Giáo án Sinh học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học cả năm

1. Mục tiêu chuyên đề

1.1. Kiến thức

1.1.1. Nhận biết

- Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát biểu được nội dung quy luật phân li.

1.1.2. Thông hiểu

- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

- Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

1.1.3. Vận dụng

- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen.

1.1.4. Vận dụng cao

- Biện luận và giải được các bài tập lai 1 cặp tính trạng và lai nhiều cặp tính trạng

1.2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin.

- Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. Viết sơ đồ lai.

- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính trạng.

1.3. Thái độ

- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.

- Giáo dục ý thức học tập, nhân nhanh các tính trạng trội trong chăn nuôi, trồng trọt

- Giáo dục thái độ nghiêm túc. Có cái nhìn đầy đủ về hiện tượng biến dị.

 

docx 347 trang linhnguyen 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học cả năm

Giáo án Sinh học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học cả năm
nh, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo đ/kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
II. Ứng dụng công nghệ gen (12p)
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.
	TIẾT 2
- GV: Yêu cầu HS đọc tt mục 2 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
? Kĩ thuật gen được ứng dụng như thế nào trong việc tạo giống cây trồng biến đổi gen?
- GV hoàn thiện câu trả lời.
- GVTB: Ví dụ cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp - Caroten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa ’ tạo giống lúa giàu vitamin A.
ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, gen tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào lúa, ngô, khoai tây, đu đủ...
- Yêu cầu HS đọc tt mục 3 SGK trả lời câu hỏi:
? Những thành tựu chuyển gen vào ĐV là gì?
- GV hoàn thiện câu trả lời.
- HS: Đọc thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi. 
-> Đại diện HS trả lời ’ theo dõi nhận xét, bổ sung:
+ Đưa nhiều gen quy định tính trạng quý từ giống này sang giống khác như:
. Chuyển gen ở lúa.
. Chuyển gen chống ung thư tim mạch từ thuốc lá vào cà chua ...
- HS: Đọc thông tin, trả lời câu hỏi: 
=> Yêu cầu hiểu được : Chuyển được gen sinh trưởng ở bò vào lợn (nhưng tim lợn nở to, loét dạ dày, viêm da) chuyển được gen tổng hợp hoocmoon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc cực vào cá hồi và cá chép.
II. Ứng dụng công nghệ gen (21p)
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.
- ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tt SGK trả lời câu hỏi:
? Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- GV hoàn thiện câu trả lời, giảng giải thêm cho HS hiểu.
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.
+ HS hiểu được k/niệm.
+ Công nghệ sinh học gồm: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, Công nghệ gen.
+ Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và ptriển vì g/trị sản lượng của 1 số sản phẩm công nghệ sinh học trên thế giới ngày càng tăng.
III. Khái niệm công nghệ sinh học (12p):
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.
HOẠT ĐỘNG3, 4: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Câu1: Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? (MĐ1)
Câu2: Những ư/điểm của vi khuẩn E.coli trong s/xuất các loại s/phẩm sinh học là gì? (MĐ2) 
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án:
Câu1: Nằm ở nội dung 1
Câu2: Vi khuẩn E.coli dễ nuôi cấy, khả năng sinh sản rất nhanh (nhân đôi 30’/lần), tăng sinh khối nhanh ’ E.coli dùng để nuôi cấy gen mã hóa, hoocmon insulin của người ’ giá insulin rẻ, nhiều...
3/ Giải thích tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? (MĐ2)
Đáp án: 
3/ Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và ptriển vì g/trị sản lượng của 1 số sản phẩm công nghệ sinh học trên thế giới ngày càng tăng.
3. Dặn dò (1p): 
- Học bài, trả lời câu SGK. Đọc mục “Em có biết?”
- Về xem lại kiến thức phần di truyền và biến dị. Giờ sau ôn tập HKI.
***************************************************************
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc sâu những kiến thức đã học qua các chương ở học kì I.
- Biết được kiến thức cơ bản trong từng chương, bài đã học.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
GV y/c HS nhắc lại: Trong học kì I, đã học tất cả mấy chương, nội dung cơ bản của từng chương?-> HS trả lời: học 6 chương............Gv nhận xét. Tiết học hôm nay sẽ hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về các bài đã học trong học kì I, chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kì I.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: kiến thức trọng tâm trong từng chương đã học.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.1 SGK.
- Dưới sự hướng dẫn của Giáo viên cả lớp thảo luận và cùng nêu lên đáp án đúng.
- GV có thể nêu thêm câu hỏi gợi ý HS về nội dung, giải thích và ý nghĩa của các định luật nếu thấy HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, bổ sung và chiếu bảng đáp án đúng.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện HS trả lời, nêu đáp án.
- HS hoàn thành bảng 40.1 vào vở.
I. Các qui luật di truyền (12p).
 HS học theo bảng 40.1 đã hoàn thành.
Bảng 40.1. Tóm tắt các quy luật di truyền.
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội:1 lặn
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Xác định trội thường là tốt.
Trội không hoàn toàn
F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 trội:2 trung gian:1 lặn
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Tạo kiểu hình mới ( kiểu hình trung gian)
Phân li độc lập
F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành.
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
 Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
Ph©n li vµ tæ hîp cña c¸c cÆp NST giíitÝnh.
§iÒu khiÓn tØ lÖ
®ùc / c¸i.
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.2, 40.3 SGK.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả.
- GV theo dõi , nhận xét và hoàn thiện đáp án ® chiếu bảng 40.2, 40.3 đáp án đúng.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả.
- HS hoàn thành bảng 40.2 và 40.3 vào vở.
II. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.(14p)
 HS học theo bảng 40.2 đã hoàn thành.
Bảng 40.2.Những diến biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân 
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép đóng xoắn, đính vào thoi phân bào ở tâm động
NST kép đóng xoán. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co lại, thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội).
Kì giữa
 Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép trong nhân với số lượng n kép bằng ẵ tế bào mẹ.
Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng n ( NST đơn).
Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST 2n , 2 tế bào con tạo ra đều có bộ NST 2n như tế bào mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa. Các tế bào con có số lượng NST n = 1/2 tế bào mẹ (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở ngững loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4. (HS chuẩn bị ở nhà.)
- GV gọi lần lượt 6 HS lên bảng điền các cụm từ đúng vào các cột cấu trúc và chức năng.
- GV chiếu bảng đáp án đúng để các em so sánh đối chiếu.
- Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận và hiểu được đáp án đúng.
III. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein. Các dạng đột biến (9p).
 HS học theo bảng 40.4 đã hoàn thành.
Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein .
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN (gen)
- Chuỗi xoắn kép.
- 4 loại nucleotit A,T,G,X.
- Lưu giữ thông tin di truyền.
-Truyền đạt thông tin di truyền.
 ARN
- Chuỗi xoắn đơn.
- 4 loại nucleotit A,U,G,X.
-Truyền đạt thông tin di truyền.
- Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ri bô xôm.
 Protein
- Một hay nhiều chuỗi đơn.
- 20 loại axit amin khác nhau.
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.
- Hoocmon điầu hoà quá trình trao đổi chất.
- V/chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5. Các dạng đột biến.
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một diểm nào đó.
Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nucleotit.
Đột biến cấu trúc NST 
Những biến đổi trong cấu trúc của NST 
Mất, lặp, đảo , chuyển đoạn.
Đột biến số lượng NST 
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST .
Dị bội thể và đa bội thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ sau: ADN (gen) ® mARN ® protein ® Tính trạng.
Trả lời: Trình tự các nucleotit quy định trình tự nucleotit trên ARN, trình tự nucleotit trên ARN quy định trình tự, cấu trúc cuả protein , protein quy định tính trạng
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ? 
Trả lời: Kiểu gen quy định kiểu hình cơ thể, kiểu hình là kết quả của quá trình tương tác giưa kiểu gen và môI trường sống ® trong sản xuất cần chọn những giống có nhiều gen quý nuôi trong những điều kiện thuận lợi nhất để có năng suất cao.
Câu3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp ? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó ?
Trả lời: Nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp vì:
- Người sinh sản muộn và đẻ ít
- Vì lí do xã hội , không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến .
® phương pháp thích hợp: Nghiên cứu phả hệ, trẻ đồng sinh
Câu 4: Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì ?
Trả lời: Giúp chúng có thể phòng tránh được các căn bệnh có liên quan đến vật chất di truyền
4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung đã ôn.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra HK I.( theo lịch chung)
***********************************************************
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Theo lịch kiểm tra chung)
**************************************************************
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học trong học kì I .
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
A. Khởi động(1p): GV giới thiệu mục tiêu của tiết học hệ thống hóa kiến thức.
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để thực hiện yêu cầu: 
 ? Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành nội dung ở các bảng 40.1-> 40.5 SGK.?
- GV lần lượt chiếu từng bảng.
- Dưới sự hướng dẫn của Giáo viên cả lớp thảo luận và cùng nêu lên đáp án đúng ở từng bảng.
- GV có thể nêu thêm câu hỏi gợi ý HS về nội dung ở từng bảng khi thấy HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, bổ sung và chiếu bảng đáp án đúng của từng bảng.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm HS trả lời, nêu đáp án->Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
- HS hoàn thành bảng vào vở.
* Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học ở HKI 
Nội dung là các bảng đã hoàn thành.
BẢNG 40.1: Các quy luật DT của Menđen
TÊN QUY LUẬT
NỘI DUNG
GIẢI THÍCH
Ý NGHĨA
PHÂN LI
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành g.tử, nên mỗi g.tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của từng cặp gen tương ứng.
Xác định được tính trội (thường là tốt)
PHÂN LI ĐỘC LẬP
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh gtử.
F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ các tính trạng hợp thành
Tạo biến dị tổ hợp
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Các tính trạng do nhóm gen liên kết q.định được di truyền cùng nhau.
Các gen lliên kết cùng phân li với NST trong phân bào
Tạo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi
DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1
Ph©n li vµ tæ hîp cña cÆp NST giíi tÝnh
§iÒu khiÓn tØ lÖ ®ùc c¸i.
CÁC KÌ
NGUYÊN PHÂN
GIẢM PHÂN I
GIẢM PHÂN II
KÌ ĐẦU
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động 
NST kép co ngắn, đóng xoắn, các cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo
NST kép co lại thấy số lượng NST kép (đơn bội)
KÌ GIỮA
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
KÌ SAU
Từng cặp NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn p/li về 2 cực của TB 
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của TB.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn p/li về 2 cực của TB.
KÌ CUỐI
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở TB mẹ.
Các NST nằm gọn trong nhân với số lượng NST kép (n) = 1/2 TB mẹ
Các NST nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn)
BẢNG 40.3: B¶n chÊt cña qu¸ tr×nh nguyªn ph©n, gi¶m ph©n vµ thô tinh:
CÁC QUÁ TRÌNH
BẢN CHẤT
Ý NGHĨA
NGUYÊN PHÂN
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ.
Duy trì sự ổn định của bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính.
GIẢM PHÂN
Làm giảm số lượng NST đi 1/2, nghĩa là các TB con được tạo ra có số lượng NST(n) =1/2 của TB mẹ (2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loại SS hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
THỤ TINH
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loại SS hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
BẢNG 40.4 CÊu tróc vµ chøc n¨ng cña ARN - ADN - Protein:
ĐẠI PHÂN TỬ
CẤU TRÚC
CHỨC NĂNG
ADN
- Chuỗi xoắn kép.
- Bốn loại nucleotít: A, T, G, X.
- Lưu trữ các thông tin di truyền.
- Truyền đạt các thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn.
- Bốn loại nucleotít: A, U, G, X.
- Truyền đạt các thông tin di truyền.
- Vận chuyển các axit amin.
- Tham gia cấu trúc riboxom
PROTEIN
- Mét hay nhiÒu chuçi ®¬n.
- 20 lo¹i axit amin.
- Cấu trúc các bộ phận của TB.
- Enzim xúc tác các quá trình trao đổi chất.
- Hoocmon điều hòa các quá trình trao đổi chất.
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng ...
BẢNG 40.5: ¤n tËp kiÕn thøc vÒ c¸c d¹ng ®ét biÕn:
CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN
KHÁI NIỆM
CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN
ĐỘT BIẾN GEN
Những biến đổi trong c/trúc của ADN thường tại 1 điểm nào đó.
Mất, thêm, thay, thế 1 hoặc 1 vài cặp nuclêôtít.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST
Mất, lặp, đảo đoạn.
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
Dị bội thể và đa bội thể.
3. Dặn dò (1p):
- Ôn tập những kiến thức đã học.
- Xem và soạn tiếp bài: “ Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần”
*********************************************************
Bài 34: THOÁI HOÁ DO
TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống.
- Học sinh hiểu được nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ứng dụng tronng sản xuất.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yê

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ca_nam.docx