Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 7, 8

MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

BÀI: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. Mục tiêu: A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng: sững lại, nổi nóng, khuỵu xuống,

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

 B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng nghe:

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, bảng nhóm, tranh

- HS: SGK

 

doc 9 trang linhnguyen 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 7, 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 7, 8

Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 7, 8
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016
Tuần: 7
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng: sững lại, nổi nóng, khuỵu xuống, 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
 B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
Tiết 1
A. KTBC: 5’
- 2 HS đọc thuộc lòng một đoạn bài: “ Nhớ lại buổi đầu đi học” + TLCH nội dung.
B. Bài mới:35 
1. GTB: 1’
- GV GT chủ điểm và giới thiệu bài 
- HS quan sát tranh
2. Luyện đọc:
20’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Đoạn 1, 2: nhanh, dồn dập. Đoạn 3: chậm hơn. Nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: sững lại, nổi nóng, khuỵu xuống
* 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
“Thật quắt!” (giọng bực bội)
“Ông ơi//  ơi!//  cụ.//” (lời gọi ngắt quãng, cảm động).
- GV ghi từ chú giải
* 3 HS khác đọc lại
 1HS đọc chú giải
* HS đọc đoạn trong nhóm 3
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu 
* HS đọc thầm đoạn 1
bài: 14’
(?) Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
- Dưới lòng đường
(?) Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng tán loạn.
* 1 HS đọc đoạn 2:
(?) Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già đi đường, làm cụ lảo đảo ôm đầu, khuỵu xuống 
(?) Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?(quan sát tranh)
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
Tiết 2
(?) Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
(?) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. Quang vừa chậy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: “Ông ơi xin lỗi cụ.”
- khuyên không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình và cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng các luật lệ, qui tắc của cộng đồng. 
4. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu đoạn 3
 2HS đọc lại
lại: 18’
(?) Đoạn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
- Có 3 nhân vật: Quang, bác đứng tuổi, ông cụ.
(?) Có những giọng đọc nào ?
- người dẫn chuyện, Quang, bác đứng tuổi
- GV và 2HS đọc phân vai đoạn 3
- HS đọc phân vai trong nhóm 3
* Tương tự với cả bài
2 HS nhóm thi đọc 
5. Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ
* HS nêu yêu cầu
20’
(?) Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?
(?) Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời những nhân vật nào?
- người dẫn chuyện
+ Đoạn 1: Quang, Vũ, Long, bác đi xe gắn máy.
+ Đoạn 2: Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
+ Đoạn 3: Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. 
- GV: Phải nhất quán vai mình chọn và từ để xưng hô.
1HS kể mẫu
- HS kể cặp đôi
2- 3 HS thi kể
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
- HS nêu ND bài.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần: 7
	 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
Tập đọc ( học thuộc lòng)
Bận
I. Mục tiêu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng : làm lửa, cấy lúa, thổi nấu, 
 - Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn chương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật mọi người 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. 
 - Nắm nội dung bài : Mọi vật, mọi người và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời chung.
 3. Học thuộc lòng bài thơ 
 II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
2 HS đọc bài “Trận bóng dưới lòng đường”+ TL câu hỏi nội dung.
B.Bài mới:37’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu 
- HS quan sát tranh 
2. Luyện đọc: 
15’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng vui, khẩn chương.
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu:
HS đọc: làm lửa, cấy lúa, thổi nấu...
*3 HS đọc 3 khổ thơ trước lớp
“Trời thu/ bận xanh/ Sông Hồng/ bận chảy// Cái xe/ bận chạy/ Lịch bận tính ngày.// Còn con/ bận bú/ Bận ngủ, bận chơi/ Bận/ tập khóc cười/ Bận/ nhìn ánh sáng.//” 
* 3 hs đọc lại
- GV ghi từ chú giải
 1 hs đọc chú giải
*HS đọc nhóm 3
2 nhóm thi đọc
* HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:10’
(?) Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
* HS đọc thầm khổ thơ 1, 2
- trời thu- bận xanh, sông Hồng- bận chảy, cái xe- bận chạy, lịch- bận tính ngày, mẹ - bận hát ru, bà - bận thổi 
nấu
(?) Bé bận những việc gì?
- bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng.
- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc cười, nhìn ánh sáng cũng là em bé đang bận rộn với công việc của mình, góp niềm vui nhỏ của mình vào niềm vui chung của mọi người.
* 1 HS đọc khổ 3:
(?) Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
- Nhiều HS: Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui/ vì bận rộn luôn chân luôn tay con người sẽ khoẻ mạnh hơn/ vì làm được việc tốt, người ta sẽ thấy hài lòng về mình/ vì nhờ có lao động, con người thấy mình có ích, được mọi người yêu mến.
(?) Em có bận rộn không?
(?) Em thường bận rộn những việc gì?
(?) Em thấy như thế nào về sự bận rộn đó?
- HS trả lời.
- HS trả lời
- vui, 
4. Học thuộc lòng bài thơ: 11’
GV đưa bảng phụ và xoá dần cho HS đọc thuộc bài
2 hs đọc lại bài
HS đọc thuộc bài
HS thi đọc thuộc
C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016
Tuần: 8
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,
- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi. Phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
 B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: 
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Nhập vai bạn nhỏ kể cả chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
Tiết 1
A. KTBC: 5’
- 2HS đọc thuộc “Bận”+ trả lời câu hỏi nội dung. 
B. Bài mới:35 
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu
- HS quan sát tranh
2. Luyện đọc:
20’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: 
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: lùi dần, lộ rõ,  
* 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn
“Thưa cụ/  không ạ?//” ( giọng lễ phép)
- GV ghi từ chú giải
(?) Đặt câu với từ “u sầu”, “nghẹn ngào”?
* 5 HS khác đọc lại
1 HS đọc chú giải
- HS đặt câu
* HS đọc đoạn trong nhóm 5
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2
bài: 14’
(?) Các bạn nhỏ đi đâu?
- đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
(?) Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
(?) Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
(?) Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm,  mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp tới tận nơi hỏi thăm ông cụ.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
* HS đọc thầm đoạn 3, 4:
(?) Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
(?) Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?(Thảo luận cặp đôi)
- Nhiều HS: Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ/ Ông cảm động trước tấm lòng của bọn trẻ.
(?) Em chọn tên nào khác cho chuyện? Vì sao?
(?) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng sẻ chia của mọi người xung quanh làm cho mỗi người thấy rõ những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
* HS đọc thầm câu hỏi 5 SGK, trao đổi cặp đôi:
- Nhiều HS: “Những đứa trẻ tốt bụng”, vì các bạn nhỏ tốt bụng, giàu tình thương người
- Nhiều HS: Ví dụ: Phải biết yêu thương, quan tâm đến nhau 
4. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu đoạn 2
 2 HS đọc lại
lại: 18’
(?) Đoạn 2 có những nhân vật nào?
- Ông cụ và các bạn nhỏ
(?) Có mấy lời của các bạn nhỏ?
(?) Ngoài ra còn giọng đọc nào?
4
- GV + 4 HS(vai 4 bạn) đọc phân vai
- HS đọc trong nhóm 5
2 nhóm thi đọc
- Tương tự với cả bài
1-2 HS đọc lại cả bài.
5. Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ
* HS nêu yêu cầu 1:
20’
- Các em có thể chọn đóng vai bạn trai nêu câu hỏi đầu tiên hoặc bạn nói câu thứ 2, 3, 4
- HS QS nêu nội dung từng tranh
- HS kể mẫu(nói rõ mình chọn vai nào).
- HS kể cặp đôi
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo lời một bạn nhỏ.
- HS giỏi kể cả chuyện.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
- HS nêu ND bài.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần: 8
	 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016
Môn: Tập đọc (Học thuộc lòng)
Bài: tiếng ru
I. Mục tiêu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng : làm mật, thân lúa, núi cao, 
 - Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. 
 - Hiểu được bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
 3. Học thuộc lòng bài thơ
 II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
1HS đọc đoạn 1, 2; một HS đọc đoạn 3, 4, 5 bài “Các em nhỏ và cụ già”+ TLCH nội dung bài
B.Bài mới:33’ 
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu 
- HS quan sát tranh 
2. Luyện đọc: 
15’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng thiết tha, tình cảm
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
HS đọc: làm mật, thân lúa, núi cao, 
*3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp
1HS ngắt, nghỉ nhịp thơ. 
* 3HS đọc lại
- GV ghi từ chú giải
 1 HS đọc chú giải
*HS đọc nhóm 3
2 nhóm thi đọc
* HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:10’
(?) Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
* 1HS đọc khổ 1:
- Con ong yêu hoa vì có mật ngọt giúp ong làm mật./ Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới 
sống được, không có nước cá sẽ chết./ Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh 
* 1HS đọc câu hỏi 2 và câu mẫu:
(?) Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2?
- Nhiều HS: “Một thân lúa chín vàng”: Một thân lúa chín chẳng làm lên mùa lúa chín “Một  thôi”: Một người không phải là cả loài người sống một mình như một đốm lửa đang tàn lụi.
(?) Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
(?) Câu lục bát nào trong khổ thơ thứ nhất nói lên ý chính của bài?
- GV nêu nội dung bài.
*1 HS đọc khổ 3:
- Vì núi nhờ có đất bồi mà cao, biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- “Con người  anh em”.
4. Học thuộc lòng bài thơ: 11’
- GV đưa bảng phụ xoá dần cho HS học thuộc.
2 HS đọc lại
- HS học thuộc
3HS nối tiếp đọc bài
1- 2 HS đọc thuộc cả bài
C. Củng cố- 
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
Dặn dò: 2’- 3’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	

File đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_3_tuan_7_8.doc