Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 14, 15
MÔN: TẬP ĐỌC ( HỌC THUỘC LÒNG)
BÀI: NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng : nắng ánh, thắt lưng, núi giăng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt( VD: nhịp 2/4, 2/2/4 ở câu 1. Câu 2: nhịp 2/4, 4/4 ). Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng, luỹ sắt, che, vây
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
- Nắm nội dung bài : Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi.
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, bản đồ Việt Nam
- HS: SGK
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 14, 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 14, 15

Tuần:14 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2016 Môn: Tập đọc ( học thuộc lòng) Bài: nhớ việt bắc I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng : nắng ánh, thắt lưng, núi giăng - Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt( VD: nhịp 2/4, 2/2/4 ở câu 1. Câu 2: nhịp 2/4, 4/4). Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng, luỹ sắt, che, vây 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Nắm nội dung bài : Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi. 3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, bản đồ Việt Nam - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 2 hs đọc bài “Người liên lạc nhỏ” (?) Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? (?) Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? B.Bài mới: 37’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu và chỉ bản đồ 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. - HS quan sát tranh và bản đồ. 2. Luyện đọc: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm. * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu: HS đọc: nắng ánh, thắt lưng, núi giăng *2 HS đọc 2 khổ thơ trước lớp “ Ta về/ ta/ Tavề/ nhớ/ cùng người// Rừng xanh/tươi/ánh/lưng.// Ngày/rừng/ nón/dang.// Nhớđến/lùng/Rừng cây/đá/ đánh Tây.//” * 2 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải 1 HS đọc chú giải *HS đọc nhóm 2 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:10’ (?) Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - GV: “Ta” chỉ người về xuôi, “mình” chỉ người Việt Bắc, thể hiện tình cảm thân thiết trong 4 câu lục bát tiếp theo(câu 2 5) cứ dòng 6 nói về cảnh thì dòng 8 nói về người. * HS đọc thầm 2 dòng đầu - Nhớ hoa ( Hiểu rộng ra là nhớ cảnh vật, núi rừng Việt Bắc), nhớ người (con người Việt Bắc với cảnh sinh hoạt : dao cài thắt lưng, đan nón, chốt dang, hái măng, tiếng hát ân tình). (?) Tìm những câu thơ cho thấy: a, Việt Bắc rất đẹp. - Núi rừng V. Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh tươi/ Ngày xuân rừng/ Ve vàng/ Rừng thu bình. Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập màu sắc: xanh, đỏ, trắng, vàng. b, Việt Bắc đánh giặc giỏi. - Việt Bắc đánh giặc giỏi với những hình ảnh: Rừng Tây/ Núi dăng dày/ Rừng quân thù. * HS đọc thầm cả bài: (?) Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? - Đèo lưng/ Nhớ dang/ Nhớ cô mình/ Tiếng hát 4. Học thuộc lòng bài thơ: 11’ GV đưa bảng phụ và xoá dần cho HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu. 2 HS đọc lại bài HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu HS thi đọc thuộc C. Củng cố- Dặn dò: 2’- 3’ - HS nêu ND bài. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2016 Tuần: 14 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Bài: Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: lững thững, nắng sớm, to lù lù - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật( ông ké, Kim Đồng, bọn lính) 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, bản đồ Việt Nam để giới thiệu tỉnh Cao Bằng - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ - 2 hs đọc “Cửa Tùng” B. Bài mới:35 1. GTB: 1’ - GV giới chủ điểm, giới thiệu bài, chỉ bản đồ giới thiệu tỉnh Cao Bằng - HS nói những điều mình biết về Kim Đồng (chú thích) 2. Luyện đọc: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi (đoạn 1), giọng hồi hộp (đoạn2), giọng bọn lính hống hách, Kim Đồng bình thản (đoạn 3), giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng các từ ngữ thể hiện sự ngu ngốc của bọn lính (tráo trưng, thong manh). * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt) - HS đọc: lững thững, nắng sớm * 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn “ Nào đường!” (thân mật, vui vẻ) “ Già ơi!// đấy!//” (tự nhiên, thân tình). “ Mắtmanh” (giễu cợt) - GV ghi từ chú giải *4HS khác đọc lại,1HS đọc chú giải * HS đọc đoạn trong nhóm 4 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu * HS đọc thầm đoạn 1 bài: 14’ (?) Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. (?) Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? - Vì đây là vùng của người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ che mắt địch, làm địch tưởng là người địa phương. (?) Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào? - đi rất cẩn thận. KĐ đeo túi nhanh nhẹn đi trước1 quãng.Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, KĐ sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. * 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 trao đổi cặp đôi: (?) Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - KĐ nhanh trí: Gặp địch không hề tỏ ra bối rối sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. Địch hỏi KĐ trả lời rất nhanh trí:“Đónốm”. Trả lời xong thản nhiên gọi ông ké đi tiếp“Già thôi!”. Sự nhanh trí thông minh của KĐ khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho 2bác cháu đi qua. Tiết 2 - KĐ dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một c.sĩ liên lạc của CM, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình tĩnh tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ. 4. Luyện đọc * GV đọc mẫu đoạn 3 1- 2 HS đọc lại lại: 18’ (?)Trong đoạn có những n. vật nào? - KĐ, ông ké, bọn lính (?) Có những giọng đọc nào? - KĐ, người dẫn chuyện, bọn lính (?) Giọng bọn lính như thế nào? (?) Giọng KĐ như thế nào? - hống hách - thản nhiên, bình thản - GV và 2 HS đọc phân vai - HS đọc phân vai trong nhóm 3 1HS đọc lại cả bài. 5. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ * HS nêu yêu cầu 20’ (?) Nêu nội dung của từng tranh? - HS QS, thảo luận nhóm 4 - GV: Các em có thể kể theo 3 cách: + Cách1: Kể đơn giản, ngắn gọn, theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối, nhưng không cần kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể sáng tạo GV phân nhóm 4, theo đối tượng HS - HS kể trong nhóm 4 - HS nối tiếp kể 4 đoạn - HS kể cả chuyện C. Củng cố- Dặn dò: 2’ - HS nêu ND bài. Tuần:15 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016 Môn: Tập đọc Bài: nhà rông ở tây nguyên I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: truyền lại, buôn làng - Biết đọc bài với giọng kể,nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Nắm nội dung bài : Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, bản đồ Việt Nam - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 3’ 2 hs đọc bài “Hũ bạc của người cha” (HS 1 đọc đoạn 1,2. HS 2 đọc đoạn 3,4,5) + trả lời nội dung bài. B.Bài mới:37’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu và chỉ Tây Nguyên trên bản đồ . - HS quan sát tranh và bản đồ. 2. Luyện đọc: 15’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ: bền chắc, không đụng sàn, không vướng mái, thờ thần làng, * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) HS đọc: truyền lại, buôn làng *4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp “Nócao/không đụng sàn,/ không vướng mái(thong thả,chậm rãi) * 4 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải 1 HS đọc chú giải *HS đọc nhóm 4 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:10’ (?)Vì sao nhà rông phải chắc và cao? (GV chỉ tranh để nêu lại câu trả lời) * 1HS đọc đoạn 1: - Để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để không vướng mái. * HS đọc thầm đoạn 2: (?) Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Rất trang nghiêm: Một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng chống dùng khi cúng tế. * HS đọc thầm đoạn 3, 4: (?) Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? (?) Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? (?) Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? - Vì là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của cả làng. - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. - Nhà rông rất độc đáo, lạ mắt, đồ sộ/ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên/ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên. 4. Luyện đọc lại: 11’ - GV đọc mẫu cả bài. (?) Giọng đọc của bài? 2 HS đọc lại - thong thả, chậm rãi - HS đọc nhóm 4 2 nhóm đọc 1 HS đọc cả bài C. Củng cố- Dặn dò: 2’- 3’ - HS nêu ND bài. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016 Tuần: 15 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Bài: Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: siêng năng, lười biếng, làm lụng - Biết đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật( ông lão) 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, học sinh dựa vào tranh kể được toàn bộ câu chuyện. - Kể tự nhiên, phân biệt giọng kể. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức bản thân: Biết LĐ. - Xác định giá trị của việc tự LĐ. - Lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Đặt câu hỏi. - Thảo luận nhóm. IV. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng nhóm, tranh - HS: SGK V. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc Tiết 1 A. KTBC: 5’ - 2 hs đọc thuộc “ Nhớ Việt Bắc”+ trả lời câu hỏi nội dung. B. Bài mới:35 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu - HS quan sát tranh 2. Kết nối:34’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Người kể: chậm, hồi hộp. Ông lão: ân cần, cảm động a. LĐ trơn: 20’ * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc: siêng năng, lười biếng * 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn “Đâykhông phảira”(giọng nghiêm khắc) “Bây giờ tin chính tay con// vất vả,/ quý đồng tiền.//”(cảm động) - GV ghi từ chú giải (?) Đặt câu với từ dúi, dành dụm? * 5 HS khác đọc lại 1 HS đọc chú giải - HS đặt câu * HS đọc đoạn trong nhóm 5 2 nhóm thi đọc * 1 HS đọc cả bài b. LĐ hiểu:14’ * HS đọc thầm đoạn 1 (?) Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng. (?) Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. (?) Các em hiểu Tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? - tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ * HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận cặp đôi: (?) Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? (?) Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Ông lão muốn thử xem đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. * 1 HS đọc đoạn 3: - đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo lấy tiền mang về. * HS đọc thầm đoạn 4,5: Tiết 2 (?) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? (GV: Ngày xưa tiền được làm bằng kim loại nên) (?) Vì sao người con phản ứng như vậy? (?) Thái độ của ông lão thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? (?) Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện? - vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng - vì anh vất vả suốt 3 tháng mới kiếm nên anh quý và tiếc những đồng tiền đó. - Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. - Đoạn4: 2 câu “ Có làm lụng tiền” - Đoạn 5: “Hũ bạc tay con” 3. Thực hành * GV đọc mẫu đoạn 4,5 1- 2 hs đọc lại a. Đọc lại: 18’ (?)Trong đoạn có những nvật nào? - ông lão, người con (?) Có những giọng đọc nào? - người dẫn chuyện, ông lão - GV + 1 HS đọc mẫu - HS đọc trong nhóm 2 - HS thi đọc 1-2 HS đọc lại cả bài. b. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ * HS nêu yêu cầu 1: 20’ (?) Nêu nội dung của từng tranh? - HS QS, thảo luận nhóm 2; trả lời (?) Hãy xếp tranh theo thứ tự? - HS viết bảng con: 3,5,4,1,2 * HS nêu yêu cầu 2: - HS kể nhóm 5 5 HS nối tiếp kể - HS kể cả chuyện C. áp dụng: 2’ - HS nêu ND bài. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_tap_doc_3_tuan_14_15.doc