Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 25, 26
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: vang lừng, man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, hươ vòi
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên; sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 25, 26

Tuần: 25 Thứ ba ngày tháng năm 2017 Môn: Tập đọc Bài: hội đua voi ở tây nguyên I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: vang lừng, man- gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, hươ vòi 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên; sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 1 HS đọc đoạn 1, 2; 1 HS đọc đoạn 3, 4, 5 bài “Hội vật”+ TL câu hỏi nội dung. B.Bài mới:37’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu 2. Luyện đọc: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 2. * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu: - HS đọc: man- gát, ghìm đà, hươ vòi, lầm lì * 2 HS đọc 2 đoạn trước lớp “Nhữngghìm đà,/ hươ vòi/giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,/ khen ngợi chúng.//” (giọng vui) * 2 HS đọc lại *HS đọc nhóm 2 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh cả bài 3 Tìm hiểu bài: 10’ (?) Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? * HS đọc thầm đoạn 1: - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là người phi ngựa giỏi nhất. * HS đọc thầm đoạn 2: (?) Cuộc đua diễn ra như thế nào? - Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man- gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. (?) Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? (?) Bài văn đã tả và kể lại điều gì? - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, hươ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. - HS nêu nội dung bài. 4. Luyện đọc lại: 11’ - GV đọc mẫu đoạn 2. (?) Giọng đọc đoạn 2? 2 HS đọc - Nhanh, vui, sôi động - HS đọc trong cặp đôi đoạn 2. - HS đọc đoạn 2 trước lớp. 1- 2 HS đọc cả bài. C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày tháng năm 2017 Tuần: 25 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Bài: hội vật I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, Quắm Đen 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện, lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ điệu bộ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, tranh - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ 1 HS đọc “Tiếng đàn” + TLCH nội dung. B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài - HS quan sát tranh 2. Luyện đọc: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng hồi hộp, sôi nổi * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: nổi lên, náo nức, chen lấn, Quắm Đen GV: Bài chia ra 5 đoạn * 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn “Thôi/ ngã rồi/ nhất định ngã rồi/ có khoẻ bằng voi ngã!//” (Giọng khẳng định, quả quyết) * 5 HS khác đọc lại - GV ghi từ chú giải 1HS đọc chú giải * HS đọc đoạn trong nhóm 5 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu * HS đọc thầm đoạn 1 bài: 14’ (?) Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Tiếng trống đồng dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông CN, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, trèo lên cây cao để xem * HS đọc thầm đoạn 2: (?) Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? - Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. * HS đọc thầm đoạn 3: Tiết 2 (?) Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (?) Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? (?) Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng? - Q. Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông C. Ngũ nhất định sẽ ngã và thua. * HS đọc thầm đoạn 4, 5: - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. - Q.Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông C.Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Q. Đen để cho Q.Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Q.Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. 4. Luyện đọc * GV đọc mẫu đoạn 2 1- 2 HS đọc lại lại: 18’ (?) Nêu giọng đọc đoạn 2? - HS nêu 2- 3 HS đọc đoạn 2 1-2 HS đọc lại cả bài. 5. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ * HS nêu yêu cầu 20’ - HS kể cặp đôi 5 HS nối tiếp kể theo 5 đoạn. - HS kể cả chuyện. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 26 Thứ ba ngày tháng năm 2017 Môn: Tập đọc Bài: rước đèn ông sao I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng : nải chuối ngự, cài, tua giấy 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Nắm nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau. II. Đồ dùng: - GV: SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 2 HS đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”+ TLCH nội dung bài. B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Luyện đọc: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng vui tươi * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: nải chuối ngự, cài, tua giấy - GV chia: Đoạn 1, đoạn 2a “Chiềuba lá cờ con”, đoạn 2b “còn lại. *3 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp “Mẹ Tâm rất bận/ nhỏ:// hoa.// chín,/ ngự/ tím.//”(Giọng kể, chậm rãi) “Tùng dinh”(Giọng vui) * 3 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải - HS đọc chú giải * HS đọc trong nhóm 3: 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:10’ (?) Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì? * HS đọc thầm cả bài - Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui. * HS đọc thầm lại đoạn 1 (?) Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? - Rất vui mắt: “Một quả bưởi vui mắt.” * 1 HS đọc đoạn 2 (?) Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con. (?) Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (?) Qua bài em hiểu được điều gì? * HS đọc thầm từ “Tâm thích” đến hết. - Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo: “Tùng dinh”. - HS nêu nội dung bài. 4. Luyện đọc lại 11’ - GV đọc mẫu cả bài, hướng dẫn HS đọc đúng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: “Chiều xuống:// xóm/ bậpếch đèn// thích nhất/ xóm.// đỏ/trong suốt,/ sắc.//”. HS đọc lại câu văn 2- 3 HS đọc cả bài C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Dặn dò: 2’- 3’ * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày tháng năm 2017 Tuần: 26 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Bài: sự tích lễ hội chử đồng tử I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: du ngoạn, khóm lau, nô nức 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Có kĩ năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn dựa vào tranh. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Thể hiện sự cảm thông. - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp. IV. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, tranh - HS: SGK V. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ - 2 HS đọc “Hội đua voi ở Tây Nguyên”+ TLCH nội dung. B. Bài mới:35 1.Khám phá:1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Kết nối: 34’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng a. LĐ trơn: 20’ * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: du ngoạn, khóm lau, nô nức * 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn “Nhà nghèo,/ sớm,/ một chiếc khố chung.//”(Giọng kể chậm, bùi ngùi) - GV ghi từ chú giải * 4 HS khác đọc lại 1 HS đọc chú giải * HS đọc đoạn trong nhóm 4 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài * HS đọc thầm đoạn 1 b. LĐ hiểu: 14’ (?) Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? -Mẹ mất sớm; hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, C.Đ.Tử thương cha đã quấn khố cho cha, còn mình đành ở không. * HS đọc thầm đoạn 2: (?) Cuộc gặp gỡ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - C.Đ.Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để chốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà C.Đ.Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. * HS đọc đoạn 3: Tiết 2 (?) C.Đ.Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, C.Đ.Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. * HS đọc thầm đoạn 4: - ND lập đền thờ C. Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. 3. Thực hành * GV đọc mẫu đoạn 2 2 HS đọc lại a. Đọc lại: 18’ (?) Nêu giọng đọc của đoạn 2 ? - HS nêu - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đoạn 2. - HS thi đọc đoạn 2. 1- 2 HS đọc cả bài b. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ: * HS nêu yêu cầu 20’ (?) Dựa vào các tranh hãy đặt tên cho từng đoạn? - HS đặt tên. - HS kể nhóm 4. - HS kể nối tiếp 4 đoạn. 1 HS kể cả chuyện C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_tap_doc_3_tuan_25_26.doc