách đặt tính?
(?) Để tìm được kết quả cần qua mấy bước nhẩm? Là những bước nào?
1 HS đọc lại phép chia
1 HS lên đặt tính 
- HS nêu
1 HS thực hiện tính
- Ba bước: chia, nhân ,trừ
(?) Nêu cách thực hiện?(GV ghi)
- HS nêu
(?) Em có nhận xét gì về phép chia này?
- chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
3. Giới thiệu phép chia 632: 7
Tương tự phần trên
 GV lưu ý HS: ở lần chia thứ 2 có số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. 
(?) Hai phép chia trên có gì giống nhau?
- Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
4. Thực hành: 18’
* Bài 1(cột 1, 2, 4- tr 73): a. 
(?) Nêu cách thực hiện?
2 HS làm bảng
- HS nêu
 b.
2 HS làm bảng
(?) Nhận xét phép chia?
- HS nêu
(?) So sánh thương của các phép chia trong phần a và b có gì giống nhau?
- thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán hỏi gì?
1 HS lên tóm tắt và giải bảng
1 năm: 365 ngày
1 tuần: 7 ngày
1 năm: tuần và ngày?
 365: 7 = 52(dư 1)
Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
(?) Dạng toán?
- Giải toán về phép chia có dư.
* Bài 3:
(?) Vì sao cho rằng phép chia 283:7 sai? Hãy lên sửa lại cho đúng.
 1 HS lên làm
- chưa thực hiện đầy đủ
- HS lên làm lại
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:15
Môn: Toán
Bài 73: giới thiệu bảng nhân
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
- HS áp dụng để giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng nhân.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bảng nhân
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
- GV ghi: 350 : 7 361 : 3
(?) Nêu cách tính?
(?) Nhận xét về phép chia?
2 HS đặt tính và tính
 - Lớp làm bảng con
- HS nêu
- HS nêu
B.Bài mới:33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân: 8’
(?) Nhận xét về các số ở hàng thứ nhất?
(?) Nhận xét về các số ở cột thứ nhất?
(?) Nhận xét về các số trong mỗi ô còn lại?( ngoài hàng và cột đầu tiên)
- HS quan sát bảng nhân
- từ 1 đến 10, là các thừa số
- là các thừa số từ 1 đến 10
- là tích của 2 số mà một số ở hàng và một số ở cột tương ứng
 GV: Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân. 
(?) Hàng 2 là bảng nhân nào?
1
(?) Hàng 3 là bảng nhân nào?
2
(?) Hàng 11 là bảng nhân nào?
10
3. Cách sử dụng bảng nhân 7’
- GV nêu VD: 4 x 3 = ?
- Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở ô có số 12. Vậy số 12 là tích của 4 và 3
 Vậy 4 x 3 = 12
- HS lên tìm tích của 3 x 5
4. Thực hành:
* Bài 1(tr 74):
- HS nêu yêu cầu
20 phút
1 HS làm, chỉ bảng, nêu cách làm
* Bài 2:
2 HS lên làm
(?) Nêu thành phần cần tìm?
- HS nêu
(?) Nêu cách tìm?
- HS nêu
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
1 HS lên tóm tắt và giải
 8 huy chương
Huyvàng huy
Huy bạc chương
- Cách 1: Số huy chương bạc
 8 x 3 = 24( tấm)
Tổng số huy chương
 8 + 24 = 32(tấm)
- Cách 2: Biểu thị số huy chương vàng là một phần, số huy chương bạc là 3 phần như thế.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 3 = 4(phần)
 Tổng số huy chương là:
 8 x 4 = 32(tấm)
 Đáp số: 32 tấm
(?) Dạng toán?
- Giải toán hợp 
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:15
Môn: Toán
Bài 74: giới thiệu bảng chia 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
- áp dụng để làm toán.
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng chia.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bảng chia 
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
2 HS làm bài tập 1(tr 74)
 Giới thiệu cách tìm trên bảng nhân. 
B. Bài mới: 35’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Giới thiệu cấu tạo bảng chia: 3 phút
(?) Nhận xét hàng đầu tiên?
(?) Nhận xét cột đầu tiên?
 GV: Các số trong các ô còn lại là số bị chia. 
- Các số từ 1 đến 10(là cột thương)
- là các số chia
 HS đọc hàng thứ 3 và nhận xét đó là các số bị chia trong bảng chia 2
3. Cách sử dụng bảng chia: 12 phút
- GV nêu VD: 12 : 4 = ?
 GV hướng dẫn: Từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng 1 gặp số 3.
 Ta có: 12 : 4 = 3 
(?) So sánh sự giống và khác nhau của bảng nhân và chia?
 Tương tự 12 : 3 cho 1 HS lên thực hành tìm thương
- HS nêu
4. Thực hành: 19 phút
* Bài 1(tr75)
- HS nêu yêu cầu
- HS giải thích mẫu
2 HS lên làm và giải thích cách tìm
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm
(?) Nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương?
- HS nêu
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
1 HS lên tóm tắt và giải
 132 trang
đã đọc ? trang
Số trang sách đã đọc là:
 132 : 4 = 33(trang)
Còn phải đọc số trang sách là:
 33 x 3 = 99(trang)
 Đáp số: 99 trang 
(?) Cách làm gọn?
- Cách làm gọn:
(132 : 4) x 3 = 99(trang)
(?) Dạng toán?
- HS nêu
* Bài 4(chiều): 
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
1hs nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:15
Môn: Toán
Bài 75: Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp hs:
- Rèn luyện kĩ năng tính chia(bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. 
- áp dụng giải toán.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung- thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
1HS làm bài tập 1(tr 75) giới thiệu cách dùng bảng chia
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
GV giới thiệu
2. Luyện tập:
32’
* Bài 1(phần a, c- tr76): Củng cố nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
* 1 HS đọc yêu cầu.
 3 HS lên làm
(?) Nêu cách đặt tính?
- HS nêu
(?) Nêu cách tính?
- HS nêu
(?) Nhận xét phép tính?
- phép nhân không nhớ, có nhớ
* Bài 2(phần a, b, c): Củng cố chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV ghi mẫu 948 4
- GV: Mỗi lần chia chỉ viết số dư dưới số bị chia. Đây là cách viết gọn khi thực hiện phép chia.
(?) Nêu cách thực hiện?
* 1 HS nêu yêu cầu
1 HS nêu cách thực hiện
2 HS lên làm phần a, b
- HS nêu
* Bài 3: Củng cố giải bài toán có 2 phép tính
- HS nêu yêu cầu
(?) Bài cho biết gì?
- HS nêu
(?) Bài hỏi gì?
- HS nêu
- GV vẽ sơ đồ như SGK
1 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán
1 HS lên giải: Cách 1
Quãng đường BC dài:
 172 x 4 = 688(m)
Quãng đường AC dài:
 172 + 688 = 860(m)
(?) Cách khác?
- Cách 2:
Tổng số phần bằng nhau của cả quãng đường là:
 1 + 4 = 5(phần)
Quãng đường AC dài là:
(?) Dạng toán?
* Bài 4:
* Bài 5(chiều): 
 172 x 5 = 860(m)
 Đáp số: 860m 
- HS nêu
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- HS nêu
1 HS lên tóm tắt và giải, lớp làm vở.
 Tóm tắt
 450 chiếc áo len
làm chiếc áo?
 Bài giải
Đã dệt được số áo len là:
450 : 5 = 90 (chiếc)
Tổ đó còn phải dệt số áo len là:
450 – 90 = 360(chiếc)
 Đáp số: 360 chiếc áo len
C. Củng cố- dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_15.doc