Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 31+32: Công nghệ tế bào - Công nghệ gen - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 31+32: Công nghệ tế bào - Công nghệ gen - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 31+32: Công nghệ tế bào - Công nghệ gen - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 16/1/2021 Tiết 37 Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu được khái niệm công nghệ tế bào + HS nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của từng công đoạn. + HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng thực tế. 3. Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích bộ môn + Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. - Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh phóng to H 31 SGK -Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định 2. KTBC: . Di truyền học tư vấn có chức năng gì? 3. Các hoạt động: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học. B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO MĐCĐ: - HS nêu được khái niệm công nghệ tế bào - Hiểu được các công việc chính trong công nghệ tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV y/c HS trả lời câu - HS nghiên cứu SGK (trang I.KHÁI NIỆM CÔNG hỏi: 89) ghi nhớ kiến thức NGHỆ TẾ BÀO: ? Công nghệ tế bào là gì - HS trao đổi để trả lời câu * Kết luận: ? Để nhận được mô non cơ hỏi - Công nghệ tế bào là quan hoặc cơ thể hoàn + Khái niệm ngành kĩ thuật về qui trình chỉnh hoàn toàn giống với + Công nghệ tế bào gồm 2 ứng dụng phương pháp giai đoạn nuôi cấy tế bào hoặc mô để cơ thể gốc, người ta phải tạo ra cơ quan hoặc cơ thể thực hiện những công việc + Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu hoàn chỉnh. gì gen như dạng gốc vì ở cơ thể - Công nghệ tế bào gồm 2 ? Tại sao cơ quan hoặc cơ hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 công đoạn: thể hoàn chỉnh lại có kiểu tế bào của dạng gốc có bộ + Tách tế bào từ cơ thể rồi gen như dạng gốc gen nằm trong nhân tế bào nuôi cấy ở môi trường dinh và được sao chép. dưỡng để tạo mô sẹo B2:GV giúp HS hoàn thiện - HS trả lời, lớp bổ sung. + Dùng hooc môn sinh kiến thức. - Một vài học sinh trình bày trưởng kích thích mô sẹo B3:GV cho học sinh nhắc công đoạn của công nghệ tế phân hoá thành cơ quan lại 2 công đoạn chính của bào hoặc cơ thể hoàn chỉnh. công nghệ tế bào Hoạt động 2: ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO MĐCĐ: - HS hiểu và nắm được các thành tựu công nghệ tế bào - HS biết được qui định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV hỏi: Hãy cho biết - HS nghiên cứu SGK trả lời II.ỨNG DỤNG CỦA CÔNG thành tựu công nghệ tế bào + Nhân giống vô tính ở cây NGHỆ TẾ BÀO trong sản xuất trồng a) Nhân giống vô tính trong - GV nêu câu hỏi: + Nuôi cấy tế bào và mô ống nghiệm ở cây trồng ? Cho biết các công đoạn trong chọn giống cây trồng - Qui trình nhân giống vô tính nhân giống vô tính trong + Nhân bản vô tính ở động (SGK trang 89) ống nghiệm vật - Ưu điểm: ? Nêu ưu điểm và triển - Cá nhân nghiên cứu SGK + Tăng nhanh số lượng cây vọng của phương pháp ghi nhớ kiến thức. giống nhân giống vô tính trong - Trao đổi nhóm kết hợp với + Rút ngắn thời gian tạo cây ống nghiệm H 31 và tài liệu tham khảo con ? Cho ví dụ minh hoạ -Thống nhất ý kiến, đại diện + Bảo tồn một số nguồn gen B2: GV nhận xét và giúp nhóm trình bày thực vật quí hiếm học sinh nắm được qui - HS lấy ví dụ : Hoa phong - Thành tựu: nhân giống cây trình nhân giống vô tính lan hiện nay rất đẹp và giá phong lan, khoai tây, mía, cây trong ống nghiệm. thành rẻ gỗ quí - GV lưu ý câu hỏi của HS * HS có thể hỏi: tại sao b) ứng dụng nuôi cấy tế bào và giải thích như SGV. trong nhân giống vô tính ơt và mô trong chọn giống cây - GV thông báo các khâu thực vật người ta không tách trồng. chính trong tạo giống cây tế bào già hay mô đã già. - Tạo giống cây trồng mới 2 trồng. bằng cách chọn tế bào xôma + Tạo vật liệu mới để chọn biến dị lọc ví dụ: + Chọn lọc, đánh giá tạo + Chọn dòng tế bào chịu giống mới nóng và khô từ tế bào phôi B3: GV hỏi: của giống CR203 ? Người ta đã tiến hành - HS nghe và ghi nhớ kiến + Nuôi cấy để tạo ra giống nuôi cấy mô tạo vật liệu thức lúa mới cấp quốc gia DR2 có mới cho chọn giống cây năng suất và độ thuần chủng trồng bằng cách nào - HS nghiên cứu SGK trang cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. ? Cho ví dụ 90 trả lời câu hỏi. c) Nhân bản vô tính ở động - GV hỏi: vật + Nhân bản vô tính thành - ý nghĩa: công ở động vật có ý nghĩa + Nhân nhanh nguồn gen như thế nào ? - HS nghiên cứu SGK và động vật quí hiếm có nguy cơ ? Cho biết những thành tựu các tài liệu sưu tầm được trả bị tuyệt chủng nhân bản ở Việt Nam và lời câu hỏi + Tạo cơ quan nội tạng của thế giới động vật đã được chuyển gen B4:GV thông báo thêm: người để chủ động cung cấp - ĐH Texas ở Mĩ nhân bản cơ quan thay thế cho các bệnh thành công ở Hươu sao, nhân bị hỏng cơ quan Lợn VD : Nhân bản ở cừu và bò - Itali nhân bản thành công ở ngựa - Trung Quốc tháng 8 năm 2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK (1)Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình a.Ứng dụng di truyền học vào trong tế bào b.Sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh c.Nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh d.Sản xuất cây trồng hoàn chỉnh (2) Trong nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm: a.Tế bào lớp vỏ thân cây b.Tế bào chóp rễ c.Mô phân sinh d.Mô sẹo và tế bào rễ 5. Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: 3 - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Hãy nêu những ứng dụng của nuôi cấy và gép mô trong y học? -Ghép da (thay những chỗ da bị bỏng) -Gép thận (thay thận bị hư) -Thay giác mạc mắt bị đục -Nuôi cấy phôi ở người và gia súc 6. Dặn dò: 1. Học bài, trả lời câu hỏi SGK 2. Đọc mục “Em có biết” 4 Ngày soạn: 16/1/2021 Tiết 38 Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen + HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học + Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống, bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tư duy logíc tổng hợp, khả năng khái quát. + Kĩ năng nắm bắt qui trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế. 3. Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, quí trọng thành tựu sinh học. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh phóng to H 32 SGK -Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định 2. KTBC:- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Hãy nêu những thành tựu của công nghệ tế bào và ý nghĩa của nó? 3. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN MĐCĐ: - HS nắm được khái niệm gen và công nghệ gen - Trình bày được các khâu chính trong kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1:GV nêu câu hỏi: - Cá nhân nghiên cứu SGK I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT ? Kĩ thuật gen là gì? Mục ghi nhớ kiến thức GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN 5 đích của kĩ thuật gen - Thảo luận nhóm, thống * Kết luận: ? Kĩ thuật gen gồm những nhất ý kiến. - Kĩ thuật gen: Là các thao tác khâu nào - Yêu cầu: tác động lên ADN để chuyển 1 ? Công nghệ gen là gì + Trình bày 3 khâu đoạn ADN mang 1 hoặc 1 B2 :GV nhận xét nội + Mục đích của công nghệ cụm gen từ tế bào của loài cho dung trình bày của nhóm đối với đời sống sang tế bào của loài nhận nhờ và y/c học sinh nắm được + Khái quát thành khái thể truyền. 3 khâu của kĩ thuật gen. niệm - Các khâu của kĩ thuật gen: - Đại diện nhóm trình bày + Tách ADN gồm tách ADN B3 :GV lưu ý: các khâu trên sơ đồ H 32 phóng to, NST của tế bào cho và ADN của kĩ thuật gen HS đều chỉ rõ ADN tái tổ hợp làm thể truyền từ vi khuẩn, vi nắm được , nhưng GV - Nhóm khác theo dõi, bổ rút phải giải thích rõ việc chỉ sung. + Tạo ADN tái tổ hợp (ADN huy tổng hợp prôtêin đã khái quát kiến thức lai) nhờ emzim mã hoá trong đoạn đó để - HS ghi nhớ nội dung kiến + Chuyển ADN tái tổ hợp vào sang phần ứng dụng HS thức. tế bào nhận mới hiểu được - Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen. Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ GEN MĐCĐ:HS thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong một số lĩnh vực của cuộc sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung B1 : GV giới thiệu khái - HS nghiên cứu SGK II.ỨNG DỤNG CỦA CÔNG quát 3 lĩnh vực chính và các tư liệu mà GV NGHỆ GEN được ứng dụng công cung cấp ghi nhớ kiến a) Tạo ra chủng vi sinh vật mới nghệ gen có hiệu quả thức và trả lời câu hỏi * Kết luận: B2 : GV y/c HS trả lời HS khác bổ sung. - Các chủng vi sinh vật mới có khả câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK năng sản xuất nhiều loại sản phẩm ? Mục đích tạo ra chủng trang 93 trả lời câu hỏi sinh học cần thiết (như aa, prôtêin, vi sinh vật mới là gì - Lớp nhận xét bổ sung kháng sinh) với số lượng lớn và giá ? Nêu ví dụ cụ thể - HS nghiên cứu SGK thành rẻ B3 : GV nhận xét và trang 94. VD: Dùng E.coli và nấm men mã giúp học sinh hoàn thiện Yêu cầu: hoá sản ra kháng sinh và hooc kiến thức + Nêu được hạn chế của môn Insulin. B4 : GV nêu câu hỏi: biến đổi gen ở động vật b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen ? Công việc tạo giống + Nêu thành tựu đã đạt * Kết luận: cây trồng biến đổi gen là được - Tạo giống cây trồng biến đổi gen gì -HS dựa vào gợi ý để trả là lĩnh vực ứng dụng chuyển các ? Cho ví dụ cụ thể lời gen quí vào cây trồng. - Ứng dụng công nghệ Ví dụ: 6 gen để tạo động vật biến - Cây lúa được chuyển gen qui định đổi gen thu được kết quả tổng hợp -Carôten (tiền vitamin như thế nào? A) vào tế bào cây lúa tạo ra - Trong lĩnh vực úng giống lúa giàu vitamin A dụng công nghệ Gen cần - Ở Việt Nam: Chuyển gen kháng bảo vệ môi trường như sâu bệnh, tổng hợp vitamin A, gen thế nào? chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ. c) Tạo động vật biến đổi gen. Hoạt động 3: KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC MĐCĐ: - HS nắm được khái niệm công nghệ sinh học - Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS trả lời câu hỏi - HS nghiên cứu SGK III. Khái niệm công nghệ sinh mục SGK trang 94: trả lời câu hỏi, lớp nhận học : Là ngành công nghệ sử Công nghệ sinh học là gì? xét bổ sung dụng tế bào sống và các quá -Tại sao Công nghệ sinh học - Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 trình sinh học để tạo ra các sản là hướng ưu tiên đầu tư và ví dụ minh hoạ phẩm sinh học cần thiết cho con phát triển trên thế giới và ở người. Việt Nam? - Các lĩnh vực trong công nghệ - Sản xuất các chế phẩm sinh học: sinh học cần lưu ý đến bảo + Công nghệ lên men vệ môi trường như thế nào? + Công nghệ tế bào + Công nghệ chuyển nhân phôi 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK (1) Kĩ thuật gen là: a.Kĩ thuật tạo ra một gen mới b.Các thao tác sửa chữa 1gen hư hỏng c.Các thao tác chuyển một gen từ tể bào này sang tế bào khác d.Các thao tác tác động lên ADN, để chuyển 1 đoạn ADN của tb cho sang tb nhận nhờ thể truyền. (2)Hoocmon nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người: a.Glucagon b.adrenalin c.tiroxin d.insulin 5. Vận dụng, mở rộng: Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 7 - Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. - Ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hooc môn sinh trưởng của người vào cá trạch. -Chuyển gen mã hóa hoocmon insulin của người vào vi khuẩn ecoli để sx hoocmoon insulin-> cứu sống được nhiều bệnh nhân đái tháo đường. 6. Dặn dò: 1.Học bài, trả lời câu hỏi SGK 2.Đọc mục “Em có biết” 8
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_3132_cong_nghe_te_bao_cong_nghe_g.doc