Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 12, 13

MÔN: TẬP ĐỌC ( HỌC THUỘC LÒNG)

BÀI:CẢNH ĐẸP NON SÔNG

I. Mục tiêu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng: Kì Lừa, la đà, lóng lánh

 - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ.

 - Giọng đọc biểu lộ lòng tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích.

 - Nắm nội dung bài : Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

II. Đồ dùng:

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang linhnguyen 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 12, 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 12, 13

Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 12, 13
Tuần:12
	Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016
Môn: Tập đọc ( học thuộc lòng)
Bài:cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng: Kì Lừa, la đà, lóng lánh
 - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. 
 - Giọng đọc biểu lộ lòng tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích.
 - Nắm nội dung bài : Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
3 hs đọc bài “Nắng phương Nam”
(?) Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà cho Vân?
(?) Em thấy được điều gì qua câu chuyện?
B.Bài mới: 37’
1. GTB: 1’
2. Luyện đọc: 
15’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa 
* HS đọc nối tiếp từng câu
từ
HS đọc: Kì lừa, la đà, lóng lánh
*6 HS đọc 6 khổ thơ trước lớp
“Đồng Đăng/ ,/ TôThị/ Thanh”
“Đường Nghệ/ quanh/ Non xanhbiếc/đồ”
“Đồng/cò/Nước/ lóng lánh..//
* 6 hs đọc lại
- GV ghi từ chú giải
 1 hs đọc chú giải
*HS đọc nhóm 6
2 nhóm thi đọc
* HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu 
* HS đọc thầm cả bài và chú giải:
 bài: 10’
(?) Mỗi câu ca dao nói đến một vùng, đó là những vùng nào?(GV đưa ra từng câu)
Câu 1: Lạng Sơn 
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An, Hà tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
- GV: 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền trên đất nước ta. Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3 và 4 ở miền Trung, câu 5 và 6 ở miền Nam.
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
- Thảo luận cặp đôi: (?) Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
 6 đại diện lần lượt nêu.
(?) Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
- Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này và giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn.
4. Học thuộc lòng bài thơ: 11’
GV đưa bảng phụ và xoá dần cho hs đọc thuộc.
2 hs đọc lại bài
HS đọc thuộc bài
HS thi đọc thuộc
C. Củng cố- 
- HS nêu ND bài.
Dặn dò: 2’- 3’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
Tuần: 12
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Nắng phương Nam
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng: Uyên, sững lại, vui lắm, lạnh, rên lên
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật, trong bài; phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sắp nhỏ, lòng vòng
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc qua sáng kiến của bạn nhỏ miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ miền Bắc.
 B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các gợi ý trong sgk, kể lại được từng đoạn của chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, bảng phụ( kể chuyện), tranh hoa mai(nếu có)
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
Tiết 1
A. KTBC: 5’
- 2 hs đọc thuộc “ Vẽ quê hương” và trả lời câu hỏi nội dung của bài.
B. Bài mới: 
35’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: sôi nổi
20’
* Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: Uyên, sững lại, vui lắm
* 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
“ Nè,/ kia,/vậy?//”(lên giọng, nhấn giọng ở cuối câu)
“ Vui/ nhưng mà/ lạnh dễ sợ luôn.//”
* 3 HS khác đọc lại
* HS đọc đoạn trong nhóm 3
2 nhóm thi đọc
* 1 HS đọc cả bài
3. Tìm hiểu 
* HS đọc thầm cả bài:
bài: 14’
(?) Truyện có những bạn nhỏ nào?
- Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn nhỏ khác.
* HS đọc thầm đoạn 1:
(?) Uyên và các bạn nhỏ đi đâu? vào dịp nào?
- đi chợ hoa vào ngày 28 tết
* HS đọc thầm đoạn 2:
(?) Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
- gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. 
* 1 hs đọc đoạn 3:
(?) Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
- gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
- Thảo luận cặp đôi: (?) Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- HS trao đổi: Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt./ Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý./ Cành mai tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến các bạn ở miền Nam 
* 1HS đọc yêu cầu 5 sgk
(?) Chọn thêm một tên khác cho truyện? Vì sao em chọn tên đó?
- HS nêu
- GV: Cả 3 tên đều đúng
Tiết 2
4. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu cả bài
1- 2 hs đọc lại
lại: 18’
(?) Bài có những nhân vật nào?
- Uyên, Phương, Huê và các bạn nhỏ
(?) Bài có những giọng đọc nào?
- Người dẫn chuyện, Uyên, Phương, 
Huê.
- GV và 3 hs đọc phân vai
1-2 HS đọc lại cả bài.
5. Kể chuyện:
* GV nêu nhiệm vụ
* HS nêu yêu cầu
20’
* HS đọc tóm tắt các đoạn
- GV hỏi các gợi ý trong đoạn 1
- HS trả lời
1 HS kể mẫu đoạn 1
- HS tập kể trong nhóm 3
- HS kể trước lớp
C. Củng cố-
- HS nêu ND bài.
Dặn dò: 2’
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
Tuần: 13
Môn: Tập đọc 
Bài: Cửa Tùng
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng : Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng 
 - Biết đọc đúng giọng văn miêu tả. 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Biết được các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Nắm nội dung bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. 
 II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung- Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC: 3’
2 HS đọc bài “Người con của Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi nội dung.
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:35’
1. GTB: 1’
2. Luyện đọc: 
15’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Nhẹ nhàng, chậm rãi, tràn đầy cảm xúc ngưỡng mộ; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả(nước màu xanh, rì rào gió thổi)
* HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu
- GV ghi một số từ khó
HS đọc: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng
*3 HS đọc 3 đoạn trước lớp
“ThuyềnHải//-nước.//”
“Bình minh,/đỏ ối/ biển,/nhạt.//
Trưa,/xanh lơ/xanh lục.//”
* 3HS đọc lại
- GV ghi từ chú giải
 1 HS đọc chú giải
*HS đọc nhóm 3
2 nhóm thi đọc
* HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu 
*1 HS đọc đoạn 1, 2
bài: 10’ 
(?) Cửa Tùng ở đâu?
- GV: Bến Hải là một con sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, là nơi phân chia 2 miền Nam - Bắc từ năm 1954 đến năm 1975.Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
- Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
* HS đọc thầm đoạn 1:
(?) Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi
* HS đọc thầm đoạn 2:
(?) Em hiểu thế nào là bà chúa của các bãi tắm
- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
* HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi cặp đôi:
(?) Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Thay đổi 3 lần trong một ngày: Bình minh, buổi trưa, buổi chiều tà
* HS đọc thầm đoạn 3:
(?) Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển.
- GV: Hình ảnh so sánh trên làm tăng thêm vẻ đẹp duyên dáng hấp dẫn của Cửa Tùng.
4. Luyện đọc lại:9’
- GV đọc mẫu đoạn 2
(?) Nêu cách ngắt, nghỉ hơi đoạn văn
- HS nêu
- HS đọc cặp đôi.
2 HS đọc trước lớp
1- 2 HS đọc cả bài.
C. Củng cố-
Dặn dò:2’
- HS nêu ND bài.
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016
Tuần:13 
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Người con của tây nguyên
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng: bok Pa, lũ làng, làm rẫy
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
 B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể một đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm, bảng phụ( kể chuyện), 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
A. KTBC: 5’
3 hs đọc thuộc“Cảnh đẹp non sông” và TLCH nội dung của bài.
B.Bàimới:35’ 
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2.Luyện đọc:
20’
* GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi. Anh Núp: mộc mạc, tự hào. Lời cán bộ và dân làng: hào hứng, sôi nổi. Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, cảm động.
* HD luyện đọc và giải nghĩa từ:
* HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt)
- HS đọc: bok Pa, lũ làng
- GV chia 3 đoạn, đoạn 2 chia thành 
* 4 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
2 phần.
“Ngườikinh,//con gái//đoàn
giặc,/làm rẫy/lắm.//”
* 4 HS khác đọc lại
- GV ghi từ chú giải và giải nghĩa thêm một số từ địa phương:“kêu, coi”
1 HS đọc chú giải
“kêu”: gọi, mời. “coi”: xem, nhìn
* HS đọc đoạn trong nhóm 4
2 nhóm thi đọc
* 1 hs đọc cả bài
3. Tìm hiểu 
* HS đọc thầm đoạn 1
bài: 14’
(?) Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- đi dự đại hội thi đua
* HS đọc thầm đoạn 2:
(?) ở đại hội về anh Núp kể với dân làng những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người( Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
(?) Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện dân làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể nhiều người chạy lên, đặt Núp lên vai công kênh đi khắp nhà.
*1 HS đọc thầm phần cuối đoạn 2:
(?) Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình?
- Nghe Núp nói lại lời cán bộ: “Pháp đánh 100 năm Kông Hoa” lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!”
* HS đọc thầm đoạn 3:
(?) Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
- Một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp.
Tiết 2
(?) Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Mọi người xem những món quà ấy là những vật tặng thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem, “cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi mãi đến nửa đêm”.
4. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu đoạn 3
1- 2 hs đọc lại
lại: 18’
(?) Nêu giọng đọc của đoạn 3?
- HS nêu và đọc đ.3 trong cặp đôi
3 HS đọc đoạn 3 
1-2 hs đọc lại cả bài.
5.Kể chuyện: 20’
* GV nêu nhiệm vụ
* HS nêu yêu cầu và đoạn văn mẫu
(?) Trong đoạn văn mẫu, người kể nhập vai nhân vật nào?
- Nhập vai Anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp.
- GV: Các em có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa, song cần chú ý: Người kể cần xưng “Tôi” nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối chuyện. Kể đúng chi tiết trong câu chuyện, nhưng có thể dùng từ, đặt câu khác, tưởng tượng thêm một vài chi tiết phụ, không lệ thuộc hoàn toàn vào lời văn trong truyện.
- HS chọn vai, tập kể trong cặp đôi.
3-4 HS thi kể
C. Củng cố-
- HS nêu ND bài.
Dặn dò: 2’

File đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_3_tuan_12_13.doc