Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 20+21: Quan sát và lắp ráp mô hình ADN - Đột biến gen - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 20+21: Quan sát và lắp ráp mô hình ADN - Đột biến gen - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 20+21: Quan sát và lắp ráp mô hình ADN - Đột biến gen - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 28/11/2020 Tiết 25 Thực hành Bài 20: QUAN SÁT VÀ LẮP RÁP MÔ HÌNH ADN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Biết cách tháo lắp mô hình ADN. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và tháo lắp mô hình ADN. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. - Tính cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì, giữ vệ sinh trong phòng thực hành. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Mô hình phân tử ADN hoàn chỉnh đủ cho các nhóm. + Hộp đựng mô hình tháo lắp ADN (dạng rời) - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Mô tả cấu trúc không gian của ADN ? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV gọi 1 HS đọc phần I. Mục tiêu của bài học. I. Mục tiêu: SGK II. Chuẩn bị: SGK Hoạt động 1 III. Nội dung và cách tiến hành - GV chia nhóm HS và cho các nhóm quan sát 1. Quan sát mô hình ADN mô hình phân tử ADN. Yêu cầu xác định được: - Số cặp nu trong mỗi chu kì xoắn là 10 - Số cặp nu trong mỗi chu kì xoắn? cặp. - Các nu trên hai mạch đơn liên kết với - Các nu.. trên hai mạch đơn liên kết với nhau như thế nào? nhau bằng liên kết hidrô theo nguyên tắc Gv nhận xét, bổ sung và kết luận: bổ sung: A – T; G – X và ngược lại. Hoạt động 2 2. Lắp ráp mô hình không gian ADN - Gv phát cho mỗi nhóm một hộp đựng mô hình Các nhóm tiến hành lắp ráp theo sự hướng phân tử ADN dạng tháo rời và yêu cầu: Lắp ráp dẫn của GV. hoàn chỉnh mô hình phân tử ADN. - GV hướng dẫn HS: Nên tiến hành lắp một mạch hoàn chỉnh, rồi mới lắp mạch còn lại. Có thể bắt đầu từ dưới lên hay từ trên xuống. Khi lắp mạch thứ hai nên chú ý các nu trên hai mạch liên kết với nhau theo NTBS. GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm yếu. Cho nhóm làm tốt nhất nêu nguyên nhân thành công, nhóm làm chưa tốt nêu lí do vì sao thất bại. GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng thực hành 4. Củng cố - GV cho một vài HS lên vừa chỉ trên mô hình vừa mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài 21: Đột biến gen Ngày 28/11/2020 Tiết 26 Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm, nguyên nhân của đột biến - Nêu được tính chất và vai trò của đột biến đối với sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. - Có quan điểm duy vật biện chứng. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Máy chiếu - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: không 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu đột biến gen 1. Đột biến gen là gì? - GV phân tích các hình, yêu cầu HS - Đột biến gen: là những biến đổi về cấu quan sát H.21.1 SGK, đọc thông tin SGK, trúc của gen (số lượng, thành phần, trật tự hoàn thành bài tập ở phiếu học tập sắp xếp các cặp nu ) diễn ra tại một điểm - HS làm bài tập nào đó trên phân tử AND. 2 + Đột biến gen là gì ? - Các dạng đột biến gen gồm: + Có mấy dạng đột biến gen ? + Mất một cặp nu - GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: + Thêm một cặp nu + Thay thế một cặp nu Hoạt động 2 Tìm hiểu nguyên nhân phát 2. Nguyên nhân phát sinh sinh * Kết luận: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trình - Tự nhiên : Do sự rối loạn trong quá trình tự bày những nguyên nhân phát sinh đột biến nhân đôi của AND dưới sự ảnh hưởng của gen? môi trường trong và ngoài cơ thể. - GV giảng giải, lấy ví dụ minh hoạ cho - Con người : Do các tác nhân vật lí, hoá từng nguyên nhân cụ thể. học. Giải thích: Nguyên nhân trong điều kiện tự nhiên là sao chép nhầm của phân tử ADN . + HS liên hệ thực tế hiẹn nay về sự ô 3. Vai trò của đột biến gen nhiễm môi trường, chất độc bảo vệ thực vật ,... - HS theo dõi, tự rút ra kết luận: Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của đột biến gen - GV cho HS quan sát H21.2 - 4 và đọc thông tin SGK, thực hiện lệnh trang 63: + Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng ? + Tại sao ĐB gen lại gây ra biến đổi kiểu hình ? (Sự biến đổi cấu trúc gen dẫn đến biến đổi cấu trúc prôtêin và dẫn đến biến đổi tính trạng của sinh vật) + Đột biến gen có lợi hay có hại ? * Kết luận: Vai trò của đột biến: ( Đa số các đột biến gen là các đột biến gen - Đa số đột biến gen đều ở trạng thái lặn và lặn và có hại cho bản thân sinh vật) có hại cho sinh vật và con người vì chúng + Vì sao ĐB gen thường có hại cho bản phá vỡ sự hài hoà trong cấu trúc của gen. thân sinh vật ? Nêu ví dụ - Một số đột biến gen tỏ ra có lợi cho bản + Nêu một số ví dụ về đột biến có lợi ? thân sinh vật và con người vì vậy đột biến Trong một số trường hợp nếu gặp được tổ gen có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt. hợp gen thích hợp, trong những điều kiện nhất định của môi trường thì đột biến gen *Kết luận chung: SGK trở nên có lợi cho bản thân sinh vật và con người. +Vai trò của đột biến gen ? 3 - GV lấy ví dụ minh hoạ cho từng vai trò cụ thể 1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK 4. Củng cố: - Làm các bài tập 3 SGK - Đột biến gen là gì ? có mấy dạng đột biến gen ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. 4 5
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_2021_quan_sat_va_lap_rap_mo_hinh.doc