Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 31+32: Tiêu hoá ở ruột non - Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 31+32: Tiêu hoá ở ruột non - Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 31+32: Tiêu hoá ở ruột non - Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 19/12/2020 Chủ đề 4 : TIÊU HOÁ Tiết 31 : Tiêu hoá ở ruột non A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và hoạt động tiêu hoá ở ruột non. - Tác dụng của các hoạt động tiêu hoá ở ruột non. 2. Kỹ năng: - Phát triển tư duy dự đoán - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Máy chiếu Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, thiết kế phiếu học tập. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II.Kiểm tra bài cũ: Trình bày các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạy dày đã hoàn thiện chưa? Còn những chất nào chưa được tiêu hoá? Những chất còn lại sẽ được tiêu hoá ở đâu? Quá trình đó diễn ra như thế nào? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 1. Cấu tạo của ruột non GV yêu cầu HS quan sát H.28.1, trả lời câu hỏi: - Ruột non có cấu tạo như thế nào? - Hãy dự đoán xem ở dạ dày sẽ có những hoạt động tiêu hoá nào? HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV hoàn * Kết luận: thiện kiến thức. - Ruột non cũng có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn. + Lớp màng ngoài + Lớp cơ: Vòng, dọc. + Lớp niêm mạc có tuyến ruột tiết dịch ruột. + Lớp niêm mạc trong cùng. Hoạt động 2: 2. Tiêu hoá ở ruột non GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK hoàn thành bảng “Các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non” mà HS đã tự thiết kế. Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận GV tiếp tục cho HS thảo luận trả lời các * Kết luận 1: Bảng phần phụ lục câu hỏi ở lệnh SGK trang 9. Từ đó xác định được: + Vai trò tiêu hoá của ruột non? + Làm thế nào để khi chúng ta ăn, thức ăn * Kết luận 2: được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh - Ruột non biến đổi các chất có trong thức dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được? ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung hấp thụ được. IV. Củng cố: + Giải thích câu “Nhai kĩ no lâu”? V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc "Em có biết" - Đọc bài 29, kẻ bảng 29 vào vở VI. Phụ lục Biến đổi thức ăn Các hoạt động Các thành phần tham Tác dụng của ở ruột non tham gia gia hoạt động hoạt động - Sự tiết dịch. - Tuyến ruột, tuỵ, gan. - Hoà loãng thức ăn, - Muối mật tách đảo trộn thức ăn cho Biến đổi lý học lipít thành các giọt thấm đều dịch. nhỏ. - Phân nhỏ thức ăn - Tinh bột và đường Amilaza - Biến tinh bột, đường đôi chịu tác động Mantaza đôi thành đường đơn. Biến đổi hoá học của enzim. Saccaraza - Protêin chịu tác Proteaza - Biến protêin thành động của enzim. các axit amin. - Lipít chịu tác động Lipaza - Biến lipít thành axit của muối mật và béo và glyxerin. enzim Ngày soạn : 19/12/2020 Tiết 32: Hấp thụ dinh dưỡng và thải phân A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non. - Biết các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng, vai trò của gan, ruột già trong tiêu hoá. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Máy chiếu Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 29 vào vở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II.Kiểm tra bài cũ: Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức ăng tiêu hoá như thế nào? Trình bày những hoạt động tiêu hoá ở ruột non? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Thức ăn sau khi được biến đổi thành chất dinh dưỡng sẽ được cơ thể hấp thụ như thế nào? phần còn lại không được hấp thụ sẽ được chuyển đi đâu? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 1. Hấp thụ chất dinh dưỡng GV yêu cầu HS quan sát H.29.1, trả lời câu hỏi lệnh trang 94 SGK HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức. * Kết luận: - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: + Niêm mạc ruộ non có nhiều nếp gấp, có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ. + Ruột dài, thành mỏng, diện tích bề mặt có thể từ 400 – 500m2 + Có hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc 2. Con đường vận chuyển các chất hấp Hoạt động 2: thụ và vai trò của gan GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK quan sát H.29.3 hoàn thành bảng 29. Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. * Kết luận 1: Bảng phần phụ lục HS tự rút ra kết luận GV tiếp tục đưa ra các câu hỏi: + Gan có vai trò như thế nào trong quá * Kết luận 2: Vai trò của gan trình hấp thụ chất di dưỡng? - Điều hoà nồng độ các chất trong máu. - Lọc các chất độc. Hoạt động 3 3. Thải phân GV: + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá là gì? + Hoạt động thải phân được thực hiện nhờ cơ quan nào? HS trình bày, lớp bổ sung. GV chốt: * Kết luận + Ruột già: Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. + Phối hợp giữa các cơ thành bụng và cơ hậu môn để đẩy phân ra ngoài. Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung Kết luận chung: SGK IV. Củng cố: Trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc "Em có biết" - Sưu tầm tranh, ảnh các bệnh về răng, dạ dày. Kẻ bảng 30.1 VI. Phụ lục Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo mạch bạch huyết mạch máu + Li pít (Các giọt nhỏ đã được nhũ tương + Đường đơn hoá): 70%. + Axit béo và glyxerin + Các Vitamin tan trong dầu (A, D, E, + Axit amin K, ) + Các Vitamin tan trong nước (B, C, ) + Nước, muối khoáng. + Các thành phần của Nuclêôtit.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_3132_tieu_hoa_o_ruot_non_hap_thu.doc