Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 19, 20

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI

I. Mục tiêu

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng : noi gương, lao động, liên hoan

 - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp

 - Rèn cho HS có thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.

 II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Thu thập và xử lí thông tin.

 - Thể hiện sự tự tin.

 - Lắng nghe tích cực.

 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

 - Đóng vai.

 - Trình bày 1 phút.

 - Làm việc nhóm.

IV. Đồ dùng:

- GV: SGK, bảng nhóm

- HS: SGK

 

doc 8 trang linhnguyen 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 19, 20

Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 19, 20
Tuần:19
	 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2017
Môn: Tập đọc 
Bài: báo cáo kết quả tháng thi đua
Noi gương chú bộ đội
I. Mục tiêu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng : noi gương, lao động, liên hoan
 - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp
 - Rèn cho HS có thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
 II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Thu thập và xử lí thông tin.
	 - Thể hiện sự tự tin.
	 - Lắng nghe tích cực.
 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Đóng vai.
	- Trình bày 1 phút.
	- Làm việc nhóm.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm
- HS: SGK
V. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
3 HS đọc bài “Hai Bà Trưng”+ TL câu hỏi nội dung.
B.Bài mới:37’
1.Khám phá: 1’
- GV giới thiệu 
- HS quan sát tranh 
2. Kết nối: 36’
a. Luyện đọc trơn: 13’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu:
- HS đọc: noi gương, lao động, liên hoan
- GV: Bài chia 3 đoạn, đoạn 1 gồm 3 dòng đầu 
* 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp
“ Thưa bạn,/  ta/  qua.//”
(?) Ngày thành lập QĐND VN(ngày Quốc phòng toàn dân) là ngày bao nhiêu? 
22/12
* 3 HS đọc lại
*HS đọc nhóm 3
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
b. Luyện đọc- hiểu: 13’
(?) Theo em, báo cáo trên là của ai?
(?) Bạn đó báo cáo với những ai?
- Bạn lớp trưởng.
-  với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
* 1HS đọc lại bài(từ mục A đến hết)
(?) Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
(?) Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: Học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào./ Để biểu dương những
tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua./ Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa. Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản thân.
3. Thực hành: 10’ 
- GV đọc lại cả bài.
- HS đọc nhóm 3
- HS thi đọc
C. áp dụng: 2’- 3’
- HS nêu ND bài.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2017
Tuần: 19
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Hai Bà trưng
I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài
- Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
 B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: + Dựa vào trí nhớ và tranh, HS kể được từng đoạn.
 + Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể, điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
 II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 
 Tập đọc Kể chuyện
- Đặt mục tiêu. - Lắng nghe tích cực.
- Đảm nhận trách nhiệm. - Tư duy sáng tạo.
- Kiên định.
	- Giải quyết vấn đề.
 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	Tập đọc Kể chuyện
	- Thảo luận nhóm. - Đóng vai.
	- Đặt câu hỏi. - Trình bày 1 phút.
	- Trình bày 1 phút. - Làm việc nhóm. 
IV. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, tranh
- HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
Tiết 1
A. KTBC: 2’
KT sách vở của HS
B. Bài mới: 38’ 
1.Khám phá:1’
- GV GT chủ điểm và giới thiệu bài 
- HS quan sát tranh
2. Kết nối: 34’
a. LĐ trơn: 20’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: To, rõ, mạnh mẽ, 
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: ruộng nương, lên rừng
* 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
“ Bây giờ,/  tài giỏi  Nhị.//  sớm,/  dỗ,/  giỏi võ nghệ  giành lại non sông.//”
* 4 HS khác đọc lại
- GV ghi từ chú giải
1HS đọc chú giải
* HS đọc đoạn trong nhóm 4
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
b. LĐ hiểu: 14’ 
* HS đọc thầm đoạn 1
(?) Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên , lòng dân oán hận ngút trời.
* HS đọc thầm đoạn 2:
(?) Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
* HS đọc thầm đoạn 3:
Tiết 2
(?) Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
(?) Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
(?) Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
(?) Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- vì HBT yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với ND.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo đàn voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên.
* 1 HS đọc đoạn 4:
- thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì HBT là những người đã lãnh đạo nhân dân giải phong đất nước, là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
3. Thực hành 
* GV đọc mẫu đoạn 3
1- 2 hs đọc lại
a. Đọc lại: 18’
(?) Đoạn này đọc với giọng như thế nào?
- giọng thể hiện khí phách của Hai bà trưng và khí thế hào hùng của đoàn quân khởi nghĩa.
(?) Nêu những giọng đọc trong đoạn?
- ngưòi dẫn chuyện, Trưng Trắc
- GV và 1 HS đọc phân vai đoạn 3
- HS đọc phân vai trong nhóm 2
1-2 hs đọc lại cả bài.
b. Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ
* HS nêu yêu cầu
20’
(?) Nêu nội dung từng tranh?
- HS nêu
4 HS kể nối tiếp 4 đoạn
4 HS nối tiếp kể
- HS kể cả chuyện
C. áp dụng: 2’
- HS nêu ND bài.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần:20
	 Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2017
Môn: Tập đọc (Học thuộc lòng)
Bài: chú ở bên bác hồ
I. Mục tiêu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng : đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk
 - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 - Nắm nội dung bài : Em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em: chú đã hi sinh, không thể trở về. Nhìn lên bàn thờ, ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc( các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân).
 3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Thể hiện sự cảm thông.
	 - Kiềm chế cảm xúc.
	 - Lắng nghe tích cực.
 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Trình bày ý kiến cá nhân.
	- Thảo luận nhóm.
	- Hỏi đáp trước lớp. 
 IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
V. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 5’
2 hs đọc bài “ở lại với chiến khu”+ TLCH nội dung bài.
B.Bài mới:33’ 
1.Khám phá: 1’
- GV giới thiệu 
- HS quan sát tranh 
2. Kết nối: 36’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Khổ 1,2: giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện băn khoăn, thắc mắc của bé Nga. Khổ cuối: nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động, nghẹn ngào của bố mẹ Nga
a. Luyện đọc trơn: 13’
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk
*3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp
“ Chú đội/ Chú ở đâu// 
Sao lâu quá là lâu! //  dặc 
Nhớ chú,/  nhắc://  nổi/chìm 
- Chú đâu?// Tum,/Lắk?//
* 3 HS đọc lại
- GV ghi từ chú giải
- HS đọc chú giải
“Bàn thờ” là nơi dùng để làm gì?
- Nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, tết.
* HS đọc trong nhóm 3:
2 nhóm thi đọc
* HS đọc đồng thanh
 b. Luyện đọc- hiểu: 13’
(?) Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
(?) Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao?
* HS đọc thầm khổ 1, 2:
- “Chú lâu. Nhớ chú ở đâu?”
* HS đọc thầm khổ 3: 
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh không thể trở về. Ba giải thích chú ở bên Bác Hồ.
(?) Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?(Thảo luận cặp đôi)
- Chú đã hi sinh./ Bác Hồ đã mất, chú ở bên Bác trong thế giới của những người đã khuất.
(?) Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? (trao đổi nhóm 4)
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập, tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.
(?) Bài thơ nói lên điều gì?
- HS nêu nội dung bài.
3. Thực hành: 10’ 
- GV đưa bảng phụ xoá dần cho HS học thuộc.
(?) Giọng đọc của bài?
2 HS đọc lại
- HS nêu
- HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ
1- 2 HS đọc cả bài
C. áp dụng: 2’- 3’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2017
Tuần: 20
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng: một lượt, ánh lên, im lặng
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi. 
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp trước đây.
 B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện.
- HS kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
 II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 
 Tập đọc Kể chuyện
- Đảm nhận trách nhiệm. - Thể hiện sự tự tin.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	Tập đọc Kể chuyện
	- Đặt câu hỏi. - Đóng vai.
	- Trình bày 1 phút. - Trình bày 1 phút. 
	- Làm việc nhóm - Làm việc nhóm
IV. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, tranh
 - HS: SGK
 V. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
Tiết 1
A. KTBC: 5’
- 2 HS đọc “Báo cáo  đội” 
B. Bài mới:35 
1.Khám phá: 1’
- GV giới thiệu
- HS quan sát tranh
2. Kết nối: 36’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Nhẹ nhàng, xúc động.
a. Luyện đọc trơn: 13’
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: một lượt, ánh lên
* 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
“Emở lại.//chết khu/...chung,/ Tây,/gian//(xúc động, q. tâm)
- GV ghi từ chú giải
* 4 HS khác đọc lại
1 HS đọc chú giải
* HS đọc đoạn trong nhóm 4
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
b. Luyện đọc- hiểu: 13’
* HS đọc thầm đoạn 1
(?) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình,vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
* 1 HS đọc đoạn 2:
(?) Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”?
-Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chiến khu, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
(?) Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
Tiết 2
(?) Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
(?) Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
(?) Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
(?) Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
(?) Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-Các bạn sẵn sàng chịuđựnggian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói,sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
- Mừng rất ngây thơ, chân thật, xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
* HS đọc thầm đoạn 3:
- Cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì T. quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với BCH nguyện vọng của các em.
* 1HS đọc đoạn 4:
- “ Tiếng hát bùng lên lạnh tối.”
- rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
3. Thực hành 
* GV đọc mẫu đoạn 2
 2 HS đọc lại
a. Đọc lại: 18’
- GV nêu lại giọng đọc của bài 
(?) Trong đoạn có những n.vật nào?
- Lượm, Mừng, các chiến sĩ nhỏ tuổi.
(?) Có những giọng đọc nào?
- Lượm, Mừng, các chiến sĩ nhỏ tuổi, người dẫn chuyện.
- GV + 2 HS đọc mẫu
- HS đọc nhóm 3
 Tương tự với cả bài 
1- 2 HS đọc cả bài
b. Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ: Bảng nhóm
* HS nêu yêu cầu và đọc gợi ý
20’
- GV: Các câu hỏi chỉ là điểm dựa giúp nhớ n.dung chính của chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong chuyện để kể hoàn chỉnh, sinh động.
1HS kể mẫu
- HS kể nhóm 4, 4 HS đại diện kể 4 đ
1 HS kể cả chuyện
C. áp dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu

File đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_3_tuan_19_20.doc