Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:

- Thông tin

- Dữ liệu

- Vật mang tin

- Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu

- Tầm quan trọng của thông tin.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật mang tin.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.

2.2. Năng lực Tin học

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:

Năng lực C (NLc):

– Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.

– Phân biệt được thông tin với vật mang tin.

– Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.

– Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin

3. Về phẩm chất:

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:

Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.

Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.

 

docx 70 trang linhnguyen 11/10/2022 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm

Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm
ác trực tiếp. GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm của HS
HS làm câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa
HS làm câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa. Đáp án như sau:
1.D
2. C
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: Học sinh sử dụng tìm kiếm thông tin cho việc học tập liên môn và áp dụng trong cuộc sống.
Tổ chức dạy học và đánh giá HS: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (2 bài tập trong phần Vận dụng của SGK), học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà, sau đó lập báo cáo và gửi qua email cho GV. GV căn cứ vào sản phẩm của HS để đánh giá.
Hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm của HS
1. Em hãy tìm thông tin về Văn Miếu- Quốc Tử Giám trên mạng internet.
- HS sử dụng google.com (hoặc bing.com..) nhập từ khóa tìm kiếm.
- HS chọn lọc các thông tin (bao gồm văn bản, hình ảnh, video) trong danh sách các kết quả trả về.
2. Gia đình em có kế hoạch đi du lịch thành phố Hạ Long, Mẹ nhờ em tìm thông tin về thời tiết và một số địa danh để tham quan. Em hãy sử dụng máy tìm kiếm để:
a) Tìm thông tin về thời tiết ở thành phố Hạ Long trong tuần này.
b) Tìm những điểm tham quan đẹp ở thành phố Hạ Long.
c) Sao chép và lưu các thông tin, hình ảnh vào một tệp văn bản để giới thiệu với các thành viên trong gia đình.
Báo cáo về Văn Miếu- Quốc Tử Giám chứa các thông tin về: lịch sử, quần thể kiến trúc, ý nghĩa ( có hình ảnh, video minh họa.)
- Tệp văn bản về thành phố Hạ Long chứa các thông tin:
+ Thời tiết của thành phố: Nhiệt độ, dự báo có nắng, mưa. 
+ Các địa danh và mô tả sơ lược nên đến tham quan, ví dụ: bãi tắm Bãi Cháy, vịnh Bái Tử Long, đảo Ti Tốp, hang Sửng Sốt, động Thiên Cung, chợ đêm Hạ Long
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: Thư điện tử
Môn: Tin học	 lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
Thư điện tử, ưu điểm và nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử
Tài khoản thư điện tử
Hộp thư điện tử, thành phần của địa chỉ thư điện tử
Đăng ký tài khoản thư điện tử
Đăng nhập, soạn, gửi, đăng xuất hộp thư điện tử
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thư điện tử, dịch vụ thư điện tử, tài khoản thư điện tử.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Địa chỉ thư điện tử
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được các phương thức trao đổi thông tin xưa và nay.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc): 
 Nhận biết thư điện tử
 Nêu được ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử
 Phân biệt được các thành phần của địa chỉ thư điện tử
 Nhận biết tài khoản thư điện tử
 Nhận biết được hộp thư điện tử
 Nhận biết được dịch vụ thư điện tử
– Nhận biết cách đăng ký tài khoản 
– Nhận biết được cách đăng nhập, soạn, gửi, đăng xuất
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên: Giáo án, một số bức thư gửi bưu điện, thư điện tử, vài hình ảnh về các phương thức liên lạc khác, nội dung hoạt động nhóm, bảng nhóm, máy tính, máy chiếu.
Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, bút màu, tìm hiểu trước về kiến thức thư điện tử cùng các phương thức liên lạc khác.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các phương thức liên lạc khác nhau trong lịch sử. 
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: Chia lớp thành các cặp đôi hoặc nhóm nhỏ. GV chiếu ba hình ảnh trong SGK và yêu cầu các nhóm cho biết về các phương thức liên lạc khác nhau trong 3 hình ảnh đó. GV nhận xét, đánh giá thái độ và hiệu quả làm việc của từng nhóm. Tuyên dương các nhóm có kết quả tốt và góp ý cho các nhóm còn lại.
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
Các nhóm quan sát 3 hình ảnh 
- Thảo luận theo nhóm và trình bày vào bảng nhóm
- Hình ảnh 1: Dùng bổ câu đưa thư
- Hình ảnh 2: Thả thư vào hộp thư có sẵn bên đường hoặc trong bưu điện.
- Hình ảnh 3: Dùng máy tính có kết nối mạng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Thư điện tử. Tài khoản thư điện tử
Hoạt động 1: Thư điện tử
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được
Quy trình gửi và nhận thư qua đường bưu điện.
Tiến trình gửi thư qua đường bưu điện.
Nêu được những hiểu biết về thư điện tử, tài khoản thư điện tử.
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS
GV nhấn mạnh lại nội dung của phần khởi động để HS hiểu được tình huống, sau đó nêu mục đích, yêu cầu của hoạt động khởi động trước toàn lớp. Chia nhóm HS. 
HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm. 
Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét, đánh giá.
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
- HS đọc phần nội dung kiến thức mới.
- HS biết được khái niệm thư điện tử
- Khái niệm dịch vụ thư điện tử
- Tài khoản thư điện tử.
- HS ghi nhớ kiến thức trong hộp kiến thức.
- Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương thức điện tử
- Khi đăng ký tài khoản thư điện tử, người sử dụng có một hộp thư điện tử cùng địa chỉ thư và mật khẩu
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: @
- Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng soạn thảo, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lý thư điện tử cho người sử dụng.
- HS củng cố kiến thức.
Câu trả lời của học sinh
1. Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lý thư điện tử cho người sử dụng
2. Địa chỉ B là sai vì thiếu @, thừa dấu “.” nằm trước chữ “gmail” của tên.
2. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử
Hoạt động 2: Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử
a. Mục tiêu: 
Nêu được so với các phương thức liên lạc khác, dịch vụ thư điện tử có ưu điểm và nhược điểm gì.
Những ưu điểm đó đem lại những lợi ích gì cho hoạt động của con người, cho xã hội.
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: GV đưa ra nội dung thảo luận, chia nhóm thảo luận. HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào bảng nhóm. Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét, đánh giá.
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
- HS đọc phần nội dung kiến thức mới.
- HS biết được ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử.
- HS ghi nhớ kiến thức trong hộp kiến thức.
- Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử: chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện,..
- Nhược điểm: phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng, có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái.
- HS củng cố kiến thức.
- Ưu điểm
Dịch vụ thư truyền thống có thể chuyển thư bằng các phương tiện khác nhau: máy bay, tàu, xe, người,.. tới mọi nơi không cần các thiết bị điện tử, kết nối mạng
- Nhược điểm
Chi phí cao, thời gian chuyển thư dài, số lượng thư gửi và nhận bị hạn chế, có thể bị chuyển nhầm hoặc thất lạc. Có trường hợp gặp thư phá hoại như là thư có tẩm thuốc độc,..
- Dịch vụ thư điện tử ra đời đã giúp cho dịch vụ thư truyền thống giảm bớt những khó khăn, khắc phục được nhiều hạn chế, số lượng thư gửi qua đường bưu điện đã giảm rất nhiều, các chi phí cho việc vận chuyển này cũng giảm đáng kể.
3. Thực hành: Đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử
a. Mục tiêu: 
HS sử dụng Gmail, thực hiện theo hướng dẫn để tạo một tài khoản thư điện tử.
HS thực hiện được các thao tác: đăng nhập hộp thư, soạn thư, gửi thư, xem thư, đăng xuất
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: GV giao nhiệm vụ tạo một tài khoản thư điện tử mới trên Gmail. Đăng nhập hộp thư, xem nội dung thư, soạn thư mới và gửi thư. 
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
Nhận nhiệm vụ được GV giao (nội dung nhiệm vụ trong SGK).
HS xác định rõ nhiệm vụ của mình
- Tạo được tài khoản thư điện tử
- Đăng nhập hộp thư, xem nội dung thư, đăng xuất
- Soạn thư mới và gửi thư
a. Tạo tài khoản thư điện tử
Bước 1: Truy cập vào trang mail.google.com
Bước 2: Nháy chuột vào nút Tạo tài khoản
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng trên cửa sổ theo hướng dẫn
Bước 4: Nháy chuột vào nút Tiếp theo
Bước 5: Xác nhận số điện thoại (nếu có)
Bước 6: Thực hiện theo hướng dẫn
Bước 7: Cuối cùng xuất hiện thông báo Chào mừng bạn!
Tạo được tài khoản thư điện tử
b. Đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư, đăng xuất
Bước 1: Truy cập vào trang mail.google.com
Bước 2: Đăng nhập vào hộp thư
Bước 3: Hộp thư mở ra với danh sách các thư trong Hộp thư đến
Bước 4: Nháy chuột vào tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư
Bước 5: Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử
Học sinh đăng nhập được hộp thư điện tử, xem nội dung thư, đăng xuất
c. Soạn thư mới và gửi thư
Bước 1: Nháy chuột vào mục soạn thư để soạn một thư mới
Bước 2: Gõ địa chỉ của người nhận vào ô đến, gõ tiêu đề thư vào ô chủ đề và nội dung thư vào vùng trống phía dưới.
Bước 3: Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư
Học sinh biết soạn thư mới và gửi thư
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: GV giao nhiệm vụ thảo luận: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi trong SGK và trả lời vào phiếu. 
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
Nhận nhiệm vụ được GV giao trả lời 3 câu hỏi trong SGK vào phiếu 
1. Thư điện tử có hạn chế nào dưới đây so với các phương thức gửi thư khác?
A. Không đồng thời gửi được cho nhiều người.
B. Thời gian gửi thư lâu
C. Phải phòng tránh virut, thư rác
D. Chi phí thấp
2. Một người có thể mở được nhiều tài khoản thư điện tử không?
3. Khi tạo tài khoản thư điện tử em không cần khai báo gì?
A. Họ và tên
B. Ngày sinh
C. Địa chỉ nhà
D. Hộp thư của phụ huynh
1. Đáp án C
2. Một người có thể mở được nhiều tài khoản thư điện tử với các tên khác nhau. Mỗi hộp thư sẽ có một địa chỉ riêng, không bao giờ trùng với địa chỉ thư điện tử khác.
3. Đáp án C
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh xác định được thư nào là thư rác
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu và đại diện nhóm trả lời.
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
Nhận nhiệm vụ được GV giao trả lời câu hỏi vào phiếu 
Em hãy xác định xem thư nào có thể là thư rác trong các thư điện tử với tiêu đề như sau:
A. Cơ hội đầu tư kiếm được tiền hơn
B. Danh sách học sinh tham gia thi học sinh giỏi môn Tin học
C. Quà tặng miễn phí, hãy nháy chuột nhanh
D. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến Mĩ
E. Ảnh tập thể lớp 6A ngày khai trường
F. Khuyến mãi, ưu đãi giá rẻ cho bạn
Đáp án A, C, D, F
E. TRÒ CHƠI
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tổng hợp lại toàn bộ kiến thức để học để vận dụng vào tìm từ khóa
b. Tổ chức dạy học và đánh giá HS: Phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào phiếu và đại diện nhóm trả lời.
Hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS
Nhận nhiệm vụ được GV giao trả lời câu hỏi vào phiếu 
1. Taikhoan
2. Matkhau
3. Nguoinhan
4. Dangnhap
5. Diachi
6. Tep
7. Dangxuat
8. Hopthu
9. Gui
Từ khóa: Thudientu 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
TÊN BÀI DẠY: An toàn thông tin trên Internet
Môn: Tin học	 lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
- Tác hại và nguy cơ bị hại khi sử dụng internet.
- Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân.
- Biết cách chia sẻ thông tin an toàn.
- Nhận diện được thông điệp mang nội dung xấu, lừa đảo.
2. Về năng lực: 
- HS hình thành và phát triển được tư duy logic, khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề.
- Nội dung gắn liền kiến thức với thực tế, nhắm kết nối tri thức với cuộc sống.
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tư duy logic.
Năng lực phán đoán.
Năng lực phân tích và giải quyết vấn đề.
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc): 
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau:
Cởi mở: Thể hiện sự cởi mở và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
Thận trọng: Cẩn trọng trước những thông điệp, người xấu trên mạng Internet.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: 
- HS nêu được rắc rối mà Minh gặp phải.
b) Nội dung: Học sinh đóng vai hai bạn Minh và An thể hiện đoạn hội thoại trước lớp. Qua đó GV nêu vấn đề dẫn dắt vào bài học.
c) Sản phẩm: Học sinh nêu được các nguy cơ gây hại mà người sử dụng Internet có thể gặp phải.
d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu học sinh đóng vai và thể hiện trước lớp. Cho các nhóm thảo luận nhanh, để trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Có thể chia nhóm thực hiện thảo luận nhóm song song cả 3 hoạt động trong các mục 1, 2, 3 SGK. 
a) Mục tiêu: 
- HS nêu được các nguy cơ gây hại mà người sử dụng Internet có thể gặp phải.
- Giúp học sinh nhận thức được mức độ gây hại của các nguy cơ 
- Giúp học sinh nêu lên những việc cần làm để tránh gặp phải những rắc rối. nguy cơ trên mạng Internet (Quy tắc an toàn).
- Giúp học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ thông tin cá nhân và một số biện pháp bảo vệ thông tin, tài khoản cá nhân và chia sẻ thông tin an toàn.
b) Nội dung: GV nêu mục tiêu, yêu cầu cho từng nhóm, chia các nhóm để HS phân công nhóm trưởng để trình bày. Thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
c) Sản phẩm: Kết quả trên bảng nhóm và nhóm trưởng mỗi nhóm trình bày. Giáo viên chốt kiến thức cho các mục tiêu.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời. GV đặt các câu hỏi để khai thác sâu sự hiểu biết của học sinh (có thể sử dụng các câu hỏi trong SGK hoặc các câu hỏi do GV tự đưa ra).
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết các yêu cầu trong phần luyện tập.
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đọc câu hỏi luyện tập để học sinh trả lời (hoặc học sinh tự nghiên cứu câu hỏi luyện tập để trả lời). GV có thể yêu cầu học sinh hệ thống hóa lại các kiến thực của bài dưới dạng sơ đồ tư duy (tùy đối tượng học sinh).
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức vào cuộc sống thực tế để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và gia đình, bạn bè khi tham gia sử dụng Internet.
b) Nội dung: GV nêu các câu hỏi phần vận dụng để học sinh trả lời. 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các HS
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra câu hỏi, các HS tranh luận để đưa ra câu trả lời.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
Phạm Xuân Trường
TÊN BÀI DẠY: SƠ ĐỒ TƯ DUY
Môn: Tin học	 Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết (1 lý thuyết + 1 thực hành)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về: 
- Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các ý tưởng, khái niệm.
- Giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm sơ đồ tư duy trong học tập và trao đổi thông tin.
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm.
2. Về năng lực
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông (NLa).
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học (NLd).
- Năng lực hợp tác trong môi trường số (NLe).
3. Về phẩm chất: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau:
- Học sinh có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm.
- Thông qua việc hiểu, giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy và nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm, học sinh được rèn luyện tư duy phê phán.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính cài đặt phần mềm sơ đồ tư duy (MindMaple Lite), phiếu học tập.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ sau khi học xong chủ đề Ứng dụng tin học là tạo được sản phẩm sổ lưu niệm.
b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời 2 câu hỏi của hoạt động 1.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về 2 câu hỏi (Câu 1 theo định hướng mở; Câu 2 là để HS chuẩn bị ý kiến cho thảo luận nhóm ở hoạt động 4).
d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản hoặc yêu cầu học sinh đọc trong sách giáo khoa. Cho các nhóm thảo luận nhanh, trả lời các câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1. Sơ đồ tư duy
a) Mục tiêu: HS giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy, nêu được nhu cầu sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ tư duy.
b) Nội dung: Hai cách trình bày thông tin (Văn bản: Hình 5.1; Sơ đồ tư duy: Hình 5.2).
c) Sản phẩm: Kết quả của các nhóm để trả lời 4 câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi câu trả lời vào vở.
HĐ 2.2. Cách tạo sơ đồ tư duy
a) Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ tư duy trên giấy trình bày nội dung của cuốn sổ lưu niệm.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận.
c) Sản phẩm: Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy sổ lưu niệm trên giấy.
d) Tổ chức thực hiện: Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi và trả lời, thực hiện vẽ sơ đồ tư duy trên giấy. 
HĐ 2.3. Thực hành tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tạo được sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thực hiện theo từng bước theo hướng dẫn.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy được tạo bằng phần mềm.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các thao tác tạo, chỉnh sửa sơ đồ tư duy sổ lưu niệm của lớp.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác theo trình tự a, b, c.
c) Sản phẩm: Ghi lại nội dung cuốn sổ lưu niệm của lớp.
d) Tổ chức thực hiện: Giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức về sơ đồ tư duy để thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập số 1. 
b) Nội dung: Thực hiện vẽ sơ đồ tư duy đơn giản (theo phiếu học tập số 1). Giao bài tập về nhà: Thực hiện tạo sơ đồ tư duy Bài 9 và theo phiếu học tập số 2.
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên nêu yêu cầu, phát phiếu học tập cho HS, HS thực hiện theo yêu cầu.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1: Sơ đồ tư duy đơn giản
Phiếu học tập số 2: Luyện tập và vận dụng
Yêu cầu học sinh vẽ trên giấy và sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ tư duy “Phương pháp học thông minh”
TÊN BÀI DẠY: Bài 11. Định dạng văn bản 
Môn học: Tin học ; lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nêu được các chức năng đặc trưng của những phần mềm soạn thảo văn bản.
- Biết các thao tác định dạng đoạn văn bản, trang văn bản và in.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự tìm hiểu nội dung theo gợi ý của giáo viên.
-  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng giải quyết các tình huống mà GV đưa ra. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm và chia sẻ kiến thức trong quá trình làm việc nhóm.
2.2. Năng lực Tin học
- NLd: Phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
- 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ch.docx