Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 17+18: Mối quan hệ giữa gen và ARN - Prôtêin - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 17+18: Mối quan hệ giữa gen và ARN - Prôtêin - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 17+18: Mối quan hệ giữa gen và ARN - Prôtêin - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 17+18: Mối quan hệ giữa gen và ARN - Prôtêin - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 15/11/2020
 Tiết 22 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
 - Mô tả được cấu tạo của ARN.
 - Xác định được chức năng của ARN.
 - Phân biệt được ARN với ADN cũng như giữa các ARN khác nhau.
2. Kỹ năng
 - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
 - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Máy chiếu
 - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 17 trang 51 SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? 
 + Bản chất hoá học của gen là gì?
 + Sử dụng bài tập 4 sgk ?
 3. Nội dung bài mới: 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1 I. ARN 
- GV y/cầu hs q/sát H.17.1 SGK.
 + ARN có thành phần hoá học ntn ? - ARN cấu tạo từ các nguyên tố c,h,o,n,p 
 + Trình bày cấu tạo ARN ? thuộc loại đa phân tử nhưng nhỏ hơn ADN.
- HS hoàn thành bảng 17 SGK. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà 
 + So sánh cấu tạo ARN và ADN ? đơn phân là 4 loại nu a,u,g,x
- Giải thích:
 * ARN là một trong hai loại axit Nucleic, 
cũng được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 
Tuỳ theo chức năng người ta chia ARN 
thành 3 loại.
 * ADN không trực tiếp tổng hợp Prôtêin 
mà thông tin di truyền của ADN được 
chuyển sang ARN, ARN vừa có mặt ở trong 
nhân vừa có mặt trong TBC. - ARN gồm có 3 loại :
 + ARN gồm có mấy loại ?c/năng của mỗi + mARN: ARN thông tin - mang thông tin 
loại ? quy định cấu trúc protein cần tổng hợp.
(- mARN được tổng hợp trong nhân TB dựa + tARN: ARN vận chuyển - Vận chuyển 
trên khuôn mẩu ADN làm nhiện vụ trung a.a đến nơi tổng họp protein. gian truyền thông tin di truyền từ ADN + rARN: ARN riboxom - Cấu tạo nên 
trong nhân sang Prô Riboxom, nơi tổng hợp protein.
 - tARN tồn tại trong té bào chất làm nhiệm 
vụ trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp 
Pôlipeptit 
- rARN trong TBC cấu tạo nên ribôxôm )
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện 
nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh bảng.
 Hoạt động 2 II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc 
- GV cho HS quan sát H.17.2 SGK+ nghiên nào?
cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kỳ 
+ ARN được tổng hợp ở kỳ nào của chu kỳ trung gian .
TB ? - Quá trình tổng hợp ARN 
+ ARN được tổng hợp từ mấy mạch đơn của + ARN được tổng hợp dựa trên một mạch 
ADN? đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các loại nu nào liên kết với nhau trong + Trong quá trình tổng hợp ARN, các nu 
quá trình tạo nên mạch ARN ? của ADN liên kết với các nu trong môi 
+ Nhận xét trình tự của các nu.. trên ARN so trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A 
với trên từng mạch đơn của gen? - U, T - A, G - X và ngược lại.
+ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? + Trình tự các nu trên ARN giống với 
GV giải thích thêm: trình tự các nu trên mạch bổ sung của 
- Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo xoắn, mạch khuôn, chỉ khác T được thay bằng U.
tách mạch, đồng thời các nu trên mạch - Nguyên tác tổng hợp :
khuôn của gen liên kết với các nu trong + Khuôn mẩu: Dựa trên 1 mạch đơn của 
môi trường nội bào theo NTBS để tạo thành gen
mạch ARN. + Bổ sung : A - U, T - A, G - X và ngược 
- Khi kết thúc quá trình này, phân tử ARN lại.
được hoàn thiện cấu trúc, đi ra tế bào chất để - Mqh gen - ARN: TRình tự các nu trên 
thực hiện chức năng của chúng. mạch khuôn quy định trình tự các nu trên 
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK mạch ARN
 *Kết luận chung: SGK
 4 . Củng cố:
 - Làm bài tập 2, 3 SGK.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
 - Đọc mục "Em có biết?" Ngày soạn : 21/11/2020
 Tiết 23 Bài 18: PRÔTÊIN 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
 - Xác đinh được thành phần hoá học của prôtein, lý giải được tính đa dạng và đặc thù 
của prôtein.
 - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtein, nêu được chức năng của prôtein.
2. Kỹ năng
 - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
 - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
 - Có quan điểm duy vật biện chứng.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Máy chiếu
 - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 + ARN cấu tạo theo nguyên tắc nào? Trình bày chức năng của ARN?
 + Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN ?
3. Nội dung bài mới: 
 ĐVĐ Tất cả các tính trạng của cơ thể đều do prôtein qui định. Vậy, prôtein có cấu 
tạo và chức năng như thế nào?
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1 1. Cấu trúc của prôtein 
 - GV giới thiệu các thành phần hoá học cấu a. Cấu tạo hoá học
 tạo nên phân tử prôtein, các nguyên tắc cấu 
 tạo của prôtein. 
 + Nêu thành phần hoá học và cấu tạo của - Prôtein được cấu tạo từ 4 nguyên tố hoá 
 prô ? học chủ yếu là C, H, O, N.
 + Tính đa dạng và đặc thù của prôtein - Prôtein là đại phân tử, có kích thước 
 được qui định bởi yếu tố nào? (0,1àm), khối lượng phân tử (Hàng chục 
 + Vì sao Prô có tính đa dạng và đặc thù ? triệu đ.v.C) lớn.
 - HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện - Prôtein cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, 
 nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. đơn phân là các a. amin, có hơn 20 loại a. 
 GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: amin khác nhau.
 + Đặc điểm cấu trúc nào của prôtein tạo - Tính đa dạng và đặc thù của prôtein được 
 nên tính đa dạng và đặc thù của nó? qui định bởi số lượng, thành phần, trật tự 
 + Ngoài yếu tố được cấu trúc theo nguyên sắp xếp các a. amin trong chuổi pôlipeptit.
 tắc đa phân, còn có yếu tố nào có thể tạo b. Cấu trúc không gian
 nên tính đa dạng và đặc thù của prôtein? - Bậc 1: Chuổi polipeptit mạch thẳng. - GV giải thích trên H.18 SGK: Prôtein có - Bậc 2: Chuổi polipeptit cuộn xoắn như lò 
 4 bậc cấu trúc không gian tạo nên tính đa xo hoặc gấp nếp song song tạo thành sợi.
 dạng và đặc thù của nó. - Bậc 3: Các prôtein bậc 2 cuộn gấp nếp 
 + Tính đa dạng và đặc thù của prôtein thể theo kiểu đặc trưng cho từng loại prôtein.
 hiện như thế nào trong cấu trúc không - Bậc 4: Gồm hai hay nhiều chuổi 
 gian? polipeptit cùng hay khác loại liên kết với 
 - Chúng ta đều biết prôtein qui định các nhau.
 tính trạng của cơ thể. Nhưng cụ thể đó là - Cấu trúc bậc 3 và 4 tạo nên tính đặc trưng 
 những chức năng gì? cho từng loại prôtein.
 Hoạt động 2 2. Chức năng của prôtein 
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và 
 quan sát các hình ảnh về chức năng của Chức năng của prôtein:
 protein , trả lời câu hỏi : - Cấu tạo nên các bộ phận của tế bào và cơ 
 (?) Chức năng của protein ,lấy VD thể.
 - Xúc tác cho các quá trình trao đổi chất 
 HS quan sát, nghiên cứu SGK và trả lời (enzim)
 - Điều hoà quá trình trao đổi chất 
 (Hoocmon).
 - Ngoài ra prôtein còn có nhiều chức năng 
 khác như: Bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận 
 động của tế bào và cơ thể; cung cấp năng 
 lượng khi cần thiết; 
 -Tóm lại, prôtein đảm nhiệm nhiều chức 
 năng liên quan đến toàn bộ cơ thể, biểu 
 hiện tính trạng của cơ thể.
 4. Củng cố:
 - Làm các bài tập 3, 4 SGK.
 - Trình bày chức năng của Prô ?
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
 - Đọc mục "Em có biết?"
 - N/ cứu bài mới : Bài 19
 Chuẩn bị : Ôn lại phần ADN và ARN
 Ngày soạn : 21/11/2020
 Tiết 24 Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
 - Nêu lên được mối quan hệ giữa ARN và protêin thông qua những hiểu biết về sự 
hình thành chuổi a.a.
 - Giải thích được mối quan hệ giữa gen, mARN, protein và tính trạng.
 - Có tư duy logic về mối quan hệ biện chứng giữa gen và tính trạng.
2. Kỹ năng
 - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
 - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
 - Có quan điểm duy vật biện chứng.
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Giáo viên
 - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quy định?
 + Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng với tế bào và cơ thể?
 3. Nội dung bài mới: 
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1 I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin 
 - GV: Gen mang thông tin qui định cấu trúc 
 protêin ở trong nhân trong khi đó protêin 
 lại được tổng hợp ở tế bào chất. + + Vậy, 
 giữa gen và protêin phải chăng cần có một 
 dạng vật chất trung gian? Vật chất trung - mARN là dạng vật chất trung gian trong 
 gian đó là gì? mối quan hệ giữa gen và protêin, có vai trò 
 + Vai trò của nó trong mối quan hệ này như tuyền đạt thông tin về cấu trúc protêin. 
 thế nào?
 - GV biểu diễn mô hình quá trình tổng hợp - Sự hình thành chuổi a.a
 protêin. + mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để 
 Yêu cầu HS đọc thêm thông tin SGK để trả tổng hợp prô..
 lời lệnh trang 57. + Các tARN mang a.a vào ribôxôm khớp 
 + Nêu các thành phần tham gia tổng hợp với mARN theo nguyên tắc bổ sung và đặt 
 chuổi a.a ? a.a vào đúng vị trí.
 + Quá trình tổng hợp mARN ? + Khi ribôxôm dịch 1nấc trên mARN thì 
 + tARN có vai trò gì trong quá trình tổng 1 a.a được nối tiếp.
 hợp a.a ? + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài + Quá trình tổng hợp của ribôxôm ? của mARN thì chuổi a.a được tổng hợp 
 xong.
- HS thực hiện lệnh  + Các nu trên mARN liên kết với các 
+ Các nu nào ở mARN và tARN liên kết nu trên tARN theo NTBS: A – U, G – 
với nhau ? X, và ngược lại.
 + Cứ 3 nu kế tiếp trên mARN xác định 
+ Tương quan về số lượng giữa a.a và nu 1 axit amin trong phân tử protêin. Do đó 
của mARN khi ở trong ribôxôm ? trình tự các a.a trong phân tử protêin được 
- Như vậy, chúng ta thấy giữa gen và qui định bởi trình tự các nu trên mARN.
protêin có mối quan hệ chặt chẽ thông quan 
mARN. Mà protêin thì qui định tính trạng 
của sinh vật, vậy giữa gen và tính trạng có 
mối quan hệ như thế nào?
 Hoạt động 2 II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- GV yêu cầu HS q/sát hình 19.2 + n/cứu - Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, - -- 
thông tin, trả lời câu hỏi lệnh trang 58 mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp 
SGK. chuổi a.a ( cấu trúc bậc 1 của protêin) . 
+ Mqh giữa các thành phần trong sơ đồ - Protêin tham gia cấu trúc và hoạt động 
theo trật tự 1,2,3.. ? sinh lý của tế bào -> biểu hiện thành các 
 tính trạng của cơ thể.
 - Bản chất của mối quan hệ giữa gen → 
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận mARN → Protêin: Là trình tự các nu 
+ Nêu bản chất mqh trong sơ đồ gen → trên gen qui định trình tự các nu trên 
mARN → Pro → tính trạng ? mARN, qui định trình tự các a.a trong 
- Giải thích: Tính trạng trong cơ thể phân tử protêin,pro tham gia vào các hoạt 
 động của tế bào -> Biểu hiện thành tính 
 trạng
 *Kết luận chung: SGK
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
 4. Củng cố:
 - Giải thích sơ đồ: ADN mARN Protêin Tính trạng?
 - Sữ dụng câu 2,3 ở cuối bài để củng cố ?
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài.
 - Ôn lại kiến thức về cấu trúc phân tử ADN. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1718_moi_quan_he_giua_gen_va_arn.doc