Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 53+54: Tác động của con người đối với môi trường - Ô nhiễm môi trường - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 20 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 53+54: Tác động của con người đối với môi trường - Ô nhiễm môi trường - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 53+54: Tác động của con người đối với môi trường - Ô nhiễm môi trường - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 53+54: Tác động của con người đối với môi trường - Ô nhiễm môi trường - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 3/4/2021
 CHỦ ĐỀ:Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 
 I) Mạch kiến thức
Chủ đề Môi trường gồm 5 bài (5 tiết) được thực hiện :
 Bài 53 – tiết55: Tác động của con người đối với môi trường
 Bài 54 – tiết56: Ô nhiễm môi trường
 Bài 55 – tiết57: Ô nhiễm môi trường
 Bài 56,57 – tiết58: Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.1. Kiến thức
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó 
ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các 
thế hệ sau.
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi 
trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý 
thức bảo vệ môi trường.
- Học sinh nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương 
- Học sinh có khả năng đề xuất các biện pháp khắc phục .
- Nâng cao nhận thức đối với việc chống ô nhiễm môi trường .
1.2. Kĩ năng
 - Nhận biết, liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức.
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi 
 trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kí năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
- Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích , so sánh và thảo luận nhóm để thu nhận 
kiến thức khi đi tìm hiểu .
1.3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của 
con người với môi trường - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
 -Nghiêm túc, cẩn thận trong thực hành
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1. 4.1. Các năng lực chung
+ NL tự học
HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
- Chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức 
được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ 
sau.
Biết bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của con người 
với môi trường
nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý 
thức bảo vệ môi trường.
Học sinh có khả năng đề xuất các biện pháp khắc phục .
- Nâng cao nhận thức đối với việc chống ô nhiễm môi trường .
+ NL giải quyết vấn đề
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con 
 người tới môi trường sống và vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo 
 môi trường tự nhiên.
- Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
+ NL tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Liên hệ với địa phương chính quyền các cấp đã có những biện pháp nào bảo vệ 
môi trường?
 - Bản thân các em đã có những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và 
quả?
- Làm thế nào hạn chế được ngộ độc ở trên?
- Ở địa phương chúng ta ô nhiễm môi trường do nguyên nhân nào là chủ yếu?
 2 - Chính quyền địa phương đã có biên pháp nào nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
+ NL tự quản lý: Quản lí nhóm học tập: Lắng nghe, quan sát và phản hồi tích cực, 
tạo hứng khởi học tập.
+ NL giao tiếp: Trao đổi thảo luận về các nội dung, ghi chép, báo cáo kết quả.
+ NL hợp tác: Làm việc theo nhóm trao đổi nội dung thảo luận
+ NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT): Sưu tầm tư liệu môi trường sống, 
biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
+ NL sử dụng ngôn ngữ- NL sử dụng Tiếng Việt:Trình bày giải thích, phát hiện 
kiến thức theo chủ đề.
1.4.2. Các kỹ năng khoa học
+ Quan sát: Học sinh quan sát tranh ảnh, vi deo về nguyên nhân, tác hại của ô 
nhiễm môi trường và biên pháp khắc phục
+ Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: 
Căn cứ vào các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường phân loại ô nhiễm môi 
trường như : Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do rác thải rắn........
+ Tìm mối liên hệ: Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật 
trên trái đất, đến sức khỏe con người.
+ Xử lí và trình bày các số liệu: Diện tích rừng ngày một giảm, đất trồng ngày 
một bị thu hẹp, số người mắc bệnh tật do ô nhiễm môi trường ngày một tăng.
+ Thực hành: Sưu tầm các mẫu vật , tranh ảnh, clip liên quan đến hoạt động gây ô 
nhiễm môi trường và đề ra biện pháp khắc phục
III. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề
 Chủ đề: Các NL/KN 
 Nhận Vận dụng 
 Môi Thông hiểu Vận dụng cao cần hướng 
 biết thấp
 trường tới
 TÁC - Học + Hs khẳng - Hs kể Hs thấy được NL quan sát
 ĐỘNG sinh chỉ định con một vài nỗ lực của NL tư duy
 CỦA ra được người tại tác động chính quyền NL giải quyết 
 CON các hoạt địa phương tiêu cực địa phương vấn đề
 NGƯỜI động của đang cư trú của bản trong việc bảo 
 3 ĐỐI VỚI con là xã hội thân: xả vệ tài nguyên 
MÔI người nông rác bừa thiên nhiên tại 
TRƯỜNG làm thay nghiệp, tác bãi, chặt địa phương
 đổi thiên động tiêu cây làm 
 nhiên. cực lớn củi.. + Hs thấy được 
 Từ đó ý nhất là đốt mỗi cá nhân 
 thức nương làm cần nỗ lực bảo 
 được rẫy, chặt vệ, cải tạo 
 trách phá rừng thiên nhiên 
 nhiệm bừa bãi dẫn theo chiều 
 cần bảo đến diện hướng tích cực 
 vệ môi tích rừng, 
 trường các cây gỗ 
 sống cho lớn ngày 
 chính càng biến 
 mình và mất 
 cho các 
 thế hệ 
 sau.
 Ô - Học + Hs hướng NL quan sát
 NHIỄM sinh nắm vào việc NL tư duy
 MÔI được các làm cụ thể: NL giải quyết 
TRƯỜNG nguyên không vứt vấn đề
 nhân gây rác bừa bãi, 
 ô nhiễm, không 
 từ đó có khạcnhổ ra 
 ý thức lớp, không 
 bảo vệ bẻ hoa 
 môi trong khuôn 
 4 trường viên trường
 sống.
 - Hiểu 
 được 
 hiệu quả 
 của việc 
 phát 
 triển môi 
 trường 
 bền 
 vững, 
 qua đó 
 nâng cao 
 ý thức 
 bảo vệ 
 môi 
 trường
 TÌM Học sinh - Học sinh Nâng cao nhận NL quan sát
 HIỂU nêu có khả thức đối với NL tư duy
 TÌNH được năng đề việc chống ô NL giải quyết 
 HÌNH nguyên xuất các nhiễm môi vấn đề
 MÔI nhân gây biện pháp trường
 TRƯỜNG ô nhiễm khắc phục 
 Ở ĐỊA môi .
 PHƯƠNG trường ở 
 địa 
 phương
 IV. Bộ câu hỏi- bài tập dùng để kiểm tra, đánh giá theo các mức độ của chủ 
 đề: Môi trường – sinh học 9
Mức 1: Nhận biết.
 5 1- Thêi k× nguyªn thuû, con ng-êi ®· t¸c ®éng tíi m«i trường tù nhiªn nh- thÕ nµo?
2- X· héi n«ng nghiÖp ®· ¶nh h-ëng ®Õn m«i tr-êng nh- thÕ nµo?
3- X· héi c«ng nghiÖp ®· ¶nh h-ëng ®Õn m«i tr-êng nh- thÕ nµo?
4- Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên?
5- Ô nhiễm môi trường là gì?
6- Kể tên các chất khí thải gây độc?
7- Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể 
gây ô nhiễm không khí?
8.kể tên các chất thải rắn mà em biết?
Mức 2: Thông hiểu: 
1- Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên?
2- Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì?
3.- Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào
4.- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở những môi 
trường nào?
5. - Con đường phát tán các loại hoá chất đó?
6. Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?
7. Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào?
8. - Các chất thải rắn đó phát sinh từ đâu?
9.- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu?
Mức 3: Vận dụng thấp:
1- Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
2- Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường ?
3- Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?
4- Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị...
Mức 4: Vận dụng cao:
1.các em sẽ làm gì để không gây ô nhiễm môi trường ?
2.em hãy cho biết biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật?
3- Phòng tránh bệnh sốt rét?
4- Chính quyền địa phương đã có biên pháp nào nhằm hạn chế ô nhiễm môi 
trường?
 6 4.Trả lời câu hỏi – bài tập theo định hướng phát triển năng lực.
Mức 1: nhận biết:
1- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ → giảm diện tích 
rừng.
2- Xã hội nông nghiệp: 
 + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
 + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng 
bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
 + Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông 
nghiệp.
 + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành.
3- Xã hội công nghiệp:
 + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho 
diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
 + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản 
lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho 
môi trường.
 + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
4 Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, 
xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến 
mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
5- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính 
chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống 
của con người và các sinh vật khác.
6. các chất khí thải gây độc : + CO2; NO2; SO2; CO; bụi...
7. Có hiện tượng ô nhiễm môi trường do đun than, bếp dầu, đi xe máy....
8. các chất thải rắn : túi nilon, chai nhựa, cát, đá, gạch vụn,gốc rau......
Mức 2: Thông hiểu:
1.Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên :
Đào bới, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản,phá rừng, chiến tranh 
2- Hậu quả từ những hoạt động của con người
 7 mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, 
hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt 
chủng.
3.Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động
+ các khí độc thải ra từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nhiệp, sinh 
hoạt 
4 - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ 
nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh 
vật.
5- Con đường phát tán:
+ Hoá chất (dạng hơi) → nước mưa → đất (tích tụ) → Ô nhiễm mạch nước ngầm.
+ Hoá chất → nước mưa → ao hồ, sông, biển (tích tụ) → bốc hơi vào không khí.
+ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
6- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà 
máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
7- . Các chất phóng xạ gây Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di 
truyền và ung thư.
8.- Các chất thải rắn đó phát sinh từ quá trình sinh hoạt, sản xuất công nghiệp..
9- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, 
rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
Mức 3: Vận dụng thấp:
1.Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu 
thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật  giảm đa dạng sinh học  gây mất cân 
băng sinh thái.
lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng, nước lũ cục bộ tại địa phương
2- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các 
biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
 8 + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
3- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người (chủ yếu).
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
4- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ 
sinh môi trường kém,muỗi đốt... 
Mức 4: Vận dụng cao:
1- Để không gây ô nhiễm môi trường : không vứt rác bừa bãi, không khạcnhổ ra 
lớp, không bẻ hoa trong khuôn viên trường 
2. biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc 
bảo vệ thực vật, tiêu huỷ đúng nơi quy định, không xả bừa bãi ra môi trường 
3- Phòng tránh bệnh sốt rét:
diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
4. Chính quyền địa phương đã có nỗ lực trong việc bảo vệ môi trường : thu gom 
rác, trồng và chăm sóc cây xanh xong hiệu quả chưa cao, biện pháp chưa hữu 
hiệu.
V. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
 CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
 Tiết 55 - Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó 
ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các 
thế hệ sau.
2. Kỹ năng:Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con 
 người tới môi trường sống và vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo 
 môi trường tự nhiên.
 9 - Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động 
tiêu cực của con người với môi trường
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri 
thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ 53.1,tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK,tư 
liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh : Sưu tầm các nội dung: Tác động của con người với 
môi trường trong xã hội chủ nghĩa, làm suy thoái môi trường tự nhiên, bảo vệ và 
cải tạo môi trường tự nhiên
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
- Dạy học nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
MB: Giới thiệu khái quát chương III. Bài đầu tiên của chương cô cùng các em tìm 
hiểu về tác động của con người đối với môi trường tự nhiên.
 Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển 
 của xã hội 
 - Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
 - Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK - HS nghiên cứu thông tin mục I 
 và trả lời câu hỏi: SGK, thảo luận và trả lời.
 - Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác 
 động tới môi trường tự nhiên như thế - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, 
 nào? bổ sung.
 - Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến - HS rút ra kết luận.
 10 môi trường như thế nào? + Hs khẳng định con người tại địa 
 - Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến phương đang cư trú là xã hội nông 
 môi trường như thế nào? nghiệp, tác động tiêu cực lớn nhất là 
 - Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế đốt nương làm rẫy, chặt phá rừng 
 cho biết con người tác động tới môi bừa bãi dẫn đến diện tích rừng, các 
 trường như thế nào? cây gỗ lớn ngày càng biến mất 
Tiểu kết : * Tác động của con người:
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ → giảm diện tích 
rừng.
- Xã hội nông nghiệp: 
 + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
 + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng 
bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
 + Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông 
nghiệp.
 + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành.
- Xã hội công nghiệp:
 + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho 
diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
 + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản 
lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho 
môi trường.
 + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
 Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
 - Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
 - Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời 
 - Những hoạt động nào của con người câu hỏi.
 phá huỷ môi trường tự nhiên? - HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu 
 11 - Hậu quả từ những hoạt động của con được:
 người là gì? 1- a (ở mức độ thấp)
 2- a, h
 3- a, b, c, d, g, e, h
 4- a, b, c, d, g, h
 5- a, b, c, d, g, h
 - Ngoài những hoạt động của con người 6- a, b, c, d, g, h
 trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt 7- Tất cả
 động nào của con người gây suy thoái - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy 
 môi trường? lớn, chất thải công nghiệp nhiều.
 - HS nêu được:
 - Trình bày hậu quả của việc chặt phá Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn 
 rừng bừa bãi và gây cháy rừng? đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu 
 thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật 
  giảm đa dạng sinh học  gây mất 
 - GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc cân băng sinh thái.
 chặt phá rừng và đốt rừng trong những - HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông 
 năm gần đây. Hồng, nước lũ cục bộ tại địa phương 
 - Liên hệ với bản thân cho biết em có trong những ngày tháng 10/2008 vừa 
 những tác động tiêu cực như thế nào tới qua...
 môi trường?
 - Gv: Các em đã tự nhận thức được - Hs kể một vài tác động tiêu cực của 
 những tác động tiêu cực của mình đối bản thân: xả rác bừa bãi, chặt cây làm 
 với môi trường vậy vai trò của con củi..
 người và bản thân các em trong việc bảo 
 vệ môi trường như thế nào? -> mục III
Tiểu kết : Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng 
sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh 
hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
 Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ 
 12 và cải tạo môi trường tự nhiên 
 - Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
 - Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - GV đặt câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin SGK và 
 - Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo trình bày biện pháp.
 môi trường ? - 1 HS trình bày, các HS khác nhận 
 xét, bổ sung.
 - Liên hệ với địa phương chính quyền các + Hs thấy được nỗ lực của chính 
 cấp đã có những biện pháp nào bảo vệ quyền địa phương trong việc bảo vệ 
 môi trường? tài nguyên thiên nhiên tại địa 
 - Bản thân các em đã có những biện pháp phương
 nào để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? + Hs thấy được mỗi cá nhân cần nỗ 
 - GV liên hệ thành tựu của con người đã lực bảo vệ, cải tạo thiên nhiên theo 
 đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi chiều hướng tích cực 
 trường. - HS nghe GV giảng.
Tiểu kết : 
- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các 
biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người 
(trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài 
nguyên).
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:
 13 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi 
trường. Sư tầm một số tranh ảnh về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
 Tiết 56 - Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi 
trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý 
thức bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng: Nhận biết, liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức.
- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi 
 trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kí năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri 
thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Sưu tầm một số tranh ảnh về các 
tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
- Thảo luận nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 14 1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em 
biết? Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh 
hưởng xấu đó?
Đáp án:
- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, 
 xói mòn
và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch 
nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Để khắc phục những hậu quả xấu trên chúng ta cần: đấu tranh bảo vệ môi trường, 
bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các loài động vật quý hiếm 
2. Bài mới
MB: Từ mục kiểm tra bài cũ giáo viên nhắc lại một vài tác động tiêu cực của con 
người đối với môi trường, những tác động tiêu cực đó gây suy thoái môi trường, 
vây có những nguyên nhân nào gây suy thoái môi trường cô cùng các em nghiên 
cứu trong bài hôm nay
 Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì?
 - Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
 - Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- Ô nhiễm môi trường là gì?
- Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?
- Gv gọi học sinh trả lời, học sinh khác - Hs khác nhận xét bổ xung.
nhận xét bổ xung.
- Gv biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi + Hs hướng vào việc làm cụ thể: không 
trường chủ yêú do con người các em sẽ vứt rác bừa bãi, không khạcnhổ ra lớp, 
làm gì để không gây ô nhiễm môi trường không bẻ hoa trong khuôn viên trường 
?
- Gv chốt lại và hướng học sinh vào việc 
 15 làm cụ thể.
Tiểu kết : 
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính 
chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống 
của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người (chủ yếu).
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
 Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
 - Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
 - Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS theo dõi hình 54.1, - HS nghiên cứu thông tin, kết hợp theo 
kết hợp với liệu đã chuẩn bị dõi tư liệu và trả lời.
- Kể tên các chất khí thải gây độc? + CO2; NO2; SO2; CO; bụi...
- Các chất khí độc được thải ra từ hoạt + các khí độc thải ra từ các hoạt động: 
động nào? giao thông vận tải, sản xuất công nhiệp, 
 sinh hoạt 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3, - HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn 
hoàn thành bảng 54.1 thành bảng 54.1 SGK.
- GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS - Hs các nhóm lên ghi kết quả vào 
các nhóm ghi từng nội dung. bảng.
- GV đánh giá kết quả các nhóm.
- GV cho HS liên hệ - Hs nghe, sửa chữa (nếu cần).
- Kể tên những hoạt động đốt cháy 
nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm 
có thể gây ô nhiễm không khí? - HS có thể trả lời:
- GV phân tích thêm: việc đốt cháy + Có hiện tượng ô nhiễm môi trường 
nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng do đun than, bếp dầu....
khí CO; CO2... Nếu đun bếp không 
 16 thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây 
độc hại cho con người.
(Chuyển mục 2)
- GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 thảo 
luậnnhóm bàn 2, và trả lời các câu hỏi 
ở SGK trang 163
- Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát - HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi 
tán chất hoá học. nhóm theo bàn và trả lời các câu hỏi 
- Gv điều khiển thảo luận nhóm và chốt SGK.
lại đáp án đúng
- GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS 
trả lời câu hỏi:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
độc hoá học thường tích tụ ở những khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết 
môi trường nào? luận.
- GV bổ sung thêm: với chất độc khó + Các chất độc hại tích tụ ở các môi 
phân huỷ như DDT, trong chuỗi thức trường nước, không khí, trong lòng đất
ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn - HS tiếp thu kiến thức.
ở các bậc dinh dưỡng cao → khả năng 
gây độc với con người là rất lớn.
- Con đường phát tán các loại hoá chất + Ngấm trực tiếp vào dòng nước, bốc 
đó? hơi, theo nước mưa rơi xuống đất, trôi 
- Từ những hiểu biết ở trên em hãy cho ra sông 
biết biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá + Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực 
chất bảo vệ thực vật? vật, tiêu huỷ đúng nơi quy định, không 
- Gv chốt lại kiến thức mục 2 chuyển xả bừa bãi ra môi trường 
mục 3
- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? - HS nghiên cứu thông tin trả lời và rút 
- Các chất phóng xạ gây nên tác hại ra kết luận.
như thế nào?
 17 - GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ. + Các cá nhân học sinh nghiên cứu 
- Cho HS đọc thông tin SGK và điền diền thông tin vào bảng 54.2 
nội dung vào bảng 54.2.
- GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành 
bảng. + Hs kể (ưu tiên chất rắn túi nilon, chai 
- Gv chốt lại đáp án đúng. nhựa)
(Chuyển mục 4) + Từ quá trình sinh hoạt, sản xuất công 
- Gv: kể tên các chất thải rắn mà em nghiệp..
biết?
- Các chất thải rắn đó phát sinh từ - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
đâu?
- GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây - HS vận dụng kiến thức đã học và trả 
cản trở giao thông, gây tai nạn cho lời.
người. + Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do 
- Gv giáo dục ý thức học sinh hạn chế ăn uống mất vệ sinh.
sử dụng túi nilon và chai nhựa (phổ + Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ 
biến trong học sinh trong trường). vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
- Gv chốt lại mục 4 chuyển mục 5: - Hs phát biểu cách phòng tránh bệnh 
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ giun sán ký sinh, bệnh sốt rét (ưu tiên 
đâu? gọi học sinh dân tộc)
- Nguyên nhân của các bệnh giun sán, 
sốt rét, tả lị...
- Phòng tránh bệnh sốt rét?
- Gv giáo dục ý thức phong tránh bệnh 
giun sán và phòng tránh bệnh sốt rét 
nhờ ngủ màn đối với đa số học sinh 
dân tộc
Tiểu kết : 
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt:
 18 - Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO 2; SO2; NO2... bụi do quá trình 
đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun 
nấu sinh hoạt...
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ 
nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh 
vật.
- Con đường phát tán:
+ Hoá chất (dạng hơi) → nước mưa → đất (tích tụ) → Ô nhiễm mạch nước ngầm.
+ Hoá chất → nước mưa → ao hồ, sông, biển (tích tụ) → bốc hơi vào không khí.
+ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà 
máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
- Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông, 
kim y tế...
 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, 
rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ 
sinh môi trường kém... 
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- Cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và 
quả?
- Làm thế nào hạn chế được ngộ độc ở trên?
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165.
- Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con 
người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
 19 - Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 2 vấn đề ô nhiễm môi trường.
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_5354_tac_dong_cua_con_nguoi_doi_v.doc