Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 53+54 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 53+54 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 53+54 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 27/3/2021 Tiết : 53 ÔN TẬP CHƯƠNG 1,2 I. MỤC TIÊU. 1, Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2, Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá. 3, Thái độ: - Học sinh tích cục xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ. +GV: Soạn giáo án,chuẩn bị câu hỏi ôn tập +HS: ôn lại các kiến thức đã học III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong VD: Quần thể thông 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả Đà Lạt, cọ Phú Thọ, năng sinh sản. voi Châu Phi... - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, VD; Quần xã ao, quần cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ xã rừng Cúc Phương... gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi VD: Hệ sih thái rừng trường sống. nhiệt đới, rừng ngập - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi mặn, biển, thảo quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nguyên... nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Hoạt động 2:Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ - Cho thấy tiềm năn sinh sản Tỉ lệ đực/ cái đực: cái là 1:1 của quần thể Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể Thành phần - Nhóm tuổi sinh sản - Quyết định mức sinh sản của nhóm tuổi quần thể - Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. - Là số lượng sinh vật trong 1 - Phản ánh các mối quan hệ Mật độ quần đơn vị diện tích hay thể tích. trong quần thể và ảnh hưởng thể tới các đặc trưng khác của quần thể. Hoạt động 3: Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). 4, Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Hoàn thành các bài còn lại. - Ôn lại các bài đã học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2 - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở - Các nhóm nghiên cứu SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả câu hỏi, thảo luận để trả lời: lời, các nhóm khác nhận - Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả xét, bổ sung. lời. 5,Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Bài tập về Sinh vật và môi trường. a) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và ưa khô? + Động vật ưa ẩm: ếch nhái, giun, lươn, ốc sên, sâu rau, gián + Động vật ưa khô: hổ, linh cẩu, khỉ, đà điểu, sơn dương, bò rừng b) Hãy kể tên một số loài thực vật thuộc hai nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng? + Thực vật ưa sáng: thanh long, sen, tiêu, ớt, mướp, lúa, chuối, nhãn.. + Thực vật ưa bóng: lan, mộc lan, hải đường, vạn niên thanh, gừng, riềng c) Hãy kể tên một số loài thực vật thuộc hai nhóm ưa ẩm, chịu hạn? + Thực vật ưa ẩm: lan, thiên lý, rọc mùng, rau mác + Thực vật chịu hạn: xương rồng, hoa giấy, thanh long, thông d) Hãy kể tên một số loài động vật thuộc hai nhóm ưa sáng, ưa tối? + Động vật ưa sáng: dê, cừu, trâu, bò, gà, bồ câu + Động vật ưa tối: cú mèo, dơi, bướm đêm, muỗi, nhím, e) Các ví dụ sau đâu là quần thể sinh vật, đâu không phải quần thể sinh vật? (1) Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. (2) Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. (3) Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao. (4) Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. 3 (5) Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc vào lượng thức ăn có trên cánh đồng. (6) Tập hợp cá trắm cỏ trong ao. (7) Chim ở lũy tre làng. (8) Bèo trên mặt ao. (9) Loài Vọoc quần đùi trắng ở khu bảo tồn rừng Cúc Phương. (10) Các cây ven hồ. (11) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa. (12) Chuột trong vườn. Trả lời: - Quần thể: 2,5,6,9,11 - Không phải quần thể: 1,3,4,7,8,10,12 f) Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: Mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thá Trả lời: - Nhân tố vô sinh: Mức độ ngập nước, độ dốc, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, áp suất, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp, lượng mưa ... có tác động đến đời sống của chuột. - Nhân tố hữu sinh: Kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây... có ảnh hưởng đến đời sống của chuột. g) Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó? Trả lời: - Cây phong lan sống trong rừng rậm thường ở dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường có nhiều tầng cây). Khi chuyển về vườn nhà, cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong là mạnh hơn. - Cây phong lan sống trong rừng có độ ẩm cao hơn trong vườn nhà, chịu tác động của nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ở ngoài rừng. 4 h) Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C. Trả lời: Sơ đồ tác động của nhiệt độ lên loài vi khuẩn suối nước nóng 2. Bài tập về Hệ sinh thái. 2.1 Các dạng bài tập liên quan tới lưới thức ăn và chuỗi thức ăn: 2.1.1. Xác định một loài động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức ăn. * Các bước giải bài tập chuỗi – lưới thức ăn Bước 1: Xác định các thành phần của hệ sinh thái mà đề bài đã cho. Phải xác định được: - Sinh vật sản xuất: Thực vật. - Sinh vật tiêu thụ: + Động vật ăn sinh vật sản xuất( ăn thực vật): động vật tiêu thụ bậc 1 + Động vật ăn thịt: Động vật tiêu thụ bậc 2, bậc 3, bậc n - Sinh vật phân hủy Bước 2: Xây dựng chuỗi – lưới thức ăn hoàn chỉnh. Dạng 1: Xác định một loài động vật nào đó là động vật tiêu thụ bậc mấy trong lưới thức ăn. Ví dụ 1: Cho các dữ liệu sau: Cây cỏ, bọ rùa, gà, cáo , diều hâu, rắn, dê, ếch, châu chấu, hổ, vi sinh vật. Em hãy xây dựng lưới thức ăn và xác định bậc dinh dưỡng của các sinh vật ở lưới thức ăn đó. Trả lời: +Xác định các bậc dinh dưỡng của các sinh vật trong lưới thức ăn. - Sinh vật sản xuất: Cây cỏ. - Sinh vật tiêu thụ bậc 1: bọ rùa, châu chấu, dê. - Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ếch, gà, diều hâu, hổ - Sinh vật tiêu thụ bậc 3: rắn, diều hâu, cáo, hổ. 5 - Sinh vật tiêu thụ bậc 4: hổ - Sinh vật phân giải: Vi sinh vật. + Vẽ lưới thức ăn (1) Dạng 2: Nếu một loài nào đó trong lưới thức ăn bị tiêu diệt thì điều gì xảy ra (Vai trò, mối liên quan của các loài) Ví dụ 2: Cho sơ đồ một lưới thức ăn(1) ở trên. Nếu tiêu diệt quần thể Ếch nhái thì quần xã trên sẽ biến động như thế nào? Giải thích? - Nếu tiêu diệt quần thể Ếch nhái thì các quần thể có liên quan về dinh dưỡng như bọ rùa, châu chấu, rắn, diều hâu sẽ bị dao động về số lượng, sau đó quần xã sẽ đạt trạng thái cân bằng mới. Dạng 3: Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn. Bước 1: Xét được các chuỗi thức ăn để thấy được các mắt xích chung. Bước 2: Kết luận Ví dụ 3: Lấy ví dụ 1 ở trên. Tìm mắt xích chung trong lưới thức ăn trên. Hướng dẫn: - Xét các chuỗi thức ăn có mắt xích chung(ít nhất phải tham gia vào 2 chuỗi) - Vậy ếch nhái, rắn, diều hâu, châu chấu, gà và hổ là mắt xích chung của lưới thức ăn * Lưu ý: + Cỏ (sinh vật sản xuất) và vi sinh vật (sinh vật phân giải) ta không xét đến. + Học sinh không cần viết chuỗi thức ăn vào bài làm. Dạng 4: Dựa vào lưới thức ăn hãy cho biết 1 sinh vật nào đó tham gia vào mấy chuỗi thức ăn? Bước 1: Viết các chuỗi thức ăn có liên quan đến sinh vật mà đề bài yêu cầu. Bước 2: Kết luận. 6, Dặn dò: - Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II vào tiết sau. 6 Ngày soạn : 27/3/2021 Tiết : 54 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HK II I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh tự đánh giá lại những kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: - Giáo dục tính trung thực trong làm bài cho học sinh. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: - GV: Đề kiểm tra - HS: Học bài. III. THIẾT LẬP MA TRẬN 2 CHIỀU Các mức độ cần đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng chính TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận Ứng dụng di câu2 truyền học 0,5 0,5 Sinh vật và câu1 câu7 môi trường 0,5 2 2,5 câu5 câu3 câu8 câu4 câu6 Hệ sinh thái 2,0 0,5 2 0,5 2 7,0 Tổng 2,5đ 2đ 1đ 2đ 0,5đ 2đ 10,0 7 IV. ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Giữa các loài có các mối quan hệ đối địch nào sau đây? a. Cạnh tranh và ký sinh, nửa ký sinh b. Nửa ký sinh và sinh vật ăn sinh vật khác c. Cạnh tranh và sinh vật ăn sinh vật khác d. Cạnh tranh, ký sinh và nửa ký sinh, sinh vật ăn sinh vật khác. Câu 2: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là: a. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng hiện có b. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có c. Tạo ra các giống mới năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng, đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của con người. d. Chỉ a và c đúng. Câu 3: Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là a. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể. b. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi c. Thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể d. Mật độ cá thể, tỷ lệ giới tính Câu 4: Theo em, khi nào có sự cân bằng sinh học trong quần xã? a. Số lượng cá thể đực được khống chế bởi cá thể cái b. Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của môi trường c. Số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. d. Số lượng cá thể biến đổi theo tự nhiên của môi trường Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào 7 chổ trống trong các câu sau: Hệ sinh thái bao gồm .................. và ........ ........ của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống ................... và tương đối ............. ........ 8 Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ ..... . .... ............có vai trò quan trọng được thể hiện qua ...... .......... và ...... .............. II. PHẦN TỰ LUẬN(6đ) Câu 6: (2đ) a. Thế nào là chuỗi thức ăn và lưới thức ăn? b. Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật sau: Cây cỏ, bọ rùa, châu chấu, ếch nhái, gà rừng, diều hâu, cáo, dê, hổ, vi khuẩn Câu 7: (2đ) Dựa vào nhân tố nhiệt độ người ta chia sinh vật thành những nhóm nào? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường? Tại sao? Câu 8: (2đ) Tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến những vấn đề gì? Theo em, nước ta cần phải làm gì phát triển dân số hợp lý như thế nào? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (0,5 điểm) ý đúng: d Câu 2: (0,5 điểm) ý đúng: d Câu 3: (0,5điểm) ý đúng: a Câu 4: (0,5điểm) ý đúng c Câu 5: (2 điểm) Đúng hết mới được 2 điểm. Còn đúng không hết thì tuỳ số lượng câu đúng mà giáo viên cho điểm. (1) Quần xã sinh vật (2) Khu vực sống (3) Hoàn chỉnh (4) Tương đối ổn định (5) Dinh dưỡng (6) Chuỗi thức ăn (7) Lưới thức ăn Câu 6: (2điểm) a. (1điểm) Nêu đúng mỗi khái niệm được 0,5 điểm b. (1điểm) Vẽ đúng sơ đồ lưới thức ăn theo yêu cầu. Câu 7: (2 điểm) - Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm: + Nhóm sinh vật hằng nhiệt (0,5 điểm) + Nhóm sinh vật biến nhiệt (0,5 điểm) - Nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường (0,5 điểm) 9 - Giải thích đúng (0,5 điểm) Câu 8 (2điểm) - Ý 1 : 1 điểm - Ý 2: 1 điểm 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_5354_nam_hoc_2020_2021_phan_than.doc