Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 21, 22
MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: lầu, lọng, nếm, lẩm nhẩm, chè lam
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: + Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện.
+ Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, tranh, 1 sản phẩm thêu
- HS: SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 21, 22

Tuần: 21 Thứ hai ngày tháng năm 2017 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Bài: ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: lầu, lọng, nếm, lẩm nhẩm, chè lam 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: + Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. + Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, tranh, 1 sản phẩm thêu - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ 2 HS đọc thuộc “Chú ở bên Bác Hồ” + TLCH nội dung bài. B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ - GV GT chủ điểm và giới thiệu bài - HS quan sát tranh và xem một sản phẩm thêu để thấy đây là một nghề tinh xảo đòi hỏi phải chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫn và có óc thẩm mĩ. 2. Luyện đọc: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Khoan thai, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: lọng, nếm, lẩm nhẩm * 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn “ Thấy chao đi/chao lại bay,/ ông ôm lọng nhảy đất/ bình an vô sự.//” * 5 HS khác đọc lại - GV ghi từ chú giải 1HS đọc chú giải * HS đọc đoạn trong nhóm 5 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu * HS đọc thầm đoạn 1 bài: 14’ (?) Hồi nhỏ Trần Quốc Khái chăm học như thế nào? (?) Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? - học cả khi đi đốn củi, kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. * HS đọc thầm đoạn 2: (?) Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần nước Nam? - cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang để xem ông làm thế nào. * 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4: Tiết 2 (?) ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm cách nào để sống? - GV: “Phật trong lòng” ý nói tư tưởng của phật ở trong lòng của mỗi người, có ý mách Trần Quốc Khái có thể ăn bức tượng. (?) Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? (?) Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình yên vô sự? (?) Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? (?)Nội dung câu chuyện nói điều gì? - đọc 3 chữ “” hiểu ý, ông bẻ nếm thử. Từ đó, ngày 2 bữa mà ăn. - Ông mày mò, quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi như chiếc lá bay, bèn bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất. * HS đọc thầm đoạn 5: - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề thêu được lan truyền rộng. - HS nêu 4. Luyện đọc * GV đọc mẫu đoạn 3 1- 2 HS đọc lại lại: 18’ (?) Đoạn này đọc với giọng như thế nào? - chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng từ ngữ thể hiện sự thông minh, tài trí của Trần Quốc Khái. - HS đọc trong nhóm 2, thi đọc đoạn3 1-2 hs đọc lại cả bài. 5. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ * HS nêu yêu cầu bài tập 1 20’ - HS nêu mẫu - GV: Cần đặt tên ngắn gọn, đúng nội dung. - HS trao đổi cặp đôi. - HS nối tiếp đặt tên cho từng đoạn * HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS tự chọn 1 đoạn kể trong cặp đôi. 5 HS nối tiếp kể 5 đoạn trước lớp. - HS kể cả chuyện C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 21 Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2017 Môn: Tập đọc (Học thuộc lòng) Bài: bàn tay cô giáo I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: thoắt cái, dập dềnh, tia nắng, sóng lượn - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và cách dùng từ mới: phô - Nắm nội dung bài : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 1 HS đọc đoạn 1, 2; một HS đọc đoạn 3, 4, 5 bài “Ông tổ nghề thêu”+ TLCH nội dung bài. B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Luyện đọc: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng ngạc nhiên, khâm phục.Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: Thoắt cái, dập dềnh, tia nắng, sóng lượn *5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp “Một trắng/ cong/Thoắt cái xong/ xinh quá.//” “Biết bao lạ/ Từ bàn tay cô.//” (Thán phục) * 5 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải: “phô” (?) Đặt câu với từ “phô”? - HS đọc chú giải - HS đặt câu. * HS đọc trong nhóm 5: 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:10’ (?) Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? - GV: Cô giáo đã làm ra một phong cảnh thật đẹp từ những tờ giấy như một phép mầu nhiệm. Vậy em hiểu “Phép mầu nhiệm” là gì? * HS đọc thầm cả bài: - Từ một tờ giấy trắng chiếc thuyền Từ một tờ giấy đỏ mặt trời với nhiều tia nắng. Từ một tờ giấy xanh mặt nước, làn sóng. - Có phép lạ tài tình. (?) Hãy tả bức tranh cắt, dán giấy của cô giáo? * HS đọc thầm cả bài: - Đó là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi sáng bình minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc thuyền trắng đậu trên mặt biển, những làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn thuyền. Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối đang toả ngàn tia nắng rực rỡ. * 1 HS đọc 2 dòng thơ cuối: (?) Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV chốt nội dung bài. - Cô giáo rất khéo tay/ Bàn tay cô giáo như có phép màu/ Bàn tay cô tạo nên bao điều lạ. 4. Học thuộc lòng bài thơ: 11’ - GV đưa bảng phụ xoá dần cho HS học thuộc. (?) Giọng đọc của bài? 2 HS đọc lại - HS nêu - HS thi đọc nối tiếp 5 khổ thơ 1- 2 HS đọc cả bài C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Dặn dò: 2’- 3’ * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày tháng năm 2017 Tuần: 22 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Bài: nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: Ê- đi- xơn, nổi tiếng, loé lên, nảy ra - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ - 2 HS đọc thuộc “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi nội dung. B. Bài mới:35 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh và ảnh 2. Luyện đọc: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Đ1: chậm, khoan thai. Đ2, bà cụ: chậm chạp, mệt mỏi * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: Ê- đi- xơn, loé lên, nảy ra * 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn “Cụ ơi!// đây:// Nhờ cụ/ nảy ra ý định/ đấy.//” (giọng reo vui) - GV ghi từ chú giải * 4 HS khác đọc lại 1 HS đọc chú giải * HS đọc đoạn trong nhóm 4 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài: 14’ * HS đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê- đi- xơn ở đoạn 1: (?) Nói những điều em biết về Ê- đi- xơn? - GV: là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ(1847- 1931). Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và LĐ không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới - HS trả lời(Theo bài chính tả “Ê- đi- xơn” trang 33) (?) Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra lúc nào? (?) Em hình dung được thế nào là người ùn ùn kéo đến? - Lúc Ê- đi- xơ vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem.Bà cụ là1 trong những người đó. - Là người đến liên tục và đông, nối tiếp nhau. * HS đọc thầm đoạn 2, 3: (?) Bà cụ mong muốn điều gì? - mong Ê- đi- xơn làm được một thứ xe rất êm (?) Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. (?) Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý nghĩ gì? - Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện. * HS đọc thầm đoạn 4: (?) Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? - Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và LĐ miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. (?) Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? - HS trao đổi cặp đôi: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. 4. Luyện đọc * GV đọc mẫu đoạn 3 2 HS đọc lại lại: 18’ - GV nêu lại giọng đọc của bài (?) Trong đoạn mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? 2, bà cụ, Ê- đi- xơn (?) Có những giọng đọc nào? (?) Giọng của họ phải như thế nào? -bà cụ, Ê- đi- xơn, người dẫn chuyện. - Ê- đi- xơn: reo vui./ Bà cụ: phấn chấn./ Người dẫn chuyện: khâm phục - GV + 2 HS đọc mẫu - HS đọc nhóm 3; 2 nhóm thi đọc Tương tự với cả bài 1 HS đọc cả bài 5. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ: * HS nêu yêu cầu 20’ - GV: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ... 1HS kể mẫu - HS kể nhóm 4, 4 HS đại diện kể 4 đ 1 HS kể cả chuyện C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà bác học Ê- đi- xơn? - HS nêu nội dung bài. Tuần:22 Thứ ba ngày tháng 2 năm 2017 Môn: Tập đọc (học thuộc lòng) Bài: Cái cầu I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: xe lửa, lá tre, Hàm Rồng - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra đẹp nhất, đáng yêu nhất. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 3 HS đọc “Nhà bác học và bà cụ” và trả lời câu hỏi nội dung. B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Luyện đọc: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu: - HS đọc: xe lửa, lá tre, Hàm Rồng * 4 HS đọc 4 khổ thơ trước lớp - HS ngắt, nghỉ nhịp thơ. * 4 HS đọc lại *HS đọc nhóm 4 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: 7’ (?) Người cha trong bài thơ làm nghề gì? (?) Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? * HS đọc thầm cả bài - xây dựng cầu, có thể là một kĩ sư hoặc là một công nhân. - HS quan sát tranh và trả lời: Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. * HS đọc thầm khổ 2, 3, 4, quan sát tranh và thảo luận nhóm(dãy bàn) (?) Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? (?) Nhưng bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? (?) Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó? (?) Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào? ð HS lên chỉ tranh và trả lời: - đến sợi tơ nhỏ như chiếc cầu bắc qua chum nước, ngọn gió như sáo sang sông, đến lá tre ngòi, đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại êm như qua lại, đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ. - Chiếc cầu trong tấm ảnh- Cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. * HS đọc thầm cả bài: - HS nêu - Yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. 3. Học thuộc lòng bài thơ: 11’ - GV treo bảng phụ, xoá dần cho HS học thuộc. - 2 HS đọc lại bài - HS học thuộc khổ thơ mình thích - HS thi học thuộc nối tiếp 4 khổ thơ. C. Củng cố-Dặn dò: 2’- 3’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_tap_doc_3_tuan_21_22.doc