Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 1
MÔN: TOÁN
BÀI 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- HS đọc, viết, so sánh chính xác các số có ba chữ số.
- Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán học Lớp 3 - Tuần 1

Tuần: 1 Môn: Toán Bài 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - HS đọc, viết, so sánh chính xác các số có ba chữ số. - Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ KT sách vở, đồ dùng của HS B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Thực hành: 34’ - Bài 1(tr 3): Củng cố đọc, viết số có ba chữ số. (?) Nêu cách đọc, viết số có ba chữ số? - HS nêu yêu cầu 1HS giải thích mẫu 2HS lên làm - HS đổi vở KT - Từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. - Bài 2: Củng cố về dãy số liên tiếp - HS nêu yêu cầu (?) Em có nhận xét gì về dãy số trên? (?) Vì sao điền 312 sau 311? (a) (?) Vì sao điền 398 sau 399? (b) 2HS lên làm a, Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319 b, Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 400 – 1 = 399 399 – 1 = 398 - Bài 3(dòng 1): Củng cố so sánh số có ba chữ số (?) Nêu cách so sánh? - HS nêu yêu cầu. 2HS lên làm, lớp làm vở - HS nêu - Bài 4: Củng cố so sánh số có ba chữ số (?) Vì sao số 735 là số lớn nhất? (?) Vì sao số 142 là số bé nhất? - HS nêu yêu cầu. 1HS lên khoanh tròn 735, 142 - HS nêu - HS nêu - Bài 5(chiều) C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? 1hs nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 1 Môn: Toán Bài 2 : cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I- Mục tiêu: Giúp hs: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số. - Củng cố giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 2HS làm bài tập 2 trang 3 B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Luyện tập: 32’ * Bài 1(cột 1, 3 trang4): Củng cố cộng, trừ các số tròn chục, tròn trăm. - HS nêu yêu cầu 2HS lên làm 2- 3HS đọc bài (?) Nhận xét các phép tính? - Các số tròn chục, tròn trăm * Bài 2: Củng cố cộng, trừ các số có ba chữ số (?) Nêu cách đặt tính? (?) Nêu cách tính? - HS nêu yêu cầu 2HS lên làm - HS nêu - HS nêu * Bài 3: Củng cố giải bài toán về ít hơn (?) Bài toán cho biết gì? - HS nêu yêu cầu - HS nêu (?) Bài toán hỏi gì? - HS nêu 1 HS lên tóm tắt và giải Tóm tắt 245 học sinh Khối1 Khối 2 32HS ? học sinh Bài giải Khối lớp hai có số học sinh là: 245 – 32 = 213(học sinh) Đáp số: 213 học sinh (?) Dạng toán? - HS nêu * Bài 4: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn - HS nêu yêu cầu 1HS lên tóm tắt và giải bài Tóm tắt 200 đồng Phong bì 600 đồng Tem thư ? đồng (?) Dạng toán? * Bài 5(chiều): Bài giải Số tiềntem thư là: 200 + 600 = 800(đồng) Đáp số: 800 đồng - HS nêu C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 1 Môn: Toán Bài 3 : luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ(không nhớ) các số có ba chữ số - Củng cố ôn tập bài toán về “tìm x” giải toán có lời văn và xếp ghép hình. - Giáo dục học sinh sự chính xác. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ (?) Nêu cách đặt tính? (?) Nêu cách tính? 2 HS làm bài tập 2(trang 4) B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 3. Thực hành: 34’ * Bài 1(cột 1, 3 trang 4): Củng cố về đặt tính và tính cộng, trừ(không) nhớ các số có ba chữ số (?) Nêu cách đặt tính? (?) Nêu cách tính? - HS nêu yêu cầu 2HS làm - HS nêu - HS nêu * Bài 2: Củng cố tìm số bị trừ, số hạng (?) Nêu thành phần cần tìm? (?) Nêu cách tìm? - HS nêu yêu cầu 2HS lên làm - HS nêu - HS nêu * Bài 3: - HS nêu yêu cầu (?) Bài toán cho biết gì? (?) Bài toán hỏi gì? - HS nêu - HS nêu 1 HS lên tóm tắt và làm (?) Dạng toán? - Bài 4(chiều) Tóm tắt 285 người 140 người nam ? người nữ Bài giải Số nữ là: 285 – 140 = 145(người) Đáp số: 145 người nữ - HS nêu C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? 1hs nêu Tuần: 1 Môn: Toán Bài 4 : cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần) I- Mục tiêu: Giúp hs: - Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam(đồng) - Giáo dục học sinh sự chính xác. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ (?) Nêu thánh phần cần tìm? (?) Nêu cách tìm? 2HS làm bài tập 2(trang 4) - HS nêu - HS nêu B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Giới thiệu phép cộng 435+ 127 6’ * GV ghi: 435+ 127 = ? (?) Nêu cách đặt tính? (?) Em bắt đầu tính từ hàng nào? (?) Nêu cách tính?(GV ghi) (?) Nhận xét về phép cộng? *1 HS lên đặt tính, lớp đặt tính ra bảng con - HS nêu 1HS lên thực hiện tính, lớp làm bảng con. - hàng đơn vị - HS nêu như SGK - Có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục 3. Giới thiệu phép cộng 256+ 162 6’ * GV ghi: 256+ 162 = ? Dạy tương tự trên - Nhận xét: Phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm. 4. Thực hành: 20’ * Bài 1(3phép tính đầu- trang 5) - HS nêu yêu cầu 3 HS lên làm (?) Nêu cách tính? (?) Nhận xét phép tính? - HS nêu - HS nêu * Bài 2(3phép tính đầu): Tương tự bài tập 1 3HS làm * Bài 3a: - HS nêu yêu cầu 2HS lên làm (?) Nêu cách đặt tính? - HS nêu (?) Nêu cách tính? - HS nêu * Bài 4: - HS nêu yêu cầu (?) Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành? (?) Nêu độ dài các đoạn thẳng đó? AB, BC AB = 126 cm BC = 137 cm (?) Muốn tính độ dài một đường gấp khúc ta làm thế nào? - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc đó. 1HS lên làm * Bài 5(chiều) C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 1 Môn: Toán Bài 5 : luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - HS làm đúng, thành thạo. - Giáo dục học sinh sự chính xác trong môn học. II. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ (?) Nêu cách đặt tính? (?) Nêu cách tính? 2 HS làm bài tập 2 trang 5 - HS nêu - HS nêu B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Giới thiệu : GV giới thiệu 3. Thực hành: 34’ * Bài 1(tr 6): Củng cố cộng các số có ba chữ số - HS nêu yêu cầu 2 HS lên làm (?) Nêu cách tính? (?) Nhận xét về phép tính? - HS nêu * Bài 2: Củng cố đặt tính và tính cộng các số có ba chữ số - HS nêu yêu cầu 2HS lên làm (?) Nêu cách đặt tính? - HS nêu (?) Nêu cách thực hiện? - HS nêu * Bài 3: Củng cố giải toán về cộng các số có ba chữ số - HS đọc tóm tắt (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu 1 HS lên giải 125 + 135 = 260(lít) Đáp số: 260 lít (?) Dạng toán? - HS nêu * Bài 4: Củng cố tính nhẩm - HS nêu yêu cầu - HS làm vở - HS nêu kết quả (?) Nhận xét các phép tính? - Cộng, trừ nhẩm các số tròn chục * Bài 5(chiều): C. Củng cố- dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu
File đính kèm:
giao_an_toan_hoc_lop_3_tuan_1.doc