Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 9
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 1)
ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng, nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được câu hỏi về nội dung bài.
2. Ôn tập phép so sánh.:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
3. Đọc thêm bài tập đọc: Đơn xin vào Đội
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, phiếu ghi tên các bài tập đọc
- HS: SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 9

Tuần: 9 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 1) ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I. Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm đọc: - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng, nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được câu hỏi về nội dung bài. 2. Ôn tập phép so sánh.: - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. 3. Đọc thêm bài tập đọc: Đơn xin vào Đội II. Đồ dùng: - GV: SGK, phiếu ghi tên các bài tập đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập: 37’ a. Kiểm tra tập đọc(số HS): 12’ - GV đặt câu hỏi nội dung. * Bài: Cậu bé thông minh (?) Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? * Bài: Ai có lỗi (?) Theo em, mỗi bạn trong chuyện có điểm gì đáng khen? * Bài: Cô giáo tí hon (?) Các bạn trong bài chơi trò chơi gì? * Bài: Chiếc áo len (?) Vì sao Lan ân hận? * Bài: Người mẹ (?) Nội dung câu chuyện này là gì? * Bài: Ông ngoại (?) Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? - HS bốc phiếu, đọc bài. - HS trả lời. - HS trả lời. - En- ri- cô: biết ân hận, thương bạn. Cô- rét- ti: biết quí trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. - Trò chơi lớp học. - HS tự trả lời. - Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên * Bài: Người lính dũng cảm (?) Ai là người dũng cảm trong câu chuyện này? tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. - chú lính nhỏ. * Bài: Cuộc họp của chữ viết (?) Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? * Bài: Bài tập làm văn (?) Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? * Bài: Trận bóng dưới lòng đường (?) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? * Bài: Các em nhỏ và cụ già (?) Em thấy các bạn nhỏ trong bài là những người như thế nào? - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. - Cô- li- a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô- li- a viết một điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.” - Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. - Là những người luôn quan tâm đến người khác. b.Bài tập 2: 8’ - HS nêu yêu cầu 1HS lên gạch chân “hồ- chiếc gương lồ” “Cầu Thê Húc- con tôm” “đầu rùa- trái bưởi” c. Bài tập 3: 7’ - HS nêu yêu cầu 1HS lên làm - Lớp làm vở(chỉ viết từ cần điền) a, một cánh diều. b, tiếng sáo. c, những hạt ngọc. c. Đọc thêm: Đơn xin vào Đội 10’ - GV HD và đọc mẫu (?) Bạn nhỏ viết đơn để làm gì? (?) Những câu nào trong đơn cho em biết điều đó? 2- 3 HS đọc - xin vào Đội - “Em làm đơn” C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 9 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 2) ĐỌC THÊM: KHI MẸ VẮNG NHÀ I. Mục tiêu: - Tiếp tục KT lấy điểm đọc. - Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì? - Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong tám tuần đầu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ BT 3 - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập: 37’ a. Kiểm tra tập đọc(số HS): 12’ - GV đặt câu hỏi nội dung. * Bài: Cậu bé thông minh (?) Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? * Bài: Ai có lỗi (?) Theo em, mỗi bạn trong chuyện có điểm gì đáng khen? * Bài: Cô giáo tí hon (?) Các bạn trong bài chơi trò chơi gì? * Bài: Chiếc áo len (?) Vì sao Lan ân hận? * Bài: Người mẹ (?) Nội dung câu chuyện này là gì? * Bài: Ông ngoại (?) Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? * Bài: Người lính dũng cảm - HS bốc phiếu, đọc bài. - HS trả lời. - HS trả lời. - En- ri- cô: biết ân hận, thương bạn. Cô- rét- ti: biết quí trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. - Trò chơi lớp học. - HS tự trả lời. - Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. (?) Ai là người lính dũng cảm trong câu chuyện này? * Bài: Cuộc họp của chữ viết (?) Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? * Bài: Bài tập làm văn (?) Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? * Bài: Trận bóng dưới lòng đường (?) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? * Bài: Các em nhỏ và cụ già (?) Em thấy các bạn nhỏ trong bài là những người như thế nào? - Chú lính nhỏ. - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. - Cô- li- a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô- li- a viết một điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.” - Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. - Là những người luôn quan tâm đến người khác. b. Bài tập 2 8’ (?) Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào? - HS đọc yêu cầu - Ai là gì? Ai làm gì? - GV: Vậy để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào? - HS làm nhẩm và nêu: “Ai là hội viên phường?” “Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?” c. Bài tập 3 10’ (?) Nêu tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc từ đầu năm và được nghe trong các tiết Tập làm văn?(GV đưa bảng phụ ghi tên các bài) - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Tập đọc: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già. - Tập làm văn: Dại gì mà đổi, Không nỡ nhìn. - HS suy nghĩ, lựa chọn nội dung, hình thức kể. - HS thi kể. d. Đọc thêm: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 10’ - GV đọc mẫu - HS đọc trong cặp đôi 2 HS đọc bài C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 9 Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 3) ĐỌC THÊM: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục KT lấy điểm đọc. - Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu câu: Ai là gì? - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi. - Đọc thêm: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. II. Đồ dùng: - GV: SGK, phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng nhóm - HS: SGK, bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập: 37’ a. Kiểm tra tập đọc(số HS): 12’ - GV đặt câu hỏi nội dung. * Bài: Cậu bé thông minh (?) Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? * Bài: Ai có lỗi (?) Theo em, mỗi bạn trong chuyện có điểm gì đáng khen? * Bài: Cô giáo tí hon (?) Các bạn trong bài chơi trò chơi gì? * Bài: Chiếc áo len (?) Vì sao Lan ân hận? * Bài: Người mẹ (?) Nội dung câu chuyện này là gì? * Bài: Ông ngoại (?) Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? * Bài: Người lính dũng cảm - HS bốc phiếu, đọc bài. - HS trả lời. - HS trả lời. - En- ri- cô: biết ân hận, thương bạn. Cô- rét- ti: biết quí trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. - Trò chơi lớp học. - HS tự trả lời. - Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. (?) Ai là người lính dũng cảm trong câu chuyện này? * Bài: Cuộc họp của chữ viết (?) Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? * Bài: Bài tập làm văn (?) Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? * Bài: Trận bóng dưới lòng đường (?) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? * Bài: Các em nhỏ và cụ già (?) Em thấy các bạn nhỏ trong bài là những người như thế nào? - Chú lính nhỏ. - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. - Cô- li- a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô- li- a viết một điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.” - Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. - Là những người luôn quan tâm đến người khác. b. Bài tập 2 (bảng nhóm): 5’ - HS đọc yêu cầu 3- 4 HS viết bảng nhóm - Lớp làm vở. - GV nhận xét, đánh giá. - HS dán bài, nhận xét. c. Bài tập 3 10’ - GV: Bài tập này giúp các em thực hành viết một lá đơn đúng thủ tục. Nội dung phần “kính gửi” em chỉ cần viết tên xã, huyện. - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có). - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn. - HS làm bài. 3- 4 HS đọc đơn. d. Đọc thêm: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 10’ - GV đọc mẫu - HS đọc trong cặp đôi 2 HS đọc bài C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016 Tuần: 9 MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 4) ĐỌC THÊM: MÙA THU CỦA EM, NGÀY KHAI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Tiếp tục KT lấy điểm đọc. - Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gì? - Nghe- viết chính xác đoạn văn: Gió heo may. - Đọc thêm: Mùa thu của em, Ngày khai trường. II. Đồ dùng: - GV: SGK, phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ BT 3 - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập: 37’ a. Kiểm tra tập đọc(số HS còn lại): 12’ - GV đặt câu hỏi nội dung. * Bài: Cậu bé thông minh (?) Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? * Bài: Ai có lỗi (?) Theo em, mỗi bạn trong chuyện có điểm gì đáng khen? * Bài: Cô giáo tí hon (?) Các bạn trong bài chơi trò chơi gì? * Bài: Chiếc áo len (?) Vì sao Lan ân hận? * Bài: Người mẹ (?) Nội dung câu chuyện này là gì? * Bài: Ông ngoại (?) Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? * Bài: Người lính dũng cảm - HS bốc phiếu, đọc bài. - HS trả lời. - HS trả lời. - En- ri- cô: biết ân hận, thương bạn. Cô- rét- ti: biết quí trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. - Trò chơi lớp học. - HS tự trả lời. - Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. (?) Ai là người lính dũng cảm trong câu chuyện này? * Bài: Cuộc họp của chữ viết (?) Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? * Bài: Bài tập làm văn (?) Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? * Bài: Trận bóng dưới lòng đường (?) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? * Bài: Các em nhỏ và cụ già (?) Em thấy các bạn nhỏ trong bài là những người như thế nào? - Chú lính nhỏ. - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. - Cô- li- a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô- li- a viết một điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến: “Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả.” - Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. - Là những người luôn quan tâm đến người khác. b. Bài tập 2 (bảng phụ): 5’ (?) Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào? - HS đọc yêu cầu - Ai làm gì? - GV: Khi đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở câu a, cần chuyển từ “chúng em” thành “các em, các bạn”. - HS làm vở. 2 HS đọc bài. c. Bài tập 3 10’ - GV đọc đoạn văn. (?) Những chữ nào dễ viết sai? (?) Thể loại? Cách trình bày? Tư thế? - GV đọc cho HS viết bài. - Soát lỗi, chấm bài. - HS đọc yêu cầu - làn gió, dìu dịu, - HS nêu - HS viết vở d. Đọc thêm: 10’ * Mùa thu của em: - GV đọc mẫu (?) Hình ảnh nào gợi ra hoạt động của HS vào mùa thu? * Ngày khai trường: - GV đọc mẫu (?) Tiếng trống khai trường muốn nói với em điều gì? - HS đọc trong cặp đôi 2 HS đọc bài - lật trang vở mới. 2 HS đọc bài - Năm học mới đã đến. C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 9 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 5) ĐỌC THÊM: LỪA VÀ NGỰA I. Mục tiêu: - KT lấy điểm học thuộc lòng. - Luyện tập, củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. - Đặt theo mẫu câu Ai làm gì? - Đọc thêm: Lừa và ngựa. II. Đồ dùng: - GV: SGK, phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập: 37’ a.Kiểm tra đọc thuộc lòng ( số HS ): 12’ - GV nhận xét, đánh giá. - HS bốc phiếu, đọc bài. b. Bài tập 2: 7’ - GV: Chỉ viết từ in đậm kèm từ lựa chọn. Ví dụ: bàn tay tinh xảo (?) Vì sao em không chọn từ “tinh khôn”(to lớn, lộng lẫy)mà chọn từ “xinh xắn”(tinh xảo, tinh tế)? - HS đọc yêu cầu 3 HS lên viết - HS đọc bài. - chọn “xinh xắn” vì hoa cỏ may giản dị, không “lộng lẫy”. - chọn “tinh xảo” vì tinh xảo là “khéo léo” còn “tinh khôn” là “khôn ngoan” - Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn. c. Bài tập 3: 6’ - HS nêu yêu cầu - Lớp làm vở. 2- 3 HS làm bảng nhóm - HS nêu kết quả. c. Đọc thêm: Lừa và ngựa 12’ - GV HD và đọc mẫu - GV nhận xét, đánh giá. (?) Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - HS đọc nối tiếp theo đoạn 1- 2 HS đọc cả bài - Giúp bạn chính là giúp mình/ không giúp bạn có khi là hại chính C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài? mình/ Bạn bè cần biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016 Tuần: 9 MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 6) ĐỌC THÊM: NHỮNG TIẾNG CHUÔNG REO I. Mục tiêu: - Tiếp tục KT lấy điểm học thuộc lòng. - Luyện tập củng cố vốn từ: chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật. - Ôn luyện về dấu phẩy. - Đọc thêm: Những tiếng chuông reo. II. Đồ dùng: - GV: SGK, phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng, tranh hoa huệ, cúc, hồng, vi- ô- lét(nếu có) - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu 2. Hướng dẫn ôn tập: 37’ a.Kiểm tra đọc thuộc lòng ( số HS ): 12’ - GV nhận xét, đánh giá. - HS bốc phiếu, đọc bài. b. Bài tập 2: 6’ - GV chỉ bảng viết câu văn, nói: Bài tập này hơi giống bài tập 2 tiết trước. Điểm khác là ở chỗ: Bài tập 2(tiết 5) cho 2 từ để chọn 1. Bài tập này cho sẵn 5 từ để các em điền sao cho khớp vào 5 chỗ trống. - GV cho HS xem tranh hoa huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ, vi- ô- lét tím nhạt(nếu có). - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở(viết từ) 1HS lên điền bảng - HS đọc bài c. Bài tập 3: 7’ - HS nêu yêu cầu 1HS làm bảng - HS đọc bài d. Đọc thêm: Những tiếng chuông reo: 12’ - GV HD và đọc mẫu. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 1- 2 HS đọc cả bài C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT MỤC TIÊU: +Chính tả: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng tốc độ, đúng mẫu chữ. +Tập làm văn:Đảm bảo các yêu cầu sau: -Viết đúng theo yêu cầu của đề bài, trình bày sạch đep. -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. -Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. II. ĐỀ BÀI: A- Nghe viết: Bài “Chị em” (Trang 27 – TV3- Tập 1) B- Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) kể về một người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, em) TẬP VIẾT KIỂM TRA ĐỌC HIỂU YÊU CẦU: HS biết dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. ĐỀ BÀI Đề bài: Đọc thầm bài văn sau: Hoa sấu Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn truớc mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy. Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè vừa mới đến vừa đọng lại. Băng Sơn *Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. 1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào? a / Cây sấu ra hoa b/ Cây sấu thay lá c/ Cây sấu thay lá và ra hoa 2.Hình dạng hoa sấu như thế nào? a/Hoa sấu nhỏ li ti b/Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu. c/Hoa sấu thơm nhẹ. 3.Mùi vị hoa sấu như thế nào? a/Hoa sấu thơm nhẹ có vị chua b/Hoa sấu hăng hắc. c/Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt. 4.Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh? (Viết rõ đó là hình ảnh nào) a/ 1 hình ảnh b/2 hình ảnh c/3 hình ảnh 5.Trong câu Đi đưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thế thay từ nghịch ngợm bằng từ nào? a/Tinh nghịch b/Bướng bỉnh c/ Dại dột ĐÁP ÁN: Câu 1: ý c Câu 2: ý b Câu 3: ý a Câu 4: ý b Câu 5: ý a (Hai hình ảnh: 1/Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông tí hon 2/Vị hoa chua chua như vị nắng non)
File đính kèm:
giao_an_on_tap_tieng_viet_3_tuan_9.doc