Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 25+28: Thường biến - Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 25+28: Thường biến - Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 25+28: Thường biến - Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn 19/1/2020 Tiết 31 Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Quan sát và nêu được khái niệm thường biến, phân biệt được thường biến với đột biến. - Giải thích được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong sản xuất. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có ý thức trong lao động sản xuất. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy chiếu - Học sinh: Củ khoai lang mọc mầm để ở trong bóng tối, để bên cửa sổ, để ở nơi đủ ánh sáng III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 1. Sự biến đổi của kiểu hình do tác động - GV cho HS đọc các ví dụ SGK, quan sát của môi trường. mầm củ khoai lang ở ba điều kiện chiếu - Thường biến là những biến đổi trong kiểu sáng khác nhau yêu cầu HS thảo luận nhóm hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong trả lời câu hỏi: đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp từ + Nhận xét KH của mầm khoai lang trong 3 môi trường. môi trường ? + Tại sao mầm khoai lang lại có sự biến đổi KH? (Thích nghi với đ/sống) + Lá cây trong 3 môi trường khác nhau ntn ? Tại sao có sự khác nhau đó ? + Sự biểu hiện ra kiểu hình của cùng một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Trong các yếu tố đó yếu tố nào được xem là không biến đổi? + Vậy sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ 2. Mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trên là do nguyên nhân nào? trường và kiểu hình + Hiện tượng thường biến là gì? kết quả này như thế nào? Hoạt động 2 - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác + Trong quá trình sinh sản có phải bố mẹ đã giữa kiểu gen và môi trường. truyền cho con cái những tính trạng có sẵn - Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu hay không? vào kiểu gen; tính trạng số lượng phụ thuộc + Vậy bố mẹ đã truyền cho con cái những chủ yếu vào môi trường. yếu tố nào? + Sự biểu hiện ra KH của 1 K/gen phụ thuộc những yếu tố nào ? (Tương tác giữa KG và môi trường) + Giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ như thế nào? GV cho HS đọc các ví dụ SGK. Trả lời câu 3. Mức phản ứng hỏi: + Các tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều hơn? +Tính trạng nào chịu ảnh hưởng của KG? * Kết luận: +Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên - Mức phản ứng là giới hạn thường biến quan đến năng suất có lợi và có hại gì trong của một kiểu gen trước các môi trường sản xuất ? (Đúng -> n/s tăng , Sai -> Giảm) khác nhau. Hoạt động 3 - Mức phản ứng do KG quy định. GV nêu ví dụ: SGK + Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 do giống (k/gen) hay kĩ thuật trồng trọt (mt) qui định? ( Do KG) + Mức phản ứng là gì? + Hãy lấy thêm một vài ví dụ trong thực tế sản xuất ở địa phương hay gia đình em về mức phản ứng của một giống cây trồng hay vật nuôi? + Vậy mức phản ứng có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất và đời sống của con người? 1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK 4. Củng cố:- Nêu một số VD về thường biến trong thực tế em đã quan sát 5. Hướng dẫn về nhà - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.- Đọc trước bài 28 2 Ngày soạn 19/1/2020 Tiết 32 Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Giải thích được sự di truyền một vài tính trạng hay hiện tượng đột biến ở người. - Phân biệt được sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Nêu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong di truyền người. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có quan điểm duy vật biện chứng. - Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án , máy chiếu - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:Nêu khái niệm , lấy VD và đặc điểm của thường biến 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Yêu cầu HS kể tên một số bệnh và tật di truyền? Làm thế nào để hạ chế bệnh và tật di truyền ở người? Cần sử dụng những phương pháp nào trong nghiên cứu di truyền người? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Khi nghiên cứu trên các loài sinh vật người ta đã sử dụng phương pháp chủ yếu nào? Chúng ta có thể áp dụng những phương pháp đó trong nghiên cứu di truyền ở người không? Vì sao? Hoạt động 1 - 1. Nghiên cứu phả hệ - GV yêu cầu HS n/cứu thông tin SGK. *Kết luận: + Khi lập sơ đồ phả hệ người ta thường - Phả hệ là ghi chép lại sự di truyền của dùng những kí hiệu như thế nào? một số tính trạng trên những người thuộc - GV y/cầu HS n/cứu VD 1 sgk cùng một dòng họ qua các thế hệ để xác + Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội định đặc điểm di truyền của các tính trạng ? đó. + Sự di truyền tính trạng màu mắt có liên - Các kí hiệu thường dùng: quan tới giới tính hay không ? Tại sao ? Nam: - Nữ: ( Không liên quan đến giới tính vì cả 3 thế Trội: - Lặn: 3 hệ đều có mắt nâu ở cả 2 giới tính) Kết hôn: + Phả hệ là gì? Đời con: - N/cứu tiếp VD 2. + Lập sơ đồ phả hệ từ P -> F1 ? + Sự di truyền máu khó đông có liên quan đến giới tính không ? (Có vì do gen gây bệnh nằm trên NST X A a A P X X x X Y (a. Mắc bệnh) + Trạng thái mắc bệnh do gen trội hay gen lặn quy định ? Hoạt động 2- 2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh - GV y/cầu HS q/sát hình 28.2.a,b. a. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khac + Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa trứng hai sơ đồ? + Trẻ đồng sinh xảy ra mấy trường hợp ? * Kết luận: + Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng đều là nam + Trẻ đồng sinh cùng trứng: Vì được tạo hoặc nữ ? nên từ một hợp tử ban đầu nên có cùng (Hợp tử: NP -> Tạo 2 phôi bào -> cơ thể kiểu gen. giống nhau vì cùng kiểu gen) +Trẻ sinh đôi khác trứng vì được tạo ra từ + Đồng sinh khác trứng là gì ? hai hợp tử khác nhau nên có thể xem như + Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác hai người anh, chị em bình thường khác, nhau cơ bản ở điểm nào ? có kiểu gen khác nhau. HS độc lập nghiên cứu, trả lời câu hỏi. b. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh + Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa - Giúp ta hiểu rỏ vai trò kiểu gen và vai trò gì? môi trường đối với sự hình thành tính - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trạng. Trả lời câu hỏi: - Hiểu rỏ sự ảnh hưởng khác nhau của môi + Loại tính trạng số lượng và tính trạng chất trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng – Tính trạng nào chịu ảnh hưởng lượng nhiều của các nhân tố của môi trường? 1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK * Kết luận chung: SGK 4. Củng cố: - GV củng cố theo nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu một số bệnh và tật di truyền ở người. 4
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_2528_thuong_bien_phuong_phap_nghi.doc