Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 39+40: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng - Ôn tập Phần di truyền và biến dị - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 39+40: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng - Ôn tập Phần di truyền và biến dị - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 39+40: Thực hành Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng - Ôn tập Phần di truyền và biến dị - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 30/1/2021 Tiết : 41 Bài 39: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS phải biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề. 2. Kĩ năng: + HS biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu + Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác trong quá trình thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tư liệu SGK trang 114 + Giấy khổ to, bút dạ + Kẻ bảng 39 SGK trang 115 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.GV kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 2.Tiến hành: A.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV chia lớp thành 4 nhóm/ Một số học sinh dán tranh vào giấy khổ to theo logic của chủ đề. B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG MĐCĐ: Thu thập được tài liệu về tài liệu chọn giống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B1: GV nêu yêu cầu: - Các nhóm thực hiện: + Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề: Thành + + Một số học sinh chuẩn bị nội dung tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng + Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành + Ghi nhận xét vào bảng 39, bảng 40 bảng 39 SGK B2: GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc. Hoạt động 2: BÁO CÁO THU HOẠCH MĐCĐ: HS viết được bài thu hoạch vào bảng 39 và nhận xét, liên hệ với địa phương dang sử dụng giống vật nuôi và cây trồng nào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B1: GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Mỗi nhóm báo cáo cần: + Treo tranh của nhóm + Cử một đại diện thuyết minh + Yêu cầu: Nội dung phù hợp với tranh B2: GV nhận xét và đánh giá kết quả dán B3: GV bổ sung thêm kiến thức vào bảng 39 - Các nhóm theo dõi và có thể đưa ra và 40 câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác trả lời thay Bảng 39: Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi: TT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Giống bò: - Bò sữa Hà Lan - Lấy thịt - Có khả năng chịu nóng - Bò Sin - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao 2 Giống lợn: - Lợn ỉ Móng cái - Lấy con giống - Phát dục sớm, đẻ nhiều con, nhiều - Lợn Bớc sai - Lấy thịt nạc, tăng trọng nhanh 3 Giống gà: - Ga Rôt ti - Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh - Gà tam hoàng - Đẻ nhiều trứng 4 Giống vịt: - Dễ thích nghi - Vịt cỏ, vịt bầu - Lấy thịt và trứng - Tăng trọng nhanh - Vịt Supermeat - Đẻ nhiều trứng 5 Giống cá: - Rô phi đơn tính - Lấy thịt - Dễ thích nghi - Chép lai - Tăng trọng nhanh - Cá chim trắng 3.Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -GV nhận xét các nhóm, cho điểm nhóm làm tốt. 4.Mở rộng: Mục tiêu: 2 - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Bảng 40: Các tính trạng nổi bật của một số giống cây trồng TT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: - CR 203 - Ngắn ngày, năng suất cao - CM 2 - Chống chịu được rầy nâu - BIR 352 - Không cảm quang 2 Giống ngô: - Khả năng thích ứng rộng - Ngô lai LNV4 - Chống đổ tốt - Ngô lai LVN20 - Năng suất từ 8 –12 tấn/ha 3 Giống cà chua: - Cà chua Hồng lan - Thích hợp với vùng thâm canh - Cà chua P375 - Năng suất cao 4.Dặn dò: - Ôn tập toàn bộ phần di truyền và biến dị. - Chuẩn bị bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái - Kẻ sẵn bảng 41.1 và bảng 41.2 vào vở soạn bài, Chuẩn bị nội dung và phương án trả lời. 3 Ngày soạn: 30/1/2021 Tiết : 42 Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị + HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức + Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy trong in nội dung từ bảng 40.1 40.5 trang 116 và 117 Máy chiếu, bút dạ, vở bài tập HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng các tác nhân vật lý và hóa học để gây đột biến trong chọn giống cần lưu ý đến bảo vệ môi trường như thế nào? 2. Bài mới: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Chiếu phim trong của các nhóm.Tranh ảnh liên quan đến di truyền. B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC Mục tiêu: HS tự hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 B1:GV chia lớp thành 12 nhóm nhỏ và y/c: - Các nhóm nhận phim trong đã có sẵn nội + Hai nhóm cùng nghiên cứu một nội dung dung + Hoàn thành các bảng kiến thức từ 40.1 - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến hoàn 40.5 thành nội dung đó. - GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi - Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình những kiến thức cơ bản trên máy chiếu B2:GV chữa bài bằng cách: - Sau khi nghe nhận xét và bổ sung kiến thức + Yêu cầu nhóm khác nhận xét của GV, các nhóm tự sữa chữa và ghi vào vở B3:GV lưu ý: Sau phần trình bày nhận xét bài tập của cá nhân. bổ sung của từng nhóm GV đáng giá và - Đại diện nhóm trình bày đáp án của mình giúp HS hoàn thiện kiến thức (nếu cần) trên máy chiếu B4: GV lấy kiến thức ở SGK làm chuẩn trong các bảng từ 40.1 40.5 trang 129 131 Hoạt động 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B1:GV y/c HS trả lời 4 câu hỏi trang 117, còn lại - HS tiếp tục trao đổi nhóm, vận dụng HS tự trả lời. các kiến thức vừa hệ thống ở hoạt + Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5. động trên để thống nhất ý kiến trả lời. B2:GV cho thảo luận toàn lớp để học sinh được Yêu cầu: trao đổi bổ sung kiến thức cho nhau. Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối liên hệ + ở người sinh sản muộnvà đẻ ít con giữa gen và tính trạng . Cụ thể: + Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp đột biến vì lí do xã hội. mARN Câu 5: Ưu thế của công nghệ tế bào + mARN làm khuôn mẫu tổng hợp + Chỉ nuôi cấy tế bào , mô trên môi trường dinh chuỗi a xít amin cấu thành prôtêin dưỡng nhân tạo tạo ra cơ quan hoàn chỉnh + Prôtêin chịu tác động của môi + Rút ngắn thời gian tạo giống trường biểu hiện thành tính trạng + Chủ động tạo các cơ quan thay thế các cơ quan Câu 2: bị hỏng ở người. - KIểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 3. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Hoàn thành các câu hỏi còn lại ở SGK trang 117 GV đánh giá sự chuẩn bị và các hoạt động của nhóm 4. Vận dụng mở rộng: 5 Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Vận dụng: Bất kì một giống nào (kiểu gen) muốn có năng suất (số lượng kiểu hình) cần được chăm sóc tốt (ngoại cảnh) 5.Dặn dò: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học 6 7
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_3940_thuc_hanh_tim_hieu_thanh_tuu.doc