Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 16, 17
MÔN: TẬP ĐỌC ( HỌC THUỘC LÒNG)
BÀI: VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng : đầm sen nở, lâu rồi
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
- Nắm nội dung bài : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 16, 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 16, 17

Tuần:16 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC ( HỌC THUỘC LÒNG) BÀI: VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng : đầm sen nở, lâu rồi - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Nắm nội dung bài : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 3 HS đọc bài “Đôi bạn”+ TL câu hỏi nội dung. B.Bài mới:37’ 1.Khám phá:1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Kết nối: 36’ a. LĐ trơn: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng từ ngữ gợi tả: mê, rực màu rơm phơi, mát rợp * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu: HS đọc: sen nở, ríu rít, lâu rồi *2 HS đọc 2 khổ thơ trước lớp “ Em ngoại/ hè/ nở/ trời.// Gặp/ mươi/ nhớ/ xưa://” “ Em ăn gạo/ lâu rồi.// Hôm gặp/ ra.// đất/ thà/ em.//” * 2 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải 1 HS đọc chú giải *HS đọc nhóm 2 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh b. Luyện đọc hiểu: 10’ (?) Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó? * HS đọc thầm khổ thơ 1 - thành phố “Ở thành phố chẳng bao giờ có đâu”. (?) Quê ngoại bạn ở đâu? - Ở nông thôn (?) Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ - đầm sen nở ngát hương, gặp trăng gặp gió bất ngờ, con đường rực màu rơm phơi, bóng tre mát rợp vai người, vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. * 1 HS đọc khổ 2: (?) Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? - Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình. (?) Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. 4. Học thuộc lòng bài thơ: 11’ GV đưa bảng phụ và xoá dần cho HS đọc thuộc bài 2 HS đọc lại bài HS đọc thuộc bài HS thi đọc thuộc C. Áp dụng: 2’- 3’ - HS nêu ND bài. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016 Tuần: 16 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật(lời kêu cứu, lời bố) 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức bản thân: Quý trọng những người đã giúp đỡ mình. - Xác định giá trị: Tình cảm thủy chung của con người. - Lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Trải nghiệm. - Trình bày 1 phút. IV. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, tranh - HS: SGK V. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ (?) Nhà rông thường được dùng để làm gì? - 2 HS đọc: “ Nhà rông ở Tây Nguyên” + TLCH B. Bài mới:35 1.Khám phá: 1’ - GV GT chủ điểm và giới thiệu bài - HS quan sát tranh 2. Kết nối: 34’ a. LĐ trơn: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi(đoạn 1) nhanh hơn, hồi hộp(đ2), trở lại nhịp bình thường (đoạn 3). Chú bé: thất thanh, hoảng hốt. Bố Thành: trầm xuống, cảm động. * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: nườm nượp, lấp lánh * 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn “Cứu với!” (thất thanh) “Ngườinhư thế đấy,/ạ!// Lúc tranh,/sẻ nhà sẻ cửa//Cứu người, họ không hề ngần ngại.//” (giọng trầm xuống, cảm động). - GV ghi từ chú giải * 3 HS khác đọc lại 1HS đọc chú giải * HS đọc đoạn trong nhóm 3 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài b. LĐ hiểu: 14’ * HS đọc thầm đoạn 1 (?) Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? - từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom MB, gđ Thành phải sơ tán về n.thôn. (?) Lúc đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? - có nhiều phố, phố nào cũng có nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm sao sa. * 1 HS đọc đoạn 2: (?)Ở công viên có những trò chơi gì? - cầu trượt, đu quay (?)Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen? - nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao ra hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Tiết 2 (?) Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - GV nêu cách cứu người sắp chết đuối. (?) Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? - Trao đổi cặp đôi: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành với những người đã giúp đỡ mình? - dũng cảm, sẵn lòng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng - Ca ngợi bạn Mến dũng cảm/ ca ngợi người sống ở làng quê tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác./Tình cảm gắn bó, giúp đỡ nhau giữa người TP và người n.thôn./TP khi có c/ tranh, sẵn sàng cứu người khi gặp hoạn nạn... - gđ Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gđ Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón M ra chơi. T đưa M đi khắp thị xã. Bố T luôn nhớ ơn gđ M và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân. 3. Thực hành * GV đọc mẫu đoạn 2, 3 1- 2 HS đọc lại a. Đọc lại: 18’ (?) Đoạn có những nhân vật nào? - T, M, bố T, cậu bé (?) Có những giọng đọc nào ? - cậu bé, người dẫn chuyện, bố Thành - GV& 2 HS đọc phân vai đoạn 2, 3 - HS đọc phân vai trong nhóm 3 1-2 hs đọc lại cả bài. b. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ * HS nêu yêu cầu 20’ - GV gắn gợi ý - HS kể trong nhóm 3 3 HS nối tiếp kể - HS kể cả chuyện C. Áp dụng: 2’ - HS nêu ND bài. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 17 Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC (Học thuộc lòng) BÀI: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng : gác núi, lan dần, làn gió, lặng lẽ, long lanh, rộn rịp 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, biết về các con vật. - Nắm nội dung bài : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 2 HS đọc bài “Mồ Côi xử kiện”+ TLCH nội dung bài B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Luyện đọc: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng kể, nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài: lan dần, chuyên cần * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) HS đọc: gác núi, lặng lẽ, long lanh, rộn rịp *6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn trước lớp “ Tiếng Bợ:// hỡi!// hời!// Hỡi ơi,/ giấc.//” (chậm, giọng ru) * 6 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải - GV: “Mặt trời gác núi” ý nói mặt trời đã lặn sau núi 1 hs đọc chú giải *HS đọc nhóm 6 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:10’ (?) Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? * 1HS đọc thầm khổ 1, 2: - Lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn, ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. (?) Tìm từ chỉ đức tính của anh Đom Đóm trong khổ thơ? - chuyên cần GV: Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Anh Đom Đóm thật chăm chỉ. * HS đọc thầm khổ 3 và 4: (?) Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? - Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. (?) Tìm hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ? (?) Qua bài thơ em thấy được điều gì về cuộc sống của các loài vật ở làng quê? * HS đọc thầm cả bài: - HS tìm ở khổ thơ 2, 3 hoặc 5 - HS nêu nội dung bài 4. Học thuộc lòng bài thơ: 11’ - GV đưa bảng phụ xoá dần cho HS học thuộc. (?) Giọng đọc của bài? 2 HS đọc lại - Giọng kể, nhẹ nhàng - HS thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ 1- 2 HS đọc cả bài C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu Dặn dò: 2’- 3’ * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016 Tuần: 17 MÔN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: vùng quê nọ, nông dân, giãy nảy - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các n.vật; đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. HS kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định: giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Đặt câu hỏi. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, tranh - HS: SGK V. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ - 2 hs đọc thuộc “Về quê ngoại”+ trả lời câu hỏi nội dung. B. Bài mới:35 1. Khám phá: 1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Kết nối: 34’ a. Đọc trơn: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Đọc phân biệt lời các nhân vật: Giọng kể của người dẫn chuyện: khách quan... * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: n.dân, giãy nảy, lạch cạch * 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn “ Bác tôi / quay,/ luộc,/ rán/ tiền.// xét cho.//”( giọng vu vạ) “Tôi nhờ/ nắm.//Tôi không mua gì cả.//”( giọng phân trần) - GV ghi từ chú giải * 3 HS khác đọc lại 1 HS đọc chú giải * HS đọc đoạn trong nhóm 3 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài b.Đọc hiểu: 14’ * HS đọc thầm đoạn 1 (?) Chuyện có những n.vật nào? - chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi (?) Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - GV: Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, b.vệ được bác n.dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn “tâm phục, khẩu phục” - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. * 1HS đọc đoạn 2: (?) Tìm câu nêu rõ lí do của bác nông dân? - “Tôi chỉ không mua gì cả.” (?) Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? (?) Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử. - Bác dãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn mà phải trả tiền. Tiết 2 3. Thực hành (?) Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? (?) Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? - GV: MC xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được & bác n. dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. (?)Em hãy đặt 1tên khác cho truyện? (?) Câu chuyện ca ngợi gì? * HS đọc thầm đoạn 2 và 3: - xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền là 20 đồng. - “Bác này đã bồi thườngcông bằng.” - vị quan toà thông minh - sự thông minh của Mồ Côi. a. Đọc lại: 18’ * GV đọc mẫu đoạn 3 2 hs đọc lại (?)Trong đoạn có những n. vật nào? - Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán (?) Có những giọng đọc nào? - Mồ Côi, bác nd, người dẫn chuyện - GV + 2 HS đọc mẫu - HS đọc trong nhóm 3 - HS thi đọc - Tương tự với cả bài 1-2 HS đọc lại cả bài. b. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ * HS nêu yêu cầu 1: 20’ (?) Nêu nội dung của từng tranh? - HS QS nêu nội dung từng tranh - HS kể mẫu đoạn 1 * HS nêu yêu cầu 2: - HS kể nhóm 3 3 HS nối tiếp kể - HS kể cả chuyện C. Áp dụng: 2’ - HS nêu ND bài.
File đính kèm:
giao_an_tap_doc_3_tuan_16_17.doc