Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 45+46 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 45+46 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 45+46 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ - Năm học 2020-2021 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 45; 46 (theo PPCT) Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày dạy: 02/3/2021 Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ. - Biết một số dạng biểu đồ thường dùng. 2. Kĩ năng: Nhận biết một dạng biểu đồ thường dùng. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu minh họa số liệu bằng biểu đồ. +) GV: Có một bảng dữ liệu tính +) HS: Thực hiện tính toán 1. Minh họa số liệu sự gia tăng học sinh giỏi theo các theo yêu cầu của GV. bằng biểu đồ. năm. +) HS: Chú ý quan sát bảng - Biểu đồ là cách minh +) GV: Cho HS quan sát bảng dữ dữ liệu sau khi đã tính toán họa dữ liệu trực quan, liệu trên yêu cầu HS tìm ra: trả lời: giúp dễ so sánh số liệu - Năm học có số lượng học sinh - Các năm học 2013 – 2014 hơn, nhất là dễ dự giỏi nam nhiều nhất. và 2014 – 2015 số lượng là đoán xu thế tăng hay - Năm học có số lượng học sinh 9 giảm của các số liệu. giỏi nam ít nhất. - Vào năm học 2012 – 2013 - Năm học có số lượng học sinh số lượng là 6. giỏi nữ nhiều nhất. - Vào năm học 2014 – 2015 - Năm học có số lượng học sinh số lượng là 7. giỏi nữ ít nhất. - Vào năm học 2010 – 2011 - Năm học có số lượng học sinh số lượng là 4 giỏi đông nhất. - Vào năm học 2014 – 2015 - Năm học có số lượng học sinh số lượng là 16. giỏi thấp nhất. - Vào các năm học 2010 – - Nhận xét về sự biến động của số 2011 và 2012 – 2013 số lượng học sinh giỏi qua các năm. lượng là 12. +) GV: Sự gia tăng về số học sinh +) HS: Có sự tăng giảm giỏi qua các năm như thế nào? không đồng đều giữa các năm. +) GV: Việc quan sát tính toán +) HS: Có năm tăng, giảm tỉ như thế nào với các em? lệ học sinh giỏi nam cao hơn + GV: Vậy với dữ liệu nhiều cột tỉ lệ học sinh giỏi là nữ. nhiều hàng thì sẽ như thế nào? +) HS: Em phải mất rất +) GV: Để khắc phục điều nay ta nhiều thời gian, đôi khi dễ bị thường biểu diễn dữ liệu theo nhầm lẫn. Giáo án tin học 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh cách nào để dễ dàng trong việc +) HS: Việc thực hiện càng tìm kiếm và nhận xét? khó khăn và tốn nhiều công +) GV: Với biểu đồ trên em thấy sức hơn. như thế nào so với quan sát bảng +) HS: Chúng ta nên biểu dữ liệu khi cần so sánh hoặc tính diễn dữ liệu trong trang tính toán. dưới dạng biểu đồ để thuận tiện hơn trong việc tìm kiếm +) GV: Biểu đồ giúp cho chúng ta và nhận xét. điều gì trong minh họa dữ liệu. +) HS: Em có thể thấy số +) GV: Gọi một số HS nhận xét học sinh giỏi của lớp tăng nội dung trả lời của bạn. hàng năm, đặc biệt là số học sinh giỏi là nữ tăng liên tục +) HS: Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dạng biểu đồ. +) GV: Dựa vào kiến thức môn +) HS: Biểu đồ hình cột, 2. Một số dạng biểu Địa lí đã được học hãy cho biết hình tròn, hình quạt... đồ. có những dạng biểu đồ nào em đã - Biểu đồ cột: so sánh được học? +) HS: Tập trung quan sát dữ liệu có trong nhiều +) GV: Đưa ra một số dạng biểu chú ý lắng nghe GV diễn cột. đồ sử dụng phổ biến cho HS quan giải. - Biểu đồ đường gấp sát. +) HS: Biểu đồ được tạo ra khúc: so sánh dữ liệu +) GV: Cho HS quan sát biểu đồ bằng các cột trong hệ trục và dự đoán xu thế tăng hình cột. Yêu cầu HS cho biết tọa độ Oxy. hay giảm của dữ liệu. cách nhận biết của biểu đồ trên. - Biểu đồ hình tròn: +) GV: Cho HS quan sát biểu đồ +) HS: Biểu đồ được tạo ra mô tả tỉ lệ của giá trị đường gấp khúc. Yêu cầu HS cho bằng các đường gấp khúc dữ liệu so với tổng thể. biết cách nhận biết của biểu đồ trong hệ trục tọa độ Oxy. trên. +) HS: Các phần được chia +) GV: Cho HS quan sát biểu đồ trong một hình tròn. hình tròn. Yêu cầu HS cho biết cách nhận biết của biểu đồ trên. +) HS: Chương trình bảng +) GV: Vậy trong chương trình tính tạo ra các biểu đồ có bảng tính có thể tạo ra các biểu hình dạng khác nhau để biểu đồ có hình dạng như em đã trình diễn dữ liệu. bày không? +) HS: Một số biểu đồ phổ +) GV: Yêu cầu HS quan sát các biến biểu đồ trong Excel tạo ra và - Biểu đồ cột: so sánh dữ nhận xét về tác dụng của các biểu liệu có trong nhiều cột. Giáo án tin học 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh đồ khác nhau. - Biểu đồ đường gấp khúc: +) GV: Gọi một số HS trình bày so sánh dữ liệu và dự đoán các kiến trên. xu thế tăng hay giảm của dữ +) GV: Gọi một số HS nhận xét liệu. nội dung trả lời của bạn. - Biểu đồ hình tròn: mô tả tỉ +) GV: Nhận xét chốt nội dung. lệ của giá trị dữ liệu so với +) GV: Cho HS quan sát về biểu tổng thể. đồ và dữ liệu bảng tìm ra ưu điểm +) HS: Trả lời các nội dung của biểu đồ minh họa. theo sự hiểu biết của các em dưới sự hướng dẫn của GV. 4. Củng cố: - Củng cố nhận biết các dạng biểu đồ. 5. Dặn dò: - Học bài và xem trước nội dụng tạo biểu đồ. Giáo án tin học 7
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_7_tiet_4546_bai_9_trinh_bay_du_lieu_bang.doc