Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 34+35: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần - Ưu thế lai - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 34+35: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần - Ưu thế lai - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 34+35: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần - Ưu thế lai - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 23/1/2021 Tiết :39 Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS nắm được khái niệm thoái hoá giống. + HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống. + HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: + Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. + Tổng hợp kiến thức + Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh phóng to H 34.1 ; 34.3 SGK -Tài liệu về hiện tượng thoái hoá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật? 2. Bài mới: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Kiểm tra theo sụ chuẩn bị của HS: Tìm Ví dụ về hiện tượng thoái hoá. - HS nêu Ví dụ : Hồng xiêm thoái hoá quả nhỏ không ngọt, ít quả. Bưởi thoái hoá quả nhỏ khô..... B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: I.TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ Mục tiêu cần đạt: - HS nhận biết được hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật - Từ đó nêu được khái niệm thoái hoá, giao phối cận huyết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK I.HIỆN TƯỢNG THOÁ ? Hiện tượng thoái hoá ở - QS H 34.1 và 34.2 IHÓA động vật và thực vật - Thảo luận nhóm thống nhất a) Hiện tượng thoái hoá ở được hiểu như thế nào ? ý kiến động vật và thực vật ? Theo em vì sao dẫn đến + Chỉ ra hiện tượng thoái hoá - Ở thực vật: cây ngô tự thụ hiện tượng thoái hoá + Lí do dẫn đến thoái hoá ở phấn sau nhiều thế hệ: chiều động vật và thực vật cao giảm, bắp dị dạng hạt ít. - Đại diện nhóm trình bày - Ở động vật: Thế hệ con nhóm khác bổ sung. cháu sinh trưởng phát triển ? Thế nào là thoái hoá yếu, quái thai, dị tật bẩm ? Giao phối gần là gì - HS dựa vào kết quả ở nội sinh. dung trên khái quát kiến thức. * Lí do thoái hoá: - GV cho đại diện các + Các gen lặn khi gặp nhau + Ở thực vật: do tự thụ phấn nhóm trình bày đáp án (thể đồng hợp) thì biểu hiện ở cây giao phấn. bằng cách giải thích H ra kiểu hình. + Ở động vật: do giao phối 34.3 phóng to. - Đại diện nhóm trình bày gần. - GV nhận xét kết quả trên H 34.3 các nhóm khác b) Khái niệm: các nhóm giúp HS hoàn theo dõi nhận xét. - Thoái hoá: là hiện tượng thiện kiến thức. các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm - Giao phối gần (giao phối cận huyết): là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. Hoạt động 2: II.TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG THOÁI HOÁ Mục tiêu cần đạt: HS giải thích được nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá là do xuất hiện thể đồng hợp gen hoặc gây hại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK và H II.NGUYÊN NHÂN CỦA ? Qua các thế hệ tự thụ 34.3 ghi nhớ kiến thức. HIỆN TƯỢNG THOÁI phấn hoặc giao phối cận - Trao đổi nhóm thống HÓA: huyết tỉ lệ dị hợp biến đổi nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Kết luận: như thế nào ? Yêu cầu nêu được : Nguyên nhân hiện tượng ? Tại sao tự thụ phấn ở cây + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ thoái hoá do tự thụ phấn giao phấn và giao phối gần dị hợp giảm (tỉ lệ đồng hợp hoặc giao phối cận huyết vì ở động vật lại gây hiện trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua nhiều thế hệ tạo ra các tượng thoái hoá bằng nhau) cặp gen đồng hợp lặn gây (GV giải thích H 34.3 màu + Gen lặn thường biểu hiện hại. xanh biểu thị thể đồng hợp tính trạng xấu. trội và lặn) + Gen lặn gây hại khi ở thể dị hợp không được biểu hiện. Hoạt động 3: III.VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP TỰ THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ GIAO PHỐI CẬN HUYẾT TRONG CHỌN GIỐNG Mục tiêu cần đạt: HS chỉ ra được vai trò tạo dòng thuần của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK và III.VAI TRÒ CỦA PP.TỰ + Tại sao tự thụ phấn bắt tư liệu GV cung cấp trả THỤ PHẤN BẮT BUỘC VÀ buộc và giao phối gần gây ra lời câu hỏi. GIAO PHỐI CẬN HUYẾT hiện tượng thoái hoá nhưng Yêu cầu nêu được: TRONG CHỌN GIỐNG: những phương pháp này vẫn + Do xuất hiện cặp gen * Kết luận : được con người sử dụng đồng hợp tử Vai trò của phương pháp tự trong chọn giống? + Xuất hiện tính trạng thụ phấn và giao phối cận xấu huyết trong chọn giống. + Con người dễ dàng loại + Cũng cố đặc tính mong *(GV nhắc lại khái niệm bỏ tính trạng xấu muốn thuần chủng, dòng thuần ...) + Giữ lại tính trạng mong + Tạo dòng thuần có cặp gen B2: GV giúp học sinh hoàn muốn nên tạo được giống đồng hợp thiện kiến thức thuần chủng + Phát hiện gen xấu để loại (GV lưu ý: nội dung trừu - HS trình bày lớp nhận bỏ ra khỏi quần thể tượng nên lấy Ví dụ cụ thể để xét. + Chuẩn bị lai khác dòng để giải thích cho HS dễ hiểu) tạo ưu thế lai. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK 3.Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân? 4.Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - GV mở rộng thêm: ở 1 số loài động vật , thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hoá, do vậy vẫn có thể tiến hành giao phối gần. 5.Dặn dò: 1. Học bài, trả lời câu hỏi SGK 2. Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô, lúa có năng suất cao. Ngày soạn: 23/1/2021 Tiết : 40 Bài 35: ƯU THẾ LAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS nêu được khái niệm : ưu thế lai, lai kinh tế. + HS hiểu và trình bày được: - Cơ sở di truyền của hiện tượnh ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống - Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai. - Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng: + Quan sát tranh hình tìm kiến thức. + Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học + Tổng hợp khái quát. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh phóng to H 35 SGK Tranh một số động vật Bò, Lợn kết quả của phép lai kinh tế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: -Trong chọn giống ngưòi ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? 2. Bài mới: A.Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Gv yêu cầu Hs so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong các hình ảnh Gv đưa ra. Rút ra các đặc điểm di truyền của cơ thể lai F1 vượt trội hơn cây bình thường ở đặc điểm nào? B.Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được khái niệm ưu thế lai - HS trình bày được nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV đưa vấn đề: - HS quan sát hình SGK chú I.HIỆN TƯỢNG ƯU So sánh cây và bắp ngô ở 2 ý đặc điểm sau: THẾ LAI dòng tự thụ phấn với cây và + Chiều cao thân cây ngô a) Khái niệm bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong + Chiều dài bắp, số lượng hạt * Ưu thế lai là hiện H 35 SGK - HS đưa ra nhận xét sau khi tượng cơ thể lai F1 có so sánh thân và bắp ngô ở cơ ưu thế hơn hẳn so với thể lai F1 có nhiều đặc điểm bố mẹ về về sự sinh trội hơn so với cây bố mẹ. trưởng phát triển khả -GV nhận xét ý kiến của HS - HS trình bày và lớp bổ năng chống chịu, năng và dẫn dắt hiện tượng trên sung. suất, chất lượng được gọi là hiện tượng ưu thế II. NGUYÊN NHÂN lai. - HS nghiên cứu SGK kết CỦA HIỆN TƯỢNG B2 :GV nêu câu hỏi. hợp với nội dung vừa so sánh ƯU THẾ LAI ? Ưu thé lai là gì ? Cho Ví dụ khái quát thành khái niệm Cơ sở di truyền của về ưu thế lai ở động vật và + HS lấy Ví dụ SGK hiện tượng ưu thế lai. thực vật - HS nghiên cứu SGK trang B3 :GV cung cấp thêm 1 số Ví 102 và 103. * Kết luận : dụ để minh hoạ. - Chú ý Ví dụ lai 1 dòng - Lai 2 dòng thuần - GV nêu vấn đề: Để tìm hiểu thuần có 1 gen trội. (kiểu gen đồng hợp) cơ sở di truyền của hiện tượng Yêu cầu nêu được: con lai F1 có hầu hết ưu thế lai. + Ưu thế lai rõ nhất vì xuất các cặp gen ở trạng thái HS trả lời câu hỏi: hiện nhiều gen trội ở con lai dị hợp chỉ biểu hiện ? Tại sao khi lai 2 dòng thuần F1 tính trạng của gen trội. ưu thế lai thể hiện rõ nhất. + Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ - Tính trạng số lượng ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện dị hợp giảm (hiện tượng thoái (hình thái, năng suất) rõ nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm hoá) do nhiều gen qui định. dần qua các thế hệ. - Đại diện HS trình bày, lớp B4 :GV đánh giá kết quả và bổ bổ sung. sung thêm kiến thức về hiện Ví dụ : tượng nhiều gen qui định 1 P : AAbbcc x tính trạng - HS trả lời được: áp dụng aaBBCC - GV hỏi: nhân giống vô tính F1 : AaBbCc ? Muốn di trì ưu thế lai con - HS tổng hợp khái quát kiến người đã làm gì? thức. Hoạt động 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI Mục tiêu cần đạt: - HS nắm được khái niệm lai kinh tế - Trình bày được các phương pháp tạo ưu thế lai. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1: GV giới thiệu: - HS nghiên cứu SGK và các III.CÁC PHƯƠNG PHÁP ƯU người ta có thể tạo ưu tư liệu sưu tầm trả lời câu hỏi. THẾ LAI: thế lai ở cây trồng a) Phương pháp tạo ưu thế lai và vật nuôi. ở cây trồng. ? Con người đã tiến - Yêu cầu chỉ ra 2 phương - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự hành tạo ưu thế lai ở cây pháp: thụ phấn rồi cho giao phấn với trồng bằng phương pháp + Lai khác dòng nhau. nào? + Lai khác thứ Ví dụ : ở ngô tạo được ngô lai ? Nêu Ví dụ cụ thể F1 năng suất cao hơn từ 25 B2:GV giải thích thêm 30% so với giống hiện có. về lai khác dòng và lai - HS nghiên cứu SGK kết hợp - Lai khác thứ: để kết hợp gữa khác thứ. với tranh ảnh về các giống vật tạo ưu thế lai và tạo giống nuôi. mới. B3:GV hỏi: Yêu cầu nêu được : b) Phương pháp tạo ưu thế ? Con người đã tiến + Phép lai kinh tế lai ở vật nuôi. hành tạo ưu thế lai ở vật + áp dụng ở lợn và bò * Lai kinh tế: Là cho giao phối nuôi bằng phương pháp - HS trình bày lớp bổ sung. giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc nào - HS nêu được : 2 dòng thuần khác nhau rồi ? Cho Ví dụ . Nếu nhân giống thì thế hệ sau dùng con lai F1 làm sản phẩm. ? Tại sao không dùng các gen lặn gây hại ở trạng VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn con lai kinh tế để nhân thái đồng hợp sẽ được biểu Đại bạch Lợn con mới sinh giống hiện tính trạng. nặng 0,8kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK 3.Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. GV hỏi: ? Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai ? ? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào ? 4. GV mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. + Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước + Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh + Lai bò vàng Thanh Hoá với bò Hônsten Hà Lan con lai F1 chịu được nóng, lượng sữa tăng. 5.Dặn dò 1.Học bài, trả lời câu hỏi SGK 2.Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_3435_thoai_hoa_do_tu_thu_phan_va.doc