Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 41+42: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 11 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 41+42: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 41+42: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 41+42: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Ngày soạn: 20/2/2021 
Tiết : 43 
 PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 CHƯƠNG I: HỆ SINH THÁI
 Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường 
sống của sinh vật
+ Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con 
người 
+ HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái
2. Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng:
+ Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế
+ Phát triển kĩ năng tư duy logic, khái quát hoá.
3. Thái độ:
+ Giáo dục kỷ năng sống và ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
- Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to H 41.1 SGK
- Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. bài mới: A.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
Từ khi sự sống được hình thành, sinh vật và môi trường luôn luôn có sự tác động qua lại 
lẫn nhau. Tác động đó có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật? 
B.Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
 Mức độ cần đạt: - HS nêu khái niệm môi trường sống của sinh vật
 - Nhận biết được các môi trường sống của sinh vật 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1:GV viết sơ đồ lên bảng - HS theo dõi sơ đồ trên bảng. I. Môi trường sống của 
 như sau: Trao đổi nhóm sinh vật :
 + Điền từ: nhiệt độ, ánh sáng, * Môi trường sống:
 độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ Là nơi sinh sống của 
 Thỏ rừng vào mũi tên sinh vật, bao gồm tất cả 
 - Đại diện HS lên bảng hoàn những gì bao quanh có tác 
 ? Thỏ sống trong rừng chịu thành sơ đồ ￿ HS khác nhận động trực tiếp hoặc gián 
 ảnh hưởng của những nhân xét bổ sung tiếp lên sự sống phát triển, 
 tố nào? sinh sản của sinh vật 
 B2:GV tổng kết: Tất cả các - Từ sơ đồ ￿ HS khái quát 
 yếu tố đó tạo nên môi trường thành khái niệm về môi - Các loại môi trường :
 sống của thỏ trường sống ￿ HS khác bổ + Môi trường nước
 ? Môi trường sống là gì sung. + Môi trường trên mặt 
 B3:GV giúp học sinh hoàn - HS dựa vào bảng 41.1 kể đất, không khí
 chỉnh khái niệm tên các sinh vật và môi + Môi trường trong đất
 - Để tìm hiểu về môi trường trường sống khác + Môi trường sinh vật 
 các em hãy hoàn thành bảng - Một vài học sinh phát biểu ý - Chúng ta cần có ý thức 
 2 41.1 SGK và quan sát các kiến. bảo vệ môi trường 
 tranh hình đã chuẩn bị - HS khái quát thành 1 số loại 
 ? Sinh vật sống trong những môi trường cơ bản
 môi trường nào Ví dụ : môi trường đất, nước 
 B4:GV thông báo: có rất ....
 nhiều môi trường khác nhau 
 nhưng thuộc 4 loại môi 
 trường 
Hoạt động 2: CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG 
Mức độ cần đạt: - HS nêu và phân biệt nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường 
 - Nêu được vai trò của nhân tố con người 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK trang II. Các nhân tố sinh thái 
 ? Thế nào là nhân tố vô sinh 119. Trả lời nhanh khái niệm của môi trường: 
 ? Thế nào là nhân tố hữu sinh này. * Nhân tố vô sinh:
 - GV yêu cầu : - HS quan sát sơ đồ về môi - Khí hậu gồm: nhiệt độ, 
 + Hoàn thành bảng 41.2 SGK trường của thỏ ở mục 1 ánh sáng, gió ...
 + Nhận biết nhân tố vô sinh, - Trao đổi nhóm thống nhất ý - Nước: nước ngọt, nước 
 nhân tố hữu sinh. kiến điền vào bảng 41.2 lợ ...
 B2: GV đánh giá hoạt động - Đại diện nhóm trình bày, - Địa hình, thổ nhưỡng, 
 của nhóm và yêu cầu học sinh nhóm khác bổ sung độ cao, loại đất ....
 rút ra kết luận về NTST - HS dựa vào bảng 41.2 vừa * Nhân tố hữu sinh:
 B3:GV hỏi: hoàn thành và khái quát kiến - Nhân tố sinh vật: các vi 
 ?Phân tích những tác động của thức. sinh vật, nấm, thực vật, 
 con người vào môitrường + Ánh sáng trong ngày tăng động vật
 B4:GV giúp HS nêu nhận xét dần vào buổi trưa rồi lại giảm - Nhân tố con người:
 chung về tác động của nhân tố + Mùa hè ngày dài hơn mùa + Tác động tích cực: cải 
 sinh thái. đông tạo, nuôi dưỡng, lai ghép 
 3 -Ảnh hưởng cử các nhân tố + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa + Tác động tiêu cực: săn 
 sinh thái dến môi trường sống đông nhiệt độ xuống thấp bắn, đốt phá ...
 sinh vật như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày ￿ Nhận xét : Các nhân tố 
 nhóm khác bổ sung sinh thái tác động lên sinh 
 vật thay đổi theo từng môi 
 trường và thời gian
Hoạt động 3: TÌM HIỂU GIỚI HẠN SINH THÁI
Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm giới hạn sinh thái
 - Chỉ ra được mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1:GV nêu một số câu hỏi:
 ? Cá rô phi ở Việt Nam sống và - HS quan sát H 41.2 SGK III. Giới hạn sinh thái
 phát triển ở nhiệt độ nào trang 120
 ? Nhiệt độ nào cá rô phi sinh 
 trưởng và phát triển thuận lợi - Trao đổi nhóm thống nhất ý 
 nhất kiến nêu được:
 + Tại sao ngoài nhiệt độ 50C và + Từ 50C ￿ 420C
 420C (tức là 420C) + Từ 200C ￿ 350C
 thì cá rô phi sẽ chết (khoảng cực thuận)
 4 B2: GV đưa thêm Ví dụ + Vì quá giới hạn chịu đựng
 + Cây mắm biển sống và phát - Đại diện trình bày ￿ nhóm 
 triển trong giới hạn độ mặn là khác bổ sung * Khái niệm:
 0,36% ￿ 0,5% NaCl Giới hạn sinh thái là 
 + Cây thông đuôi ngựa không giới hạn chịu đựng của 
 sống được nơi có nồng độ muối - HS đưa nhận xét: cơ thể sinh vật đối với 1 
 > 0,4% Mỗi loài chịu được 1 giới nhân tố sinh thái nhất 
 B3:GV hỏi: từ các Ví dụ trên hạn nhất định với các nhân tố định.
 em có nhận xét gì về khả năng sinh thái. * Vẽ sơ đồ hình 41.2
 chịu đựng của sinh vật với mỗi 
 nhân tố sinh thái - HS có thể trả lời được hay 
 - Từ đó đưa ra khái niệm không trả lời được :
 B4:GV đưa câu hỏi nâng cao: Sinh vật có giới hạn sinh 
 ? Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố 
 thái rộng đối với tất cả các rộng, dễ thích nghi
 nhân tố sinh thái thì khả năng - HS nêu được:
 phân bố của chúng như thế nào Gieo trồng đúng thời vụ, tạo 
 ? điều kiện sống tố cho vật 
 * Liên hệ: Nêu được ảnh hưởng nuôi và cây trồng.
 của các nhân tố sinh thái và 
 giới hạn sinh thái có ý nghĩa 
 như thế nào đối với sản xuất 
 nông nghiệp.
Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK
3.Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
 - Môi trường là gì? Phân biệt các nhân tố sinh thái. Cần bảo vệ môi trường như thế nào? 
 - Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho Ví dụ 
4. GV mở rộng bằng cách nêu hỏi:
 5 Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
? Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất thay đổi như thế nào ? 
? Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác
? Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào ?
5.Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. 
- Vẽ sơ đồ các gới hạn sinh thái ở bài tập sgk 4/121 ( không phải làm)
- Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6
 6 Ngày soạn: 20/2/2021 
Tiết : 44 
 Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ HS nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải 
phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật 
+ Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường 
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
+ Phát triển kĩ năng tư duy lôgíc, khái quát hoá, hệ thống hoá
3. Thái độ:
+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường sống của sinh vật
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to SGK
- Một số cây: lá lốt trong chậu và ngoài sáng, vạn niên thanh, cây lúa ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ: KT 2 HS: HS1(Câu 1) HS2 (câu 4) sgk nội dung1. cả lớp làm bài tập 
4, bảng4 
2. Các hoạt động
A.Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 
 7 GV cho HS quan sát cây lá lốt trồng ngoài ánh sáng và trồng trong bóng râm. Hãy nhận 
xét sự sinh trưởng phát triển của 2 cây này. Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào 
đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật.
B.Hình thành kiến thức: 
 - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động 1: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG THỰC VẬT 
 Mức độ cần đạt: - Chỉ ra được những ảnh hưởng của ánh sáng lên hình thái, sinh lí và 
tập tính của thực vật. Phân biệt được nhóm cây ưu bóng và cây ưa sáng.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1: GV nêu vấn đề: ánh - HS nghiên cứu SGK trang I.Ảnh hưởng của ánh sáng lên 
 sáng ảnh hưởng đến hình 122. Thảo luận nhóm hoàn đời sống thực vật 
 thái và sinh lí của cây thành bảng 42.1 SGK 
 như thế nào ? - Đại diện nhóm trình bày, 
 B2: GV cho HS quan sát nhóm khác nhận xét
 cây lá lốt, vạn niên - Các nhóm theo dõi sữa chữa 
 thanh, cây lúa .. (nếu cần) Kết luận :
 - GV gọi đại diện 1 HS nêu được: Ánh sáng ảnh hưởng tới hình 
 nhóm lên hoàn thành + Ánh sáng ảnh hưởng tới thái, cấu tạo và hoạt động 
 B3: GV đưa ra đáp án quang hợp sinh lí của thực vật như 
 đúng (GV thông báo - HS quan sát cây lá lốt và quang hợp, hô hấp và hút 
 thêm về cường độ hô cây lúa. Yêu cầu nêu được : nước của cây.
 hấp) + Cây lá lốt: lá xếp ngang 
 B4: GV yêu cầu HS trả nhận nhiều ánh sáng
 lời vấn đề GV nêu ở trên + Cây lúa: lá xếp nghiêng 
 GV hỏi: tráng tia nắng chiếu thẳng - Nhóm cây ưa sáng: 
 + Giải thích cách xếp lá góc. Gồm những cây sống nơi 
 trên thân của cây lúa và ￿ Giúp thực vật thích nghi quang đãng như lúa, ngô,cải, 
 8 cây lá lốt với môi trường rau...
 + Sự khác nhau giữa 2 - Nhóm cây ưa bóng: 
 cách xếp lá này nói lên Gồm những cây sống nơi 
 điều gì? - HS nghiên cứu SGK trả lời ánh sáng yếu, dưới tán cây 
 ? Người ta phân biệt cây được ý sau: Dựa vào khả khác như dương xỉ, lá lót, 
 ưa bóng và cây ưa sáng năng thích nghi của chúng diếp cá...
 dựa vào tiêu chuẩn nào với các điều kiện chiếu sáng 
 * Liên hệ: của môi trường 
 ? Em hãy kể tên cây ưa ￿ Trồng xen canh để tăng 
 sáng và cây ưa bóng mà năng suất và tiết kiệm đất
 em biết. VD: trồng đậu dưới cây ngô
 ? Trong nông nghiệp 
 người nông dân đã ứng 
 dụng điều này vào sản 
 xuất như thế nào ? và có 
 ý nghĩa gì
Hoạt động 2: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT 
Mức độ cần đạt: - HS chỉ ra được ánh sáng có ảnh hưởng tới hoạt động sống, sinh sản và 
tập tính của động vật 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 B1:GV yêu cầu: Nghiên cứu - HS nghiên cứu thí nghiệm II.Ảnh hưởng của ánh 
 thí nghiệm SGK trang 123 Thảo luận nhóm: Chọn sáng lên đời sống động 
 + Trả lời câu hỏi: phương án đúng. vật
 ? Ánh sáng có ảnh hưởng tới - Kết luận về ảnh hưởng của * Kết luận :
 động vật như thế nào ? ánh sáng - Ánh sáng ảnh hưởng 
 B2:GV đánh giá hoạt động của ￿ Đại diện nhóm trình bày ￿ tới các hoạt động của 
 HS. Tiếp tục nêu câu hỏi: các nhóm khác nhận xét và bổ động vật: Nhận biết, 
 ? Kể tên những ĐV thường sung định hướng di chuyển 
 9 kiếm ăn lúc hoàng hôn, ban - HS tiếp tục trao đổi để tìm ví trong không gian, sinh 
 đêm, bình minh, ban ngày dụ cho phù hợp trưởng, sinh sản ...
 ? Tập tính kiếm ăn và nơi ở - Nơi ở phù hợp với tập tính - Nhóm động vật ưa 
 của động vật liên quan với kiếm ăn sáng: Gồm những động 
 nhau như thế nào ? Ví dụ: Loài ăn đêm hay ở vật hoạt động ban ngày 
 B3: GV thông báo thêm: trong hang tối như: Trâu bò. Dê, cừu, 
 + Gà thường đẻ trứng ban - HS khái quát kiến thức, phân gà, vịt...
 ngày, Vịt đẻ trứng ban đêm chia động vật thành những - Nhóm động vật ưa 
 + Mùa xuân nếu có nhiều ánh nhóm thích nghi với những tối: Gồm những động 
 sáng cá chép đẻ trứng sớm hơn điều kiện chiếu sáng ngày vật hoạt động về ban 
 ￿ Từ Ví dụ trên em hãy rút ra đêm. đêm, sống trong hang, 
 kết luận về ảnh hưởng của ánh HS có thể nêu: hốc đất...
 sáng tới động vật + Chiếu sáng để cá đẻ VD: Chồn, cáo, sóc, 
 + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt cú...
 đẻ nhiều trứng
 3.Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
-? Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng, cho ví dụ 
 Điền vào báng 42.2 vào vở bài tập.
4.Vận dụng, mở rộng: 
Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
 Liên hệ: Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
 10 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_4142_moi_truong_va_cac_nhan_to_si.doc