Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 5, 6

MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. Mục tiêu: A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên,

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

 B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, bảng nhóm, tranh

- HS: SGK

 

doc 8 trang linhnguyen 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 5, 6

Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 5, 6
Tuần: 5
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên, 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
Tiết 1
A. KTBC: 5’
- 2HS đọc “Ông ngoại”+ trả lời câu hỏi nội dung. 
B. Bài mới:35 
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu
- HS quan sát tranh
2. Luyện đọc:
20’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: gọn, rõ, nhanh; Viên tướng: tự tin; Chú lính: rụt rè
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: loạt đạn, nứa tép, leo lên
* 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
“Vượt rào,/  nó!//  thằng hèn chui.// Về thôi//” (mệnh lệnh, dứt khoát)
“Chui vào à?”(rụt rè, ngập ngừng)
“Nhưng hèn” (quả quyết)
- GV ghi từ chú giải
(?) Đặt câu với từ “quả quyết”?
* 4HS khác đọc lại
1 HS đọc chú giải
- HS đặt câu
* HS đọc đoạn trong nhóm 4
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu 
* HS đọc thầm đoạn 1
bài: 14’
(?) Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
-  đánh trận giả trong vườn trường.
* HS đọc thầm đoạn 2
(?) Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
(?) Việc leo rào của các bạn nhỏ khác đã gây ra hậu quả gì?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa 10 giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
* HS đọc thầm đoạn 3
(?) Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?
(?) Vì sao chú lính nhỏ run lên khi thầy giáo hỏi?
- GV cho HS thảo luận: ý của bạn nào đúng?
- mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- vì sợ hãi/ vì chú đang suy nghĩ căng thẳng: nhận hay không nhận lỗi/ vì chú quyết định nhận lỗi
- Hai ý sau
* HS đọc thầm đoạn 4
(?) Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi!” của viên tướng?
(?) Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
(?) Ai là người dũng cảm trong câu chuyện này? Vì sao?
(?) Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong bài không?
- GV khen, nhắc nhở 
- Chú nói: “nhưng hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
- chú lính, vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS tự liên hệ.
4. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu đoạn 4
1- 2 HS đọc lại
lại: 18’
(?)Trong đoạn có những nhân vật nào?
- chú lính, viên tướng, những người lính khác.
(?) Có những giọng đọc nào?
- chú lính, viên tướng, người dẫn 
- GV + 2 HS đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm 3
2 nhóm thi đọc phân vai
1-2 HS đọc lại cả bài.
5. Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ
* HS nêu yêu cầu :
20’
- HS quan sát tranh nhận ra chú lính nhỏ (mặc áo xanh nhạt), viên tướng (áo xanh sẫm)
- HS hoạt động nhóm 4, mỗi HS kể theo 1 tranh.
 4HS kể nối tiếp 4 đoạn.
- HS giỏi kể cả chuyện
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
- HS nêu ND bài.
Tuần: 5
	Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016
Môn: Tập đọc 
Bài: Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng : chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu(đặc biệt nghỉ hơi đúng ở đoạn chấm câu sai). Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung(được thể hiện dưới hình thức khôi hài). Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
 II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
3HS đọc bài “Người lính dũng cảm”+ TLCH nội dung.
B.Bài mới: 37’
1. GTB: 1’
- HS quan sát tranh
2. Luyện đọc: 
15’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Dẫn chuyện: hóm hỉnh; Chữ A: dõng dạc; Dấu Chấm: rõ ràng, mạch lạc; Đám đông: ngạc nhiên “Thế  nhỉ?”, phàn nàn “ẩu nhỉ”
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu:
- HS đọc: chú lính, lấm tấm, từ nay
- GV chia bài làm 4 đoạn.
*4 HS đọc 4 đoạn trước lớp
“Thế nghĩa là gì nhỉ?” (ngạc nhiên)
“ẩu nhỉ?”(chê bai, phàn nàn)
“Thưa bạn!// nay,/  giúp đỡ em Hoàng.//  hoàn toàn không biết câu văn này:// bước vào đầu chú.// Đội chân//  hôi.//”
* 4HS khác đọc lại
- GV ghi từ chú giải
 1HS đọc chú giải
*HS đọc nhóm 4
2 nhóm thi đọc
*1 HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu bài:10’
(?) Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
*1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm:
- giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
* 1HS đọc 3 đoạn còn lại:
(?) Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
* 1HS đọc yêu cầu 3 SGK, thảo luận theo tổ và làm bảng nhóm(yêu cầu chỉ ghi chữ đầu câu, dấu chấm lửng và chữ cuối câu)
- Các nhóm dán bảng, cử đại diện nêu kết quả.
4.Luyện đọc lại: 11’
- GV đọc mẫu đoạn 1
- GV hướng dẫn ngắt, nghỉ. 
2 HS đọc lại đoạn 1
- HS đọc phân vai cả bài trong nhóm 4.
2 nhóm thi đọc phân vai.
1HS đọc cả bài
C. Củng cố- 
Dặn dò: 2’-3’
(?) Nêu trình tự của một cuộc họp?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tuần: 6
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài tập làm văn
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, 
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi”với lời người mẹ.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Hiểu lời khuyên: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho bằng được điều muốn nói.
 B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, khăn mùi xoa
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
Tiết 1
A. KTBC: 5’
- 2 hs đọc “Cuộc họp của chữ viết”+ TLCH nội dung 
B. Bài mới:35 
1. GTB: 1’
2. Luyện đọc:
20’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: nhân vật “tôi”: tâm sự, nhẹ nhàng, hồn nhiên; mẹ: dịu dàng.
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: loay hoay, lia lịa
* 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
“Nhưng/ ngắn ngủn này?//” (băn khoăn)
“Tôi  quanh,/  viết.//  thật/  thế?//” (ngạc nhiên)
- GV ghi từ chú giải
* 4 HS khác đọc lại
1HS đọc chú giải
* HS đọc đoạn trong nhóm 4
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu 
* HS đọc thầm đoạn 1, 2
bài: 14’
(?) Nhân vật xưng “tôi” trong truyện tên là gì?
- Cô- li- a
(?) Cô giáo ra đề văn cho lớp như thế nào?
- Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ.
(?) Trao đổi cặp đôi: Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
- GV:  vì ở nhà mẹ Cô- li- a thường làm mọi việc. Có lúc bận mẹ định nhờ Cô- li- a làm việc này việc kia nhưng thấy con đang học lại thôi. 
- Vì thỉnh thoảng Cô- li- a mới làm một vài việc lặt vặt/ Vì Cô- li- a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ.
* 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm:
(?) thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra?
- cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. Cô- li- a viết một điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến “muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”
Tiết 2
(?) Vì sao mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô- li- a ngạc nhiên?
(?) Vì sao sau đó Cô- li- a vui vẻ làm theo lời mẹ?
(?) Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
* HS đọc thầm đoạn 4:
- Vì chưa bao giờ Cô- li- a phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo làm việc này
- Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
- Lời nói phải đi đôi với việc làm, những điều đã tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng dược.
4. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu đoạn 3, 4
1- 2 HS đọc lại
lại: 18’
(?)Trong đoạn có những nhân vật nào?
- “Tôi”- Cô- li- a, mẹ
(?) Có những giọng đọc nào?
- HS nêu
- GV và 1HS đọc phân vai
- HS đọc phân vai trong cặp đôi.
2 cặp thi đọc
1-2 HS đọc lại cả bài.
5. Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ a
* HS nêu yêu cầu
20’
- GV hướng dẫn HS sắp xếp tranh
- HS thảo luận cặp đôi, đánh số theo đúng trình tự ra bảng con.
* GV nêu nhiệm vụ b
* HS nêu yêu cầu
- GV: Chú ý kể theo lời của em, chứ không phải là lời của Cô- li- a như trong truyện.
1 HS kể mẫu
- HS kể trong cặp đôi
4HS thi kể nối tiếp 4 đoạn
1HS kể cả chuyện
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
- HS nêu ND bài.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần: 6
	 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Môn: Tập đọc 
Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng : hằng năm, nao nức, tựu trường, gió lạnh, 
 - Biết đọc bài với giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. 
 - Nắm nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
3. Học thuộc lòng một đoạn văn.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
2 HS đọc bài “Bài tập làm văn”+ TLCH nội dung.
B.Bài mới:37’ 
1. GTB: 1’
2. Luyện đọc: 
15’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: hằng năm, nao nức, tựu trường, 
*3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp
“Họ thèm vụng/ và ước ao thầm/  cũ/ lớp,/  thầy/  rụt rè lạ.//” (giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng)
* 3 HS khác đọc lại
- GV ghi từ chú giải
 1 HS đọc chú giải
*HS đọc 3 đoạn trong nhóm 3
2 nhóm thi đọc
* HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:10’
(?) Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
* HS đọc thầm đoạn 1:
- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường
* HS đọc thầm đoạn 2:
(?) Trong ngày đến trường đầu tiên,vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
- Nhiều HS: Vì tác giả lần đầu được trở thành học trò, được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy cảnh vật quen thuộc hằng ngày như cũng thay đổi.
- GV: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, một ngày lễ. Vì vậy ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
* HS đọc thầm đoạn 3:
(?) Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? 
- bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ được biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ 
4. Luyện đọc thuộc lòng: 11’
- GV đọc mẫu đoạn 1(bảng phụ)
(?) Giọng đọc của đoạn?
2 HS đọc lại
- Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng 
- HS luyện đọc thuộc lòng
2- 3 HS đọc thuộc trước lớp.
- HS giỏi đọc thuộc lòng đoạn mình thích.
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
- HS nêu ND bài.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	

File đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_3_tuan_5_6.doc