Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 14+15: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể - ADN - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 14+15: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể - ADN - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 14+15: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể - ADN - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 25/10/2020 Tiết 16 : Bài 14 Thực hành QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận dạng được NST ở các kỳ của quá trình phân bào. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vẽ hình, kỹ năng sử dụng KHV. 3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức nghiêm túc, trung thực II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Kính hiển vi, tiêu bản đủ cho các nhóm - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, ôn lại kiến thức về sử dụng và bảo quản KHV. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là di truyền liên kết? DTLK có ý nghĩa gì? 3. Nội dung bài mới: Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức về quá trình phân bào. Hôm nay chúng ta cùng quan sát sự biến đổi hình thái của NST qua các kỳ của quá trình nguyên phân Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV nêu yêu cầu bài thực hành và giới thiệu các dụng cụ thực hành. Yêu cầu một vài HS nêu lại cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi. HS nhớ lại kiến thức cũ, trình bày. Hoạt động 1: 1. Quan sát tiêu bản - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (5-6 HS), giao cho mỗi nhóm một KHV và 1 hộp tiêu bản. - GV yêu cầu các nhóm tổ chức quan sát dưới sự quản lý của nhóm trưởng. Thư kí nhóm có nhiệm vụ ghi chép lại kết quả hoạt động của nhóm. HS tiến hành quan sát. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm chưa quan sát được. GV lưu ý: Trong tiêu bản có các tế bào ở các kỳ khác nhau và có thể nhận biết được các kỳ dựa vào vị trí NST trong tế bào. Ví dụ: - NST dàn hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thì tế bào đó đang ở kỳ giữa. - NST tách làm hai nhóm thì tế bào đó đang ở kỳ sau. - Màng tế bào ở giữa eo thắt lại, NST tách làm hai nhóm nằm ở hai cực tế bào thì đó là kỳ cuối.... GV kiểm tra cách sử dụng kính của các nhóm, kiểm tra khả năng xác định các kỳ của quá trình phân bào. 2. Thu hoạch Hoạt động 2 HS làm bài thu hoạch theo mẫu: - GV yêu cầu HS vẽ hình quan sát được Bài thu hoạch thực hành: Quan sát hình vào vở bài tập. thái nhiễm sắc thể. GV có thể chọn mẫu tiêu bản rõ nhất của Học sinh:........................Nhóm:............. các nhóm cho cả lớp quan sát. Lớp:................................Trường:............ HS quan sát, vẽ lại hình quan sát được vào I/ Mục tiêu vở. II/ Dụng cụ GV kiểm tra kết quả của một vài nhóm, cho III/ Tiến hành điểm nếu đạt kết quả tốt. IV/ Kết quả 4. Củng cố: - GV đánh giá ý thức chuẩn bị và thái độ học tập của HS 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ kiến thức về NST. 2 Ngày soạn: 6/11/2020 Tiết 17 : Bài 15 ADN I. Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức - Xác định được thành phần hoá học của ADN. - Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Soạn giáo án, máy chiếu - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ Như chúng ta đã biết ở bài 8, NST được cấu tạo từ ADN và protein. Vậy ADN là gì? Nó có cấu tạo, tính chất và chức năng như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN - GV chiếu slie 1 về H.15 SGK yêu cầu - ADN là 1 loại a xít nuclêic được cấu HS quan sát, đọc thông tin SGK, trả lời tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. câu hỏi: - ADN là đại phân tử được cấu tạo theo + Nêu thành phần hoá học của phân tử nguyên tắc đa phân mà đơn phân là ADN ? nuclêôtit thuộc 4 loại A,T,G,X. + Yếu tố nào quy định tính đặc thù của - Tính đặc thù của ADN là do số lượng, ADN? thành phần, trật tự sắp xếp các nu... qui + Tính đa dạng của ADN được giải thích định như thế nào? - Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại + Tính đa dạng và đặc thù của ADN thể nu... tạo nên tính đa dạng của ADN. hiện ntn ở mỗi loài sinh vật ? - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là GV gợi ý: - ADN chủ yếu tập trung trong cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc nhân tế bào và có khối lượng ổn định, đặc thù của sinh vật. trưng cho loài. 3 HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận: Hoạt động 2 II. Cấu trúc không gian của ADN - GV chiếu slie 2,3,4 giới thiệu chân dung hai nhà khoa học Watson và Crick, giới thiệu sơ lược tiểu sử và thành công của hai ông để tạo niềm tin và hứng thú cho HS. -GV chiếu slie 5 H15 SGK,cho HS quan sát, yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Mô tả cấu trúc không gian của phân tử - ADN là một chuổi xoắn kép, gồm hai ADN ? mạch đơn song song, xoắn đều quanh - GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK. một trục theo chiều từ trái sang phải + Các loại nu nào liên kết với nhau thành (Ngược chiều kim đồng hồ) cặp ? - Mỗi chu kỳ xoắn cao 34A0 gồm 10 cặp + Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 nu...Đường kính vòng xoắn là 20 A0 đoạn ADN như sau: -A- T- G- G- X- T- A- G- T- X- - Các loại nu... giữa hai mạch đơn liên Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tương ứng sẽ ntn ? tắc bổ sung. + Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung ? A = T; G ≡ X và ngược lại. - HS nghiên cứu SGK, dựa vào các gợi ý - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: của GV cùng thảo luận, thống nhất ý + Khi biết trình tự sắp xếp các nu trong kiến. mạch đơn này thì suy ra trình tự sắp xếp - Giải thích: Tỷ số A T trong phân tử các nu trong mạch đơn kia. G X + Về tỷ lệ các đơn phân tronh ADN: ADN khác nhau và đặc trưng cho loài. A = T ; G = X => A + G = T + X A G 1 T X 1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK + Tỷ lệ: A T trong các ADN khác G X nhau thì khác nhau và đặc trưng cho loài. 4. Củng cố: HS chiếu slie 6,7,8, 9 cho HS làm bài tập trắc nghiệm 5. Hướng dẫn về nhà - Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. - Đọc mục "Em có biết?" 4 Ngày soạn : 6/11/2020 Tiết 18 BÀI TẬP ADN I.Mục tiêu 1.Kiến thức :HS cần : -Xây dựng được các công thức và làm được các bài tập đơn giản về cấu trúc của ADN 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hệ thống kiến thức, kĩ năng giải bài tập 3.Thái độ -Biết được vật chất di truyền ở cấp độ phân tử II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : mô hình cấu trúc của ADN 2.Học sinh : học bài cũ IV. Tiến trình giảng dạy 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo của ADN 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Mỗi phân tử ADN gồm mấy mạch? - 2 mạch GV: Phân tử ADN xoắn theo chu kì, mỗi chu kì có chiều dài 34A 0 gồm 10 cặp Nu(20 nu). Mỗi Nu = 300đvC. Đơn vị đo chiều dài là A0 hoặc m (1A0 = 10-4 m hay 1 m = 104 A0) Gọi L, N, M, C lần lượt là chiều dài, tổng số Nu, số chu kì xoắn của phân tử ADN(hay gen) ? Hãy thiết lập các công thức tính chiều dài, khối - HS thảo luận nhóm để thiết lập CT lượng, số chu kì xoắn của phân tử ADN? ?Em có nhận xét gì về các đại lượng L, N, M, C - HS suy luận và thảo luận nhóm để trong các công thức vừa thiết lập? nhận biết mối tương quan giữa các đại GV gọi đại diện các nhóm lên bảng viết công lượng L, N, M, C .. thức vừa thiết lập hoàn thiện các CT trên ? Hãy vận dụng CT để tính toán theo yêu cầu - HS vận dụng chính xác công thức để trong các vận dụng sau: tính toán GV gọi 03 HS lên bảng làm bài rồi nhận xét ?Cac nu trên hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết gì?Nguyên tắc liên kết đó ? GV xây dựng CT tính số liên kết hidro 5 Có mấy loại Nu, hãy xây dựng CT tính tổng số nu khi biết số lượng từng loại Nu? ? Em hãy dựa vào NTBS giữa 2 mạch của ADN hãy cho biết mối tương quan về số lượng 4 loại - Liên kết hiđro,A liên kết với T bằng nu: A, T, G, X? Hãy xây dựng CT tính tỉ lệ % 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng của các loại nu , số liên kết hiđrô (H) 3 liên kết hidro - HS theo dõi, và tập suy luận để thiết lập CT từ đặc điểm cấu tạo của Nu, của ADN. Một số công thức : - N = A + T + G + X, theo NTBS A = T và G = X N = 2A + 2G hay A + G = N/2 - L = N/2x3,14 - L= C x 34 - M = N x 300 (đvC) -Số liên kết hidro : H = 2A + 3G = 2T+3X GV cho HS áp dụng các công thức để làm bài HS vận dụng công thức thảo luận tập sau : nhóm để làm VD1: Một phân tử ADN có chiều dài 5100A0 Hãy tính N, M, C? VD2: Một phân tử ADN có KLPT 720000 đvC Hãy tính N, L C? VD3: Một phân tử ADN có 250 chu kì xoắn , trong đó có số nu loại A = 300 Hãy tính N, L M,H và số nu từng loại của ADN GV gọi HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét HS lên bảng làm, các HS khác nhận bổ sung. GV đánh giá và hoàn hiện kiến thức xét, bổ sung 4.Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức đã học 5.Dặn dò 6 -HS làm bài tập sau : Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô. a.Tính tổng số nu của gen b.Tính khối lượng phân tử của gen c.Tính số chu kì xoắn của gen d. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen. -HS ôn lại các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập Ngày soạn : 7/11/2020 Tiết 19 ÔN TẬP I.Mục tiêu 1.Kiến thức :HS cần : -Nắm được các kiến thức cơ bản , trọng tâm đã học, đặc biệt là các kiến thức về giải bài tập di truyền 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hệ thống kiến thức, kĩ năng giải bài tập 3.Thái độ -Biết được vật chất di truyền ở cấp độ phân tử và TB II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : câu hỏi và đáp án ôn tập 2.Học sinh : học bài cũ IV. Tiến trình giảng dạy 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : trong quá trình dạy 3.Bài mới GV cho HS HS làm các câu hỏi ôn tập sau đây.HS thảo luận làm các câu hỏi ôn tập. A/ Trắc nghiệm:Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì..... a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn. 2/ Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng b. Toàn quả đỏ c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 7 3/ Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa b. P: Aa x aa c. P: Aa x Aa d. P: aa x aa 4/ Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỷ lệ đực /cái xấp xỉ 1:1? a. Vì 2 loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương. b. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau. c. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái d. Câu b và c đúng 5/ Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra: a/ Định luật phân li b/ Định luật phân li độc lập c/ Định luật đồng tính d/ Định luật đồng tính và định luật phân li 6/ Đặc điểm của đậu Hà lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: a/ Sinh sản và phát triển mạnh b/ Có hoa lưỡng tính và khả năng tự thụ phấn cao c/ Số nhiễm sắc thể ít và dễ phát sinh biến dị d/ Có chu kì ra hoa và vòng đời trong một năm 7/ Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng? a. A + G = T + X b. A + T + G = A + T + X c. A = T ; G = X d. Cả a,b và c đều đúng 8/ Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính là: a. P: BB x bb b. P: Bb x BB c. P: Bb x bb d. P: BB x BB 9/ Nếu đời P là AA x aa thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen là : a. 3 AA : 1aa b. 1 AA : 2 Aa : 1 aa c. 1 AA : 1aa d. 2 Aa : 1 aa 10/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì trung gian B/Tự luận – Bài tập 1/ Viết giao tử của các KG sau : aaBb, AaBB,BV/Bv, bv/BV 2/ Nêu sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? 3/ Một gen có trình tự nucleotit của một mạch là: - A – T – G – X – T – A – G – G – X – X – G – A – T – G – X - . Viết đoạn mạch bổ sung của gen (mạch 2) 8 4/Viết sơ đồ lai của các phép lai sau : P AABb x aabb P BV/bv x bv/bv 5/ Một gen có khối lượng 72000 đvC, và có 150 nu loại A Hãy tính tổng số nu, chiều dài, số nu từng loại và số liên kết hidro của gen ĐÁP ÁN A.Trắc nghiệm : 1c ;2b ;3b ; 4a ; 5d ; 6b ; 7d ; 8c ; 9b ;10d B.Tự luận : Câu 1:Giao tử của các KG lần lượt là : aaBb : aB,ab AaBB : AB,aB BV/Bv :BV,Bv bv/BV bv: và BV Câu 2 Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở TBSD (2n) - Xảy ra ở TBSDục (2n) thời kì chín - Gồm 1 lần phân bào và 1 lần NST tự - Gồm 2 lần phân bào và 1 lần NST tự nhân đôi nhân đôi - Tạo ra 2 TB con có bộ NST như bố - Tạo ra 4 TB con có bộ NST giảm đi 1 mẹ nửa so với bố mẹ và khác nhau về nguồn gốc Câu 3 a. Đoạn mạch bổ sung của gen (mạch 2) như sau : - T – A – X – G – A – T – X – X – G - G – X – T – A – X – G – Câu 4 P AABb x aabb Gp AB,Ab ab F1 AaBb : Aabb P BV/bv x bv/bv Gp BV, bv bv F1 BV/bv : bv/bv Câu 5 : Áp dụng các công thức đã học để tính 4.Củng cố GV nhấn mạnh các kiến thức chính trọng tâm liên quan đến bài kiểm tra 5.Dặn dò HS ôn tập để tiết sau kiểm tra 9
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1415_thuc_hanh_quan_sat_hinh_thai.doc