Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 1, 2
MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI:CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu: A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: hạ lệnh, vùng nọ,
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn.
2. Rèn luyện kĩ năng nghe.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- Giải quyết vấn đề.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tập đọc 3 - Tuần 1, 2

Tuần: 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 Môn: Tập đọc- Kể chuyện Bài:Cậu bé thông minh I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: hạ lệnh, vùng nọ, - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. B. Kể chuyện: 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn. 2. Rèn luyện kĩ năng nghe. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - Giải quyết vấn đề. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Đặt câu hỏi. - Thảo luận nhóm. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, tranh - HS: SGK V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 A. KTBC: 3’ KT sách vở của HS B.Bài mới:37’ 1.Khám phá: 1’ 2. Kết nối: 34’ a. Luyện đọc trơn: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Phân biệt lời các nhân vật. * HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: vùng nọ, lo sợ, * 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp “Ngày xưa,/ nước.// nọ/ trứng,/ có/ tội.//”(giọng chậm rãi). “Cậu bé kia, ầm ĩ?”(oai nghiêm) - GV ghi từ chú giải 3 HS đọc lại 3 đoạn 1HS đọc chú giải *HS đọc nhóm 3 2 nhóm thi đọc * 1HS đọc cả bài b. Luyện đọc hiểu: 14’ (?) Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? * HS đọc thầm đoạn 1 - Lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. (?) Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? - vì gà trống không đẻ trứng được *HS đọc thầm đoạn2 và thảo luận (?) Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? cặp đôi. - Cậu nói một chuyện(bố đẻ em bé) khiến vua cho là vô lí từ đó phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. * HS đọc thầm đoạn 3 (?) Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? (?) Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. * HS đọc thầm cả bài, thảo luận (?) Câu chuyện ca ngợi điều gì? - Ca ngợi tài trí của cậu bé. Tiết2 3. Thực hành a. Đọc lại: 18’ * GV đọc mẫu đoạn 2 * 2 HS đọc lại (?) Có những giọng đọc nào? - người dẫn, cậu bé, nhà vua * GV + 2 HS đọc phân vai * HS đọc phân vai trong nhóm 3 * 2 nhóm đọc * 1- 2 HS đọc toàn bài b. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ: * 1 HS đọc yêu cầu 20’ - GV HD HS quan sát tranh. - HS kể trong nhóm 3. 3HS nối tiếp kể 3 đoạn 1- 2 HS kể cả chuyện C. áp dụng: 2’ (?) Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 Tuần: 1 Môn: Tập đọc( học thuộc lòng) Bài: hai bàn tay em I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: nằm ngủ, cạnh lòng, - Biết ngắt nhịp thơ, nghỉ hơi đúng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách sử dụng từ mới được giải nghĩa. - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 3HS đọc 3đoạn bài “Chú bé thông minh”+ TLCH nội dung. B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ 2. Luyện đọc: 13’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: nằm ngủ, cạnh lòng, *5 HS đọc 5 khổ thơ trước lớp 1 HS nêu cách ngắt nghỉ nhịp thơ. “tay răng/ Răng nhài.// Tay tóc/ Tóc mai.//” * 5 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải - HS đọc chú giải * HS đọc nhóm 5 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: 10’ (?) Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? * HS đọc thầm cả bài: - những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa. (?) Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - Buổi tối, hai hoa ngủ cạnh bé; buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. Khi bé học bài, bàn tay (?) Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. - HS nêu 4. Học thuộc lòng bài thơ: 9’ - GV treo bảng, xoá dần cho HS học thuộc. 2 HS đọc lại cả bài. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc theo dãy bàn. - Cá nhân HS đọc thuộc2- 3 khổ thơ trong bài. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016 Tuần: 2 Môn: Tập đọc- Kể chuyện Bài: Ai có lỗi I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: khuỷu tay, nguệch ra, Cô- rét- ti, Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. B. Kể chuyện: 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn theo lời của mình 2. Rèn luyện kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể và nhận xét, đánh giá. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. - Thể hiện sự cảm thông. - kiểm soát cảm xúc. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Trải nghiệm. - Đóng vai. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm - HS: SGK V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 A. KTBC: 3’ 2HS đọc thuộc : “Hai bàn tay em”+ TLCH nội dung. B.Bài mới:37’ 1.Khám phá: 1’ 2. Kết nối: 34’ a. Luyện đọc trơn: 20’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Đoạn 1: chậm. đoạn2: nhanh, đoạn 3: chậm, đoạn 4: nhấn giọng * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc:khuỷu tay, nguệch ra, Cô- rét- ti , * 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp “Cậu cố nhé!”(giọng tức giận) “Ta lại thân đi!”(thân thiện) - GV ghi từ chú giải 5 HS đọc lại 5 đoạn 1HS đọc chú giải *HS đọc nhóm 5 2 nhóm thi đọc * 1HS đọc cả bài b. Luyện đọc hiểu: 14’ (?) 2 bạn nhỏ trong truyện tên là gì? (?) Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? * HS đọc thầm đoạn 1, 2 - En- ri- cô và Cô- rét- ti - Cô- rét- ti vô ý chạm khuỷu tay vào En- ri- cô làm En- ri- cô viết hỏng. En- ri- cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô- rét- ti làm hỏng hết trang giấy của Cô- rét- ti. * HS đọc thầm đoạn 3 (?) Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti? (?) Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? (?) Em đoán En- ri- cô nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói 1- 2 câu ý nghĩ của Cô- rét- ti? - Vì En- ri- cô nghĩ: Cô- rét- ti không có ý. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. - Tan học, thấy Cô- rét- ti đi theo En- ri- cô nghĩ là bạn đánh làm lành với bạn. - HS nêu. (?) Bố đã trách mắng En- ri- cô như thế nào? - “Đáng lẽ bạn”. (?) Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao? - Đúng, vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En- ri- cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn. Tiết2 (?) Thảo luận cặp đôi: Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - En- ri- cô: Biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm - Cô- rét- ti biết quí trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. 3. Thực hành a. Đọc lại: 18’ * GV đọc mẫu đoạn 4 (?) Trong đoạn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? * 2 HS đọc lại 2 nhân vật: En- ri- cô và Cô- rét- ti (?) Có những giọng đọc nào? - người dẫn, En- ri- cô và Cô- rét- ti * GV + 2 HS đọc phân vai * HS đọc phân vai trong nhóm 3 * 2 nhóm đọc - Tương tự với cả bài * 1- 2 HS đọc toàn bài b. Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ: * 1 HS đọc yêu cầu 20’ - GV: Chuyện vốn được kể theo lời của En- ri- cô. Để hiểu y/c kể bằng lời của em, các em cần đọc VD về cách kể trong SGK. En- ri- cô mặc áo xanh còn Cô- rét- ti mặc áo nâu. 1HS đọc, lớp đọc thầm và quan sát tranh. - HS kể trong cặp đôi. 5 HS nối tiếp kể 5 đoạn 1- 2 HS kể cả chuyện C. áp dụng: 2’ (?) Em học được điều gì qua câu chuyện này? - HS nêu nội dung bài. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 2 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 Môn: Tập đọc Cô giáo tí hon I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ: nón, ngọng líu, núng nính, 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa và biết cách sử dụng từ mới được giải nghĩa. - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’ 2HS đọc bài “Ai có lỗi”+ TLCH nội dung. B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ 2. Luyện đọc: 13’ * GV hướng dẫn và đọc mẫu: Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng. - GV: Quan sát tranh các con thấy cô giáo nhỏ trông rất chững chạc, ba học trò rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. * Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: * HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: nón, ngọng líu, núng nính, - GV chia 3 đoạn: Đ1: chào cô. Đ2: ríu rít đánh vần theo. Đ3: còn lại *3 HS đọc 3 đoạn trước lớp “Làm như cô giáo,/ Bé đưa mắt nhìn đám học trò,/ tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng.//” * 3 HS đọc lại - GV ghi từ chú giải - HS đọc chú giải * HS đọc nhóm 3 2 nhóm thi đọc * HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài: 10’ (?) Truyện có những nhân vật nào? * HS đọc thầm đoạn 1: - Bé và ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh. (?) Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò. (?) Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú? (?) Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”? - GV: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. * HS đọc thầm cả bài: - HS nêu. * HS đọc thầm đoạn văn từ Đàn em ríu rít đến hết. - Làm y hệt đám học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi người một vẻ trông rất đáng yêu: Thằng Hiển ngọng líu; cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước; cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai 4. Luyện đọc lại: 9’ - GV treo bảng phụ HD HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1. 2 HS đọc lại cả bài. 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 2HS thi đọc cả bài C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu. - HS nêu. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_tap_doc_3_tuan_1_2.doc