Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 16+17: ADN và Bản chất của gen - Mối quan hệ giữa gen và ARN - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 16+17: ADN và Bản chất của gen - Mối quan hệ giữa gen và ARN - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 16+17: ADN và Bản chất của gen - Mối quan hệ giữa gen và ARN - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 13/11/2020 TIẾT 20 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III - Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp. II. ĐỀ RA Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 9 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương I : 2,0 2,0 (điểm) 2 câu Các thí điểm(100%) nghiệm của 4,0 điểm(10%) Men Đen Chương II : 1,0 điểm 2 câu Nhiễm sắc 2,0điểm(100%) (100%) thể 3,0 điểm(40%) Chương 3,0điểm(100%) 1câu III : 3,0điểm(30%) ADN và genn Tổng số 1 câu 2 câu 2 câu 5 câu câu : 2,0điểm(20%) 4,0điểm(40%) 4,0điểm(40%) 10,0điểm(100%) Tổng số điểm : Để ra Câu 1 (2đ) :Viết giao tử của các kiểu gen sau : AaBb,AaBB,AABb,Aa Câu 2 (2đ) :Viết sơ đồ lai của các phép lai sau : P AaBb x aabb P Aa x Aa Câu 3 (2đ): Nêu các điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình NP và quá trình giảm phân ? Câu 4 (1đ): Có 2 TB mẹ tham gia nguyên phân 3 lần .Tính số tế bào con tạo thành ? Câu 5 ( 3đ) :Một gen có số chu kì xoắn là 150 , trong đó có 400 nu loại A. a) Tính chiều dài của gen b) Tính tổng số nu của gen c) Tính khối lượng phân tử của gen d) Tính số liên kết hidro của gen III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Điểm Giao tử của các KG lần lượt là : -AaBb : AB,Ab,aB,ab 0,5đ 1(2 -AaBB: AB,aB 0,5đ đ) -AABb : AB,Ab 0,5đ -Aa : A,a 0,5đ - P : AaBb x aabb 1đ 2(2đ) Gp : AB,Ab,aB,ab ab F1 : AaBb: Aabb:aaBb :aabb -P : Aa x Aa 1đ Gp : A,a A,a F1 : 1AA :2Aa :1aa Nguyên phân Giảm phân -Xảy ra ở TB sinh dưỡng và -Xảy ra ở TB sinh dục chín 0,5đ 3(2đ) TB sinh dục sơ khai -NST nhân đôi 1 lần và -NST nhân đôi 1 lần nhưng 0,5đ phân li 1 lần phân li 2 lần -Từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB -Từ 1 TB mẹ tạo thành 4 TB 0,5đ con con - Bộ NST của TB con giống -Bộ NST của TB con giảm đi 0,5đ bộ NST của TB mẹ môt nữa so với TB mẹ Aa x Aa Câu 4 Số TB con tạo thành là : 2x2x2 = 8 ( tế bào) (1đ) 1đ 2 - Chiều dài của gen là:150 x34 = 5100 ( A0) -Tổng số nu của gen là : 150 x20 = 3000( nu) 0,5 đ - Khối lượng của gen là : 3000x300= 900000(đvC) 0,5đ Câu 5 -Số nu loại G là : G=N/2- A = 1100 (nu) (3đ) -Số liên kết hidro của gen là : H = 2A+ 3G = 2.400+ 1đ 3.1100=4100(liên kết ) 0,5 đ 0,5đ Ngày soạn: 13/11/2020 TIẾT 21 Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Nêu được nguyên tắc tự nhân đôi của ADN. - Xác định được bản chất hoá học của ADN. - Giải thích được chức năng của ADN. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án, máy chiếu - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: nhận xét bài kiểm tra 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 1. ADN tự nhân đôi theo những 3 - GV yêu cầu HS quan sát H.16 SGK , nguyên tắc nào đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: - Thời gian: Kỳ trung gian + Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn - Địa điểm: Nhân tế bào, tại NST ra ở đâu? Vào thời gian nào? - Diễn biến: + Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra như + Hai mạch tháo xoắn, tách nhau ra thế nào? theo chiều dọc. + Sự hình thành mạch mới ở ADN con + Các nu trên mạch khuôn liên kết với diễn ra như thế nào? (M. khuôn ) các nu trong môi trường nội bào theo + Có nhận xét gì về cấu tạo của hai nguyên tắc bổ sung. ADN con với ADN mẹ? + Các nu trên mạch mới của ADN con + Các nu nào liên kết với nhau thành được hình thành dần dần trên mạch từng cặp ? khuôn của ADN mẹ và ngược chiều + HS làm bài tập: Cho 1 đoạn mạch có nhau. cấu trúc: - Kết quả: 2 ADN con giống nhau và - A- T- G- X- X- A- giống hệt ADN mẹ. - T- A- X- G- G- T- - Nguyên tắc: + Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được + Bổ sung: A = T, G = X tạo thành từ đoạn ADN trên ? + Bán bảo toàn: Giữ lại một nữa ( Mạch + Quá trình tự nhân đôi của ADN diển con dựa trên khuôn mẩu của mạch mẹ) ra theo nguyên tắc nào ? Hoạt động 2 2. Bản chất của gen - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Gen là một đoạn phân tử ADN có chức + Nêu bản chất hoá học của gen là gì ? năng di truyền xác định. Có nhiều loại - Giải thích: Gen nằm trên NST, bản gen. chất hoá học là ADN, 1 phân tử ADN - Bản chất hoá học của gen là ADN. gồm nhiều gen. - Chức năng: Gen cấu trúc mang thông + Gen có chức năng gì ? tin quy định cấu trúc một loại phân tử - HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi protein. ý của GV, cùng thảo luận, thống nhất ý kiến. Hoạt động 3 3. Chức năng của ADN - Hs n/cứu sgk + ADN là những mạch dài chứa gen, mà gen có chức năng di truyền. Vậy, chức năng của ADN là gì? 4 + Do có khả năng tự nhân đôi, phân li đồng đều về mỗi giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh mà ADN còn có - Lưu trữ thông tin di truyền. thêm chức năng gì? - Truyền đạt thông tin di truyền qua các HS độc lập suy nghĩ trả lời, GV ghi thế hệ tếbào và thế hệ cơ thể. nhận ý kiến của HS. 4. Củng cố: - Làm bài tập 4 SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - N/cứu bài mới: Bài 17 Ngày soạn: 13/11/2020 TIẾT 22 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo của ARN. - Xác định được chức năng của ARN. - Phân biệt được ARN với ADN cũng như giữa các ARN khác nhau. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án, máy chiếu - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, kẻ bảng 17 trang 51 SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN? + Bản chất hoá học của gen là gì? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I. ARN - GV y/cầu hs q/sát H.17.1 SGK. - ARN cấu tạo từ các nguyên tố 5 + ARN có thành phần hoá học ntn ? C,H,O,N,P thuộc loại đa phân tử nhưng + Trình bày cấu tạo ARN ? nhỏ hơn ADN. - HS hoàn thành bảng 17 SGK. - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân + So sánh cấu tạo ARN và ADN ? mà đơn phân là 4 loại nu a,u,g,x - Giải thích: * ARN là một trong hai loại axit Nucleic, cũng được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Tuỳ theo chức năng người ta chia ARN thành 3 loại. * ADN không trực tiếp tổng hợp Prôtêin mà thông tin di truyền của ADN được chuyển sang ARN, ARN vừa có mặt ở trong nhân vừa có mặt trong TBC. - ARN gồm có 3 loại : + ARN gồm có mấy loại ?c/năng của + mARN: ARN thông tin - mang thông mỗi loại ? tin quy định cấu trúc protein cần tổng (- mARN được tổng hợp trong nhân TB hợp. dựa trên khuôn mẩu ADN làm nhiện vụ + tARN: ARN vận chuyển - Vận trung gian truyền thông tin di truyền từ chuyển a.a đến nơi tổng họp protein. ADN trong nhân sang Prô + rARN: ARN riboxom - Cấu tạo nên - tARN tồn tại trong té bào chất làm Riboxom, nơi tổng hợp protein. nhiệm vụ trực tiếp tham gia vào quá trình II. ARN được tổng hợp theo nguyên tổng hợp Pôlipeptit tắc nào? - rARN trong TBC cấu tạo nên ribôxôm ) - Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kỳ HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện trung gian . nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - Quá trình tổng hợp ARN GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh bảng. + ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Trong quá trình tổng hợp ARN, các nu của ADN liên kết với các nu trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, G - X và ngược lại. Hoạt động 2 + Trình tự các nu trên ARN giống với - GV cho HS quan sát H.17.2 SGK+ trình tự các nu trên mạch bổ sung của nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: mạch khuôn, chỉ khác T được thay bằng + ARN được tổng hợp ở kỳ nào của chu U. kỳ TB ? - Nguyên tác tổng hợp : 6 + ARN được tổng hợp từ mấy mạch đơn + Khuôn mẩu: Dựa trên 1 mạch đơn của ADN? của gen + Các loại nu nào liên kết với nhau trong + Bổ sung : A - U, T - A, G - X và quá trình tạo nên mạch ARN ? ngược lại. + Nhận xét trình tự của các nu.. trên - Mqh gen - ARN: TRình tự các nu trên ARN so với trên từng mạch đơn của gen? mạch khuôn quy định trình tự các nu + ARN được tổng hợp theo nguyên tắc trên mạch ARN nào? *Kết luận chung: SGK GV giải thích thêm: - Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo xoắn, tách mạch, đồng thời các nu trên mạch khuôn của gen liên kết với các nu trong môi trường nội bào theo NTBS để tạo thành mạch ARN. - Khi kết thúc quá trình này, phân tử ARN được hoàn thiện cấu trúc, đi ra tế bào chất để thực hiện chức năng của chúng. 1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK 4 . Củng cố:- Làm bài tập 2, 3 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" 7
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1617_adn_va_ban_chat_cua_gen_moi.doc