Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 14
BÀI 66: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách so sánh các khối lượng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, cân đồng hồ
- HS: sgk, vở
III- Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 14

Tuần:14 Môn: Toán Bài 66: luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách so sánh các khối lượng. - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ, cân đồng hồ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 1kg = ? g 1000g = ? kg HS làm bài tập 4(tr 66) - 2HS nêu B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Thực hành: 32’ - Bài 1(tr 67): 1 hs nêu yêu cầu 2HS lên bảng làm, lớp làm vở. (?) Vì sao em biết 744g > 474g ? - Vì hàng trăm 7> 4 GV: Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. (?) Làm thế nào để so sánh được 450g với 500g – 40g ? - Thực hiện phép trừ số đo khối lượng ở vế phải rồi so sánh kết quả với số đo khối lượng vế trái. - Bài 2: 1 hs nêu yêu cầu (?) Bài toán cho biết gì? Hs nêu (?) Bài toán hỏi gì? Hs nêu 1hs lên tóm tắt và giải bài 4gói kẹo, mỗi gói: 130g ?g 1gói bánh: 175g Bài giải 4 gói kẹo nặng: 130 x 4 = 520(g) Cả kẹo và bánh nặng: (?) Cách khác? 520 + 175 = 695(g) Đáp số: 695g - Cách khác: 130 + 130 + 130 + 130 + 175 = 695( g) - Bài 3: (?) Bài cho biết gì? (?) Bài hỏi gì? (?) Dạng toán? - HS nêu yêu cầu - HS nêu - HS nêu 1HS lên làm bảng, lớp làm vở 1kg = 1000g Số đường còn lại là: 1000 – 400 = 600(g) Một túi có số đường là: 600 : 3 = 200(g) Đáp số: 200g - Bài 4 - HS thực hành và nêu kết quả. GV nhận xét C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? 1hs nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần:14 Môn: Toán Bài 67: bảng chia 9 I- Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 9 từ bảng chia 9. - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng chia. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 2 HS đọc thộc bảng nhân 9 B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Lập bảng chia 9: 15’ a. Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9: 5 phút * Nêu phép nhân 9: Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? (GV gắn) * Nêu phép chia cho 9: Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - HS làm theo 9 x 3 = 27( chấm tròn) 27 : 9 = 3(tấm bìa) - HS đọc 2 phép tính (?) Vậy chúng ta có thể dựa vào phép tính nào để lập phép chia: 27 : 9 = 3 9 x 3 = 27 (?) Dựa vào đâu để lập bảng chia 9? - Dựa vào bảng nhân 9 b. Lập bảng chia 9: 10 phút - HS lập các phép chia: Chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 thì 18 : 9 = 2 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10 1 HS đọc toàn bộ bảng nhân 9. (?) Nhận xét về các thành phần trong bảng chia 9? * Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chia 9: GV xoá dần cho HS học - HS nhận xét thuộc. - HS đọc đồng thanh, cá nhân. 3. Thực hành: 19’ * Bài 1(cột 1, 2, 3- tr 68): 1 hs nêu yêu cầu, hs làm vở 2 hs đọc bài làm (?) Nhận xét các phép tính trong bài - Thuộc bảng nhân 9 * Bài 2(cột 1, 2, 3) - HS nêu yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp (?) Nhận xét về từng cột phép tính? - Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu ; 1 hs lên tóm tắt và giải 45 kg ? kg Mỗi túi có số gạo là: 45 : 9 = 5(kg) Đáp số: 5 kg (?) Dạng toán? - HS nêu * Bài 4: (?) Bài cho biết gì? (?) Bài hỏi gì? (?) Dạng toán? (?) So sánh sự giống và khác nhau của bài tập 3 và 4? - HS nêu - HS nêu 1 HS tóm tắt và giải Có: 45 kg gạo Chia đều vào các túi, 1 túi: 9 kg Có: túi? 45 : 9 = 5 (túi) - HS nêu - Phép tính và kết quả phép tính giống nhau, câu hỏi khác nhau nên danh số khác nhau (?) So sánh bài tập 3 và 4? - HS nêu C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? 1hs nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần:14 Môn: Toán Bài 68: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp hs: - Giúp HS học thuộc bảng chia 9 vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia cho 9. - Củng cố tìm của một số. - Giáo dục học sinh ý thức học thuộc các bảng chia. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ (?) Nhận xét về các phép tính? 1HS làm bài tập 2( cột 1, 2 tr 68) 2 hs đọc thuộc bảng chia 9. B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Luyện tập: 32’ * Bài 1(tr 69): Củng cố bảng nhân và chia 9 * 1 HS đọc yêu cầu. a. 2 HS lên làm (?) Dựa vào đâu để biết 54 : 9 = 6 - Dựa vào phép nhân 9 x 6 = 54 b. 2 HS lên làm (?) Biết 18 : 9 = 2, có điền ngay được 18: 2= ? không, vì sao? - Có, vì lấy số bị chia chia cho thương ta được số chia. * Bài 2: Củng cố tìm số bị chia, số chia, thương. (?) Nêu thành phần cần tìm trong cột 1,(2, 3) (?) Nêu cách tìm? 2 HS làm, HS đọc kết quả. - HS nêu - HS nêu * Bài 3: Củng cố giải toán hợp - HS nêu yêu cầu (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu 1 hs lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vở 36 ngôi nhà đã xây ? ngôi nhà Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là: (?) Cách làm khác? (?) Dạng toán? 36 – 4 = 32(ngôi nhà) - Cách 2: Số phần còn phải xây tiếp là: 9 – 1 = 8(phần) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là: 36 : 9 x 8 = 32 (ngôinhà) Đáp số: 32 ngôi nhà * Bài 4: Củng cố về tìm của một hình. 1 hs nêu yêu cầu - HS làm vở và nêu kết quả (?) Nêu cách làm? (?) Có cách nào tìm được số ô vuông trong hình b? (?) Dạng toán (?) Muốn tìm của một số ta làm như thế nào? - Tìm số ô vuông có trong hình a (b), rồi tìm số ô vuông bằng cách lấy tổng số ô vuông chia cho 9. - Đếm hoặc tính( 1 hàng có 6 ô vuông, vậy 3 hàng có 6 x 3 = 18 ô) - HS nêu - HS nêu C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần:14 Môn: Toán Bài 69: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(Tiết1) I- Mục tiêu: Giúp hs: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư) - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ - GV ghi: 96 : 3 48 : 2 (?) Nêu cách đặt tính và tính? 2 HS đặt tính và tính - Lớp làm bảng con: 48 : 4 - HS nêu B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2.Hướng dẫn thựchiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: 12’ * Phép chia 72 : 3(GV ghi) (?) Để tìm kết quả cần qua những bước nào? - GV ghi bảng như SGK. (?) Nhận xét về phép chia vừa thực hiện? - Đặt tính, tính 1 HS lên đặt tính 1 HS lên thực hiện tính - HS nêu lại cách thực hiện - Phép chia hết * Phép chia 65 : 2 Tương tự trên (?) Nhận xét về phép chia? - Phép chia có dư (?) Vì sao em biết đây là phép chia có dư? - Số dư lớn hơn 0( bằng1) (?) So sánh số dư với số chia? - Số dư nhỏ hơn số chia 3. Thực hành: * Bài 1(cột 1, 2, 3- tr 70): a. 2HS 20 phút (?) Nhận xét về các phép chia? - Phép chia hết (?) Nêu cách thực hiện? - HS nêu b. 2HS (?) Nhận xét về phép chia? Vì sao em biết? - Phép chia có dư, số dư lớn hơn 0 (?) Nhận xét về số dư? - Nhỏ hơn số chia * Bài 2: - HS nêu yêu cầu (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu 1 HS lên tóm tắt và giải 1giờ: 60 phút giờ: ? Phút giờ có số phút là: 60 : 5 = 12(phút) Đáp số: 12 phút (?) Dạng toán? - Giải toán đơn về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu 1 HS lên giải, lớp làm vở. Ta có: 31 : 3 = 10(dư1) Như vậy có thể may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và thừa ra 1m vải. (?) Dạng toán? Đáp số: 10 bộ quần áo, 1m vải - Giải bài toán về phép chia có dư. C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần:14 Môn: Toán Bài 70: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(Tiếp) I- Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. - Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện? (?) Phép chia 68 6 có dư ở lượt chia thứ mấy? 2 hs lên bảng làm 84 3 68 6 - Lượt chia thứ2 B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2.Hướng dẫn phép chia: 12’ * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 - GV ghi: 78 : 4 = ? 1 HS lên đặt tính và thực hiện - HS khác nêu lại cách thực hiện. - GV ghi( như SGK) (?) Nhận xét về phép chia? - Có dư ở các lượt chia. (?) Dựa vào đâu để biết đây là phép chia có dư? - Số dư lớn hơn 0 (?) So sánh số dư và số chia trong phép chia có dư? - Số dư nhỏ hơn số chia 3 Thực hành: * Bài 1(tr 71)b: 2 HS lên làm 20’ (?) Nhận xét về phép chia 69 : 3 - Phép chia hết (?) Nhận xét về phép chia 85 : 4 - Phép chia có dư ở lượt chia thứ 2 (?) So sánh số dư và số chia? - Số dư nhỏ hơn số chia (?) Nêu cách thực hiện phép chia - HS nêu, có dư ở lượt chia thứ 97 : 7 nhận xét về phép chia đó? nhất. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu 1 HS lên giải, lớp làm vở. Vì 32 : 2 = 16(dư1) Số bàn có hai chỗ ngồi là 16 bàn, còn 1HS nữa nên cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17(bàn) Đáp số: 17 cái bàn (?) Dạng toán? - Giải bài toán về phép chia có dư * Bài 3: Giảm tải * Bài 4: - HS nêu yêu cầu - HS thực hành trong cặp đôi - Đại diện gắn bảng C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? 1hs nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_14.doc