Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 58+59: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên - Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 58+59: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên - Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 58+59: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên - Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 18/4/2021 Tiết :59 Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. - HS biết và hiểu được các cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên 2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức + Kỹ năng khái quát hoá kiến thức 3. Thái độ + Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh hình 58.2 SGK trang 175 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Em hãy kể các dạng tài nguyên thiên nhiên mà em biết: - Than đá, quặng, dầu mỏ ... - Theo em tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao. B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu MĐCĐ: HS biết được các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV nhận xét chung - Đại diện nhóm trình Nội dung như bảng 58.1. và đưa ra đáp án chuẩn bày- nhóm khác nhận - Các dạng tài nguyên thiên B2:GV tiếp tục đặt câu xét, bổ sung nhiên chủ yếu gồm: hỏi: - Bằng kiến thức thực tế, + Tài nguyên không tái sinh: + Nêu tên các đạng tài HS trình bày được: là dạng tài nguyên sau một nguyên không có khả + Dầu mỏ, than đá, thời gian sử dụng sẽ bị cạn năng tái sinh ở nước ta? quặng sắt ... kiệt. + Tài nguyên năng lượng + Rừng là dạng tài + Tài nguyên tái sinh là dạng vĩnh cửu như nắng, gió, nguyên tái sinh tài nguyên khi sử dụng hợp thuỷ triều ... lý sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi Hoạt động 2: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên MĐCĐ: HS biết và hiểu được các cách sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV yêu cầu HS - Các nhóm thảo luận, 1. Sử dụng hợp lí tài nghiên cứu thông tin hoàn thành bảng 58.2 nguyên đất. SGK, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, Sử dụng hợp lí tài nguyên hoàn thành bảng 58.2 nhóm khác nhận xét, bổ đất là làm cho đất không bị B2: GV nhận xét chung sung thoái hoá. và đưa ra kiến thức chuẩn - HS hoàn thiện kiến thức - Hãy giải thích vì sao - Đại diện học sinh trình 2. Sử dụng hợp lí tài trên vùng đất dốc. Những bày. Lớp nhận xét bổ sung nguyên nước. nơi có TV bao phủ và - Các nhóm thảo luận hoàn - Nước là nhu cầu không làm ruộng bậc thang, lại thành bảng 58.3 thể thiếu của mọi sinh vật góp phần chống xói mòn - Đại diện nhóm trình bày trên trái đất. đất? nhóm khác nhận xét bổ - Sử dụng hợp lí tài nguyên 2 B3:GV yêu cầu học sinh sung. nước là không làm ô nghiên cứu thông tin kết - HS hoàn thành bảng nhiễm và cạn kiệt nguồn hợp quan sát tranh H58.2 58.3 vào vở. nước. thảo luận nhóm trả lời - Sinh vật trên trái đất sẽ câu hỏi. không tồn tại được - Hoàn thành bảng 58.3 - ảnh hưởng sấu đến sự GV nhận xét chung. sinh trưởng và phát triển + Nếu thiếu nước sẽ có của sinh vật những tác hại gì? - Có. Rừng giữ nước + Nêu hậu quả của việc - HS đọc và nghiên cứu 3. Sử dụng hợp lí tài sử dụng nguồn nước bị ô thông tin mục 3 SGK trả nguyên rừng. nhiễm. lời. - Rừng là ngôi nhà chung + Trồng rừng có tác dụng - Rừng là nơi sống của cho các loài động vật và vi trong việc sử dụng tài động vật, thực vật. Rừng sinh vật, Góp phần quan nguyên đất không?vì sao? giữ nước, cung cấp nguyên trọng trong việc cân bằng B4:GV yêu cầu học sinh liệu cho con người, trong sinh thái của trái đất. đọc thông tin 3 SGK. Trả sạch môi trường. - Sử dụng hợp lí tài nguyên lời câu hỏi. - Rừng U Minh, rừng Cúc rừng là kết quả giữa khai - Rừng có vai trò gì đối Phương thác có mức độ và bảo vệ, với các sinh vật khác và - Không phá rừng, tuyên trồng rừng, thành lập các con người? truyền cho mọi người về khu bảo tồn thiên nhiên, - Nêu hậu quả của việc vai trò của rừng và tác hại các vườn quốc gia. chặt phá và đốt rừng. nếu như rừng bị chặt phá. HS đọc kết luận cuối bài 3. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Kết luận chung. 4.Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: 3 - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Em hãy kể tên một số khu rừng của nước ta hiện nay đang được bảo vệ tốt. - Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó? 5. Dặn dò - Học bài cũ, trả lời và làm bài tập các câu hỏi trong SGK - Kẻ bảng 59 vào phiếu học tập và vào vở - Đọc trước bài 59 SGK 4 Ngày soạn : 18/4/2021 Tiết :60 Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã. - HS hiểu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy logic, khả năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. -Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 5. Dự kiến phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi.Trực quan, thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - HS : Tranh ảnh có nội dung : Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên - GV: Tư liệu công việc bảo tồn gen động vật. Tranh ảnh: Bảo vệ rừng,trồng cây gây rừng III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên, cho ví dụ - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 2. Vào bài mới: A. Khởi động: 5 - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Thế nào là động vật hoang giã? - Hs thảo luận và đua ra câu trả lời. B. Hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Ý NGHĨA CỦA VIỆC KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ MĐCĐ: HS hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV yêu cầu học sinh - HS nghiên cứu SGK - Môi trường sống hiện nay nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức đang bị suy thoái SGK trả lời câu hỏi. bài trước trả lời câu hỏi. - Giữ gìn thiên nhiên hoang - Vì sao cần khôi phục - HS khác nhận xét bổ dã là bảo vệ sinh vật và môi môi trường và giữ gìn sung. trường sống của chúng tránh thiên nhiên hoang dã? lũ lụt, ô nhiễm, hạn hán Hoạt động 2: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GTV yêu cầu học - HS quan sát H59 nghiên 1. Bảo vệ tài nguyên sinh sinh nghiên cứu thông tin cứu thông tin trả lời câu vật SGK. Quan sát H59 trả hỏi - Bảo vệ các khu rừng đầu lời câu hỏi. - Đại diện 1 hoặc 2 HS trả nguồn, rừng già . - Nêu các biện pháp bảo lời, lớp nhận xét bổ sung - Xây dựng các khu bảo vệ tài nguyên sinh vật. tồn, các vườn quốc gia để Hãy lấy ví dụ minh hoạ bảo vệ các sinh vật hoang cho các biện pháp ấy dã. B2: GV chốt lại đáp án HS hoàn thiện kiến thức - Không săn bắn động vật 6 đúng - HS ghi nhớ nội dung các hoang dã và khai thác quá - Em hãy cho biết các biện pháp mức các loài sinh vật công việc chúng ta đã - Trao đổi nhóm thống hoang dã làm được để bảo vệ tài nhất ý kiến về hiệu quả - Ứng dụng công nghệ sinh nguyên sinh vật? của các biện pháp. học để bảo tồn nguồn gen - Đại diện nhóm trình bày quý hiếm. nhóm khác nhận xét, bổ - Trồng cây gây rừng, tạo B3: GV yêu cầu HS thảo sung môi trường sống cho nhiều luận nhóm hoàn thành - HS hoàn thiện kiến thức loài sinh vật. bảng 59 vào vở 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá. - Kết luận Bảng 59. Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá Các biện pháp Hiệu quả - Với vùng đất trống đồi núi trọc thì - Hạn chế xói mòn đất, hạn hán lũ lụt, cải trồng cây gây rừng. tạo khí hậu, tạo môi trường sống cho sinh vật. - Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí - Điều hoà lượng nước, mở rộng diện tích - Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh trồng trọt - Tăng độ mầu cho đất, không mang mầm - Thay đổi cây trồng hợp lí bệnh. - Luôn canh, xen canh. Đất không bị cạn - Chọn giống thích hợp nguồn dinh dưỡng - Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế, tăng vốn đầu tư cho cải tạo đất Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA HỌC SINH TRONG VIỆC BẢO VỆ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ MĐCĐ: HS hiểu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV? Có nhiều biện pháp bảo vệ - Tham gia tuyên truyền - GV đánh giá nội dung thiên nhiên nhưng phải giá trị của thiên nhiên và của các nhóm thống nhất nâng cao ý thức trách mục đích bảo vệ thiên một số công việc mà học nhiệm của mỗi học sinh nhiên cho bạn bè và cộng sinh phải làm về vấn đề này. đồng. 3. củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã 4. Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã là gì? - HS thảo luận: nêu được: + Trồng cây, bảo vệ cây + Không xả rác bừa bãi + Tuyên truyền cho mọi người về vai trò của rừng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 5. Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái. * Rút kinh nghiệm bài học: 8 9 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_5859_su_dung_hop_ly_tai_nguyen_th.doc