Giáo án Tin học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

 Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua các lệnh

2. Kỹ năng

 Nhận biết được các lệnh trong một chương trình, áp dụng các lệnh để điều khiển máy tính.

3. Thái độ

 Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. PHƯƠNG PHÁP:

 Kết hợp phương pháp như thuyết trình, vấn đáp, sử dụng phương tiện trực quan.

 Hoạt động theo nhóm

 Đặt và giải quyết vấn đề

II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:

1. Giáo viên:

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Hoạt động 1: Khởi động (1phút)

- Kiểm tra sĩ số:

- Ổn trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học.

2.Kiểm tra bài cũ :

3.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút):

Đặt vấn đề và triển khai bài: (5 phút)

Giới thiệu tổng quát của môn tin học 8

 Em thấy rằng máy tính như một cục sắt, hay robốt hoạt động được, đi lại được và làm việc nhà được vì sao vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.

 

doc 217 trang linhnguyen 13/10/2022 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm

Giáo án Tin học Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình cả năm
. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. PHƯƠNG PHÁP:
 	- Nêu lí thuyết – thực hành.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử
III. Tiến trình bài dạy:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học.
Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ Tìm hiểu các công việc phải thực hiện nhiều lần trong cuộc sống.
Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần. ví dụ:
- Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổi sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà
- Các em học bài thì phải đọc đi đọc lại nhiều lần cho đến khi thuộc bài.
? Em hãy cho 1 vài vì dụ trong cuộc sống mà ta phải thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần với số lần có thể biết trước và không biết trước.
+ Tìm hiểu câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Ví dụ 1: Giả sử cần vẽ 3 hình vuông có cạnh 1 đơn vị. Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
? Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán nào.
Ví dụ 2: Thuật toán tính
S= 1+2+3+  + 100
Bước 1: S ← 0; i ← 0.
Bước 2: i← i + 1
Bước 3: nếu i ≤ 100, thì S ← S + i và quay lại bước 2; ngược lại kết thúc.
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Số lần lặp biết trước:
Các ngày trong tuần các em đều lặp đi lặp lại hoạt động buổ sáng đến trường và buổi trưa trở về nhà.
+ Số lần lặp không biết trước:
Trong một trận cầu lông các em lặp đi lặp lại công việc đánh cầu cho đến khi kết thúc trận cầu.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
Việc vẽ hình có thể thực hiện theo thuật toán sau:
- Bước 1: vẽ hình vuông(vẽ liên tiếp 4 cạnh và trở về đỉnh ban đầu)
- Bước 2: Nếu số hình vuông đã được vẽ ít hơn 3 , di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại thì kết thúc thuật toán.
Học sinh chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần 
 Khi viết chương trình máy tính, trong nhiều trường hợp ta cũng phải viết lặp lại nhiều câu lệnh chỉ để thực hiện 1 phép tính nhất định.
2. Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh:
- Cách mô tả các hoạt động trong thuật toán như các ví dụ được gọi là cấu trúc lặp
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh đó là “câu lệnh lặp”
3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút):
	? Cho một vài ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày.
	 Dặn dò:
	- Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa.
Rút kinh nghiệm:
Bài 7. CÂU LỆNH LẶP (tiếp)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Biết được cứ pháp và hoạt động của vòng lặp xác định For..do
- Biết sử dụng vòng lặp For..do để viết một số chương trình.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng sử dụng vòng lặp để làm bài tập
 	3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. PHƯƠNG PHÁP:
 	- Nêu lí thuyết – thực hành.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử
III. Tiến trình bài dạy:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn định trật tự, tạo không khí thoải mái để bắt đầu tiết học.
Kiểm tra bài cũ:	
	? Cho một vài ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày.
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ Ví dụ về cầu lệnh lặp
- Cú pháp: 
For := to do 
	;
- Học sinh quan sát hoạt động của vòng lặp trên sơ đồ khối => nêu hoạt động của vòng lặp.
Ví dụ: Chương trình sau sẽ in ra màn hình thứ tự lần lặp.
Program lap;
Var i: integer;
Begin
	Clrscr;
	For i:= 1 to 10 do 
	Writeln(‘Day la lan lap thu’,i);
	Readln;
End.
+ Tìm hiểu tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp.
Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím.
Program tinh_tong;
Var 	N,i: Integer;
	S: longint;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Nhap N =’);
	Readln(N);
	S:=0;
	For i:=1 to N do 
	S:=S+i;
	Witeln(‘tong la:’,S);
	Readln;
End.
- Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3N
Yêu cầu học sinh viết chương trình theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Hoạt động của vòng lặp:
- B1: biến đếm nhận giá trị đầu
- B2: Chương trình kiểm tra biểu thức điều kiện, nếu biểu thức điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh.
- B3: Biến đếm tự động tăng lên 1 đơn vị và quay lại B2.
- B4: Nếu biểu thức điều kiện nhận giá trị sai thì thoát ra khỏi vòng lặp.
Học sinh chú ý lắng nghe
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Program tinh_giai_thua;
Var 	N,i: Integer;
	P: Longint;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap N =’); 
	readln(N);
	P:=1;
	For i:=1 to N do
	P:=P*i;
	Wirteln(N,’!=’,P);
	Readln;
End.
3. Ví dụ về câu lệnh lặp:
- Cú pháp: 
For := to do 
	;
4. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp:
Ví dụ 5: Chương trình sau đây sẽ tính tổng N số tự nhiên đầu tiên với N nhập từ bàn phím.
Program tinh_tong;
Var 	N,i: Integer;
	S: longint;
Begin
	Clrscr;
	Writeln(‘Nhap N =’);
	Readln(N);
	S:=0;
	For i:=1 to N do 
	S:=S+i;
	Witeln(‘tong la:’,S);
	Readln;
End.
- Ví dụ 6: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3N
Program tinh_giai_thua;
Var 	N,i: Integer;
	P: Longint;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap N =’); 
	readln(N);
	P:=1;
	For i:=1 to N do
	P:=P*i;
	Wirteln(N,’!=’,P);
	Readln;
End.
3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút):
	? Hãy nêu cú pháp và hoạt động của vòng lặp không xác định For..do.
	 Dặn dò: 
	- Về nhà học bài kết hợp sách giáo khoa
* Rút kinh nghiệm:
Bài thực hành 5: SỬ DỤNG LỆNH LẶP FORDO
I.Mục đích
1. Kiến thức
Viết được chương trình có sử dụng vòng lặp ForDo
Sử dụng được câu lệnh ghép
 2.Kĩ năng
Đọc hiểu chương trình có vòng lặp ForDo
3.Thái độ
Có ý thức tư duy, có thái độ ham học hỏi, tác phong làm việc nghiêm túc.
Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
 PHƯƠNG PHÁP:
Luyện tập thực hành.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 
1. Giáo viên : 
- SGK, tài liệu, Giáo án, Phòng máy
- Đồ dùng dạy học.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài Thực hành 5.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng (5 phót)
 Kiểm tra bài cũ 
Cho một vài ví dụ về hoạt động được thực hiện lặp lại trong cuộc sống hằng ngày?
Ho¹t ®éng 2: Hình thành kiến thức (30 phót)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG, YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hướng dẫn
BÀI 1: Viết chương trình in ra màn hình bảng nhân của một số từ 1 đến 9 được nhập từ bàn phím và dừng màn hình để quan sát kết quả.
G: Yêu cầu học sinh khai báo.
G: Nhập n?
G: Writeln dùng để làm gì?
G: Giải thích vòng lặp For và in ra kết quả bảng nhân.
Bước
i
i< 10 ?
Writeln(N,’x’,I,’=’,N*i)
1
1
Đúng
3x1=3
2
2
Đúng
3x2=6
3
3
Đúng
3x3=9
4
4
Đúng
3x4=12
5
5
Đúng
3x5=15
6
6
Đúng
3x6=18
7
7
Đúng
3x7=21
8
8
Đúng
3x8=24
9
9
Đúng
3x9=27
10
10
Đúng
3x10=30
11
11
Sai 
Không thực hiện lệnh writeln ( ). kết thúc vòng lặp
G: Vì bảng nhân được in ra không đẹp lắm, muốn đưa bảng nhân ra giữa thì làm thế nào?
G: Giới thiệu lệnh
Gotoxy(a,b): có tác dụng đưa con trỏ về cột a,hàng b.
Wherex: cho biết số thứ tự của cột.
Wherey: cho biết số thứ tự của hàng.
G: Thử với gotoxy(40,12) sẽ đưa 1 dòng ra giữa. Nhưng muốn cho bảng nhân ra giữa thì phải để trong begin .. end;
G: Gợi ý cho HS sửa lại chương trình trên.
G: Chạy chương trình theo từng bước để học sinh thấy rõ.
Bước
i
i< 10 ?
Writeln(N,’x’,I,’=’,N*i)
1
1
Đúng
Đi tới cột 40 3x1=3
2
2
Đúng
Đi tới cột 40 3x2=6
3
3
Đúng
Đi tới cột 40 3x3=9
4
4
Đúng
Đi tới cột 40 3x4=12
5
5
Đúng
Đi tới cột 40 3x5=15
6
6
Đúng
Đi tới cột 40 3x6=18
7
7
Đúng
Đi tới cột 40 3x7=21
8
8
Đúng
Đi tới cột 40 3x8=24
9
9
Đúng
Đi tới cột 40 3x9=27
10
10
Đúng
Đi tới cột 40 3x10=30
11
11
Sai 
Không thực hiện lệnh writeln ( ). kết thúc vòng lặp
Bài 3: Sử dụng các câu lệnh For Do lồng nhau để in ra màn hình các số từ 0 đến 99 theo dạng bảng hình 38 SGK.
G: Giới thiệu 2 vòng for lồng nhau chạy chương trình.
Khi i=0 thì j chạy từ 0 đến 9 đưa ra kết quả
Khi i=1 thì j chạy từ 0 đến 9 đưa ra kết quả.
..... cho đến khi i=10 thì kết thúc.
H: Chú ý nghe giảng và hướng dẫn viết chương trình chạy thử trên bảng.
H: Viết chương trình
Program Bảngnhân;
Uses crt;
Var N, i: integer;
Begin
Clrscr;
Write (‘nhap so N =’); Readln (N);
Writeln;
Writeln (‘Bang nhan ‘N,);
Writeln;
For i:=1 to 10 do 
Writeln(‘N, ‘x’, i:2,’ = ‘,N*i:3);
Readln
End.
H: Bấm tổ hợp phím ctrl+F9 chạy chương trình suất ra màn hình một bảng nhân.
Nhap so N=8
Bang nhan 8
8 x 1 = 8
8 x 2 = 16
8 x 3 = 24
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 6 = 48
8 x 7 = 56
8 x 8 = 64
8 x 9 = 72
8 x 10 = 80
Program Bảngnhân;
Uses crt;
Var N, i: integer;
Begin
Clrscr;
Write (‘nhap so N =’); Readln (N);
Writeln;
Writeln (‘Bang nhan ‘N,);
Writeln;
For i:=1 to 10 do 
Begin
Gotoxy(40,wherey);
Writeln(‘N, ‘x’, i:2,’ = ‘,N*i:3);
End;
Readln
End.
3.Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút):
- Cú pháp câu lệnh lặp?Như thế nào được gọi là câu lệnh ghép.
- Sử dụng fordo lồng vào nhau?câu lệnh Gotoxy(a,b) có tác dụng gì? Wherex,wherey dùng để làm gì?
Dặn dò: 
- Về nhà làm bài tập trong SGK
 - Chạy và sửa lỗi các chương trình trên.
Rút kinh nghiệm:
	Bài thực hành 5: SỬ DỤNG LỆNH LẶP FORDO (tiếp)
I.Mục đích
1. Kiến thức
Viết được chương trình có sử dụng vòng lặp ForDo
Sử dụng được câu lệnh ghép
 2.Kĩ năng
Đọc hiểu chương trình có vòng lặp ForDo
3.Thái độ
Có ý thức tư duy, có thái độ ham học hỏi, tác phong làm việc nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, máy chiếu
- Đồ dùng dạy học 
2. Học sinh :
- Đọc trước bài 8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
1.Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng (5 phót)
 Kiểm tra bài cũ
? Câu lệnh Gotoxy(a,b) và wherex,wherey dùng để làm gì ?
2.Ho¹t ®éng 2: Hình thành kiến thức (30 phót)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG, YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thực hành
G: Yêu cầu viết chương trình in ra bảng nhân 8.
G: Yêu cầu chạy và sửa lỗi.
G: Hưỡng dẫn học sinh đọc và sửa lỗi.
G: Bấm F9 kiểm tra lỗi
G: Bấm CTRL +F9 chạy chương trình.
Sau khi chạy bảng cửu chương 8 yêu cầu HS viết cho bảng cửu chương ra giữa.
G: Nhắc lại câu lệnh ghép và câu lệnh Gotoxy(a,b);
G: Yêu cầu HS chạy và chỉnh sửa giá trị sao cho in bên phải, bên trái.
Bài 3: Gõ và chạy chương trình.
G: Nhắc lại câu lệnh for .. do lồng vào nhau.
G: Muốn điều chỉnh bảng kết quả ra giữa màn hình làm thế nào?
H: Gõ chương trình vào máy tính
Program Bảngnhân;
Uses crt;
Var N, i: integer;
Begin
Clrscr;
Write (‘nhap so N =’); Readln(N);
Writeln;
Writeln (‘Bang nhan ‘N,);
Writeln;
For i:=1 to 10 do 
Writeln(‘N, ‘x’, i:2,’ = ‘,N*i:3);
Readln
End.
Program Bảngnhân;
Uses crt;
Var N, i: integer;
Begin
Clrscr;
Write (‘nhap so N =’); Readln (N);
Writeln;
Writeln (‘Bang nhan ‘N,);
Writeln;
For i:=1 to 10 do 
Begin
Gotoxy(40,wherey);
Writeln(‘N, ‘x’, i:2,’ = ‘,N*i:3);
End;
Readln
End.
H: gõ chương trình
Program taobang;
Uses crt;
Var i: byte; J: byte;
Begin
Clrscr;
For i:= 0 to 9 do
Begin
 For j:=0 to 9 do
 Write(10*i*j:4); writeln;
End;
Readln
End.
H: For i:= 0 to 9 do
Begin
 For j:=0 to 9 do
 Begin
 Gotoxy(10,wherey);
 Write(10*i*j:4); 
 writeln;
 end;
End;
H: Chỉnh sửa và chạy lại chương trình
H: Nhận xét và rút ra kết luận
H: Tự khám phá
3.Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút):
- Cú pháp câu lệnh lặp?
- Sử dụng fordo lồng vào nhau.
- câu lệnh Gotoxy(a,b) có tác dụng gì? Wherex,wherey dùng để làm gì?
.Dặn dò
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
 Rót kinh nghiÖm
TRẢI NGHIỆM: HỌC MÀ CHƠI, CHƠI MÀ HỌC
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
 4.Định hướng phát triển năng lực: năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
 PHƯƠNG PHÁP:
Luyện tập thực hành.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng (5 phót)
 2.Ho¹t ®éng 2: Hình thành kiến thức (30 phót)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ Bài tập 1.
- Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến j bằng bao nhiêu ?
j:= 0;
For i:= 1 to 5 do
	j:= j + 2;
+ Bài tập 2.
- Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ không? Vì sao?
a) For i:= 100 to 1 do
	Writeln(‘A’);
b) For i:= 1.5 to 10.5 do
	Writeln(‘A’);
c) For i:= 1 to 10 do
	Writeln(‘A’);
d) For i:= 1 to 10 do;
	Writeln(‘A’);
+ Bài tập 3
- Viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương 2.
- Yêu cầu học sinh viết chương trình.
- Nhận xét chương trình của học sinh.
- Yêu cầu học sinh dịch, sửa lỗi và chạy chương trình
+ Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên, giá trị của biến j = 10
+ Học sinh đọc đề bài => suy nghĩ và trả lời.
a) Câu lệnh này không hợp lệ vì giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối.
b) Câu lệnh này không hợp lệ vì giá trị đầu và giá trị cuối không phải là giá trị nguyên.
c) Đây là câu lệnh hợp lệ.
d) Đây là câu lệnh không hợp lệ vì sau từ khóa do không có dấu chấm phẩy.
+ Học sinh tìm hiều đề bài.
+ Học sinh viết chương trình theo yêu cầu của giáo viên.
Program in_bang_cuu_chuong ;
Var i: integer;
Begin
	Clrscr;
	For i:= 1 to 10 do
	Writeln(2,’ x ‘,i,’ = ’,i*2);
Readln;
End.
+ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1. Bài tập 1
- Sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, giá trị của biến j bằng bao nhiêu ?
j:= 0;
For i:= 1 to 5 do
	j:= j + 2;
2. Bài tập 2.
- Các câu lệnh Pascal sau có hợp lệ không? Vì sao?
a) For i:= 100 to 1 do
	Writeln(‘A’);
b) For i:= 1.5 to 10.5 do 
	Writeln(‘A’);
c) For i:= 1 to 10 do
	Writeln(‘A’);
d) For i:= 1 to 10 do;
	Writeln(‘A’);
3. Bài tập 3
 - Viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương 2.
3.Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút):
- Cú pháp câu lệnh lặp?
- Sử dụng fordo lồng vào nhau.
- câu lệnh Gotoxy(a,b) có tác dụng gì? Wherex,wherey dùng để làm gì?
.Dặn dò
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, tiết sau làm bài tập (tiếp)
Rót kinh nghiÖm
	\
TRẢI NGHIỆM: HỌC MÀ CHƠI, CHƠI MÀ HỌC (tiếp)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Sử dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các câu lệnh trong Pascal
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
III. Tiến trình bài dạy:
	1.Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng (5 phót)
 2.Ho¹t ®éng 2: Hình thành kiến thức (30 phót)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
+ Bài tập 1.
- Đối với từng đoạn chương trình Pascal sau đây, hãy cho biết lệnh Writeln in ra màn hình giá trị của i, j, k là bao nhiêu?
- Đoạn 1:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	j:=j+1;
k:=k+1;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
- Đoạn 2:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	begin
	j:=j+1;
	k:=k+1;
	end;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
- Đoạn 3:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	if i mod 2 = 0 then
	j:=j+1;
k:=k+1;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
+ Bài tập 2.
- Viết chương trình tính tổng: S=1/1+1/2+...+1/n với giá trị n nhập vào từ bàn phím
- Yêu cầu học sinh viết chương trình.
- Nhận xét chương trình của học sinh.
- Yêu cầu học sinh dịch, sửa lỗi và chạy chương trình
+ Học sinh đọc đề bài => suy nghĩ và trả lời.
- In ra màn hình:
7	4
- In ra màn hình:
7	8
- In ra màn hình:
4	4
+ Học sinh tìm hiều đề bài.
+ Học sinh viết chương trình theo yêu cầu của giáo viên.
Program Tinh_tong;
Var 	i,n: integer;
	S: real;
Begin
	Clrscr;
	Write(‘Nhap n: ‘);
	Readln(n);
	S:=0;
	For i:= 1 to n do
	S:=S+1/i;
	Writeln(‘S=’,S);
	Readln;
End.
+ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1.) Bài tập 1:
- Đối với từng đoạn chương trình Pascal sau đây, hãy cho biết lệnh Writeln in ra màn hình giá trị của i, j, k là bao nhiêu?
- Đoạn 1:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	j:=j+1;
k:=k+1;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
- Đoạn 2:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	begin
	j:=j+1;
	k:=k+1;
	end;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
- Đoạn 3:
j:=2;
k:=3;
for i:=1 to 5 do
	if i mod 2 = 0 then
	j:=j+1;
k:=k+1;
cach:=’	‘;
writeln(j,cach,k);
2.) Bài tập 2:
- Viết chương trình tính tổng: S=1/1+1/2+...+1/n với giá trị n nhập vào từ bàn phím
3.Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút):
- Cú pháp câu lệnh lặp?
- Sử dụng fordo lồng vào nhau.
- câu lệnh Gotoxy(a,b) có tác dụng gì? Wherex,wherey dùng để làm gì?
.Dặn dò
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết bài tập.
- Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, 
Rót kinh nghiÖm
Bài 8 : LẶP VỚI SỐ LẦN CHƯA BIẾT TRƯỚC
I.Mục đích
1.Kiến thức
Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước trong ngôn ngữ lập trình.
Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn.
Hiểu hoạt động của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước while .. do trong Pascal.
 2.Kĩ năng
Viết đúng lệnh while .. do trong một số tình huống đơn giản
3.Thái độ
Có ý thức tư duy, có thái độ ham học hỏi, tác phong làm việc nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực: 
năng lực sử dụng máy tính, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
 PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1. Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
2. Học sinh :- Đọc trước bài 8.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
1.Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng (5 phót)
? Hãy cho biết đoạn chương trình in ra giá trị của i,j,k là bao nhiêu ?
	J :=3 ;k :=4 ;
	For i :=1 to 5 do j :=j+1 ;
	K :=k+j ;
Writeln(j,’ ‘,k) ;
2.Ho¹t ®éng 2: Hình thành kiến thức (30 phót)
HOẠT ĐÔNG CỦA GV và HS
Các hoạt động lặp với số lần chưa biết trước
G: Kể một số hoạt động được lặp đi lặp lại với số lần biết trước?
G: VD: Tính tổng số tự nhiên từ 1 đến 100, đánh răng, đi học
G: Trong thực tế có nhiều hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại với số lần chưa biết trước.
VD: Nhặt thóc không biết khi nào thị nhặt xong.
VD: Bạn Long gọi cho bạn Trang mà không có ai nhấc máy. Vậy bạn Long cứ 10 phút gọi cho bạn Trang cho đến khi nhấc máy thì thôi. Vậy bạn Long có biết trước được gọi mấy lần thì bạn Trang nhấc máy không?
G: Khi nào thì kết thúc hoạt động bạn Long gọi cho bạn Trang?
G: Hãy hình dung
Trong khi thì cho đến khi .
VD2: Gv mời 1 em đọc bài toán
G: Phân tích bài toán
Phép cộng 1+2+3.n Cho đến khi S>1000 thì dừng lại và in ra kết quả S
G: Yêu cầu học sinh mô tả thuật toán
Điều kiện
Câu lệnh
G: Hoạt động này chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai S>1000 thì dừng lại.
G: Vẽ sơ đồ 
 Sai
Đúng
G: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ theo bài toán trên.
G: Dựa vào 2 VD trên giới thiệu câu lệnh có dạng lặp với số lần chưa biết trước.
H: Trả lời
H: Học bài không biết khi nào thì thuộc.
H: Không biết được
H: Khi có người nhấc máy.
H: đọc bài.
B1: Sß 0

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_ca_nam.doc