Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 33 - Chủ đề: Tiêu hóa - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 15 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 33 - Chủ đề: Tiêu hóa - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 33 - Chủ đề: Tiêu hóa - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 33 - Chủ đề: Tiêu hóa - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn : 5/12/2020
 Tiết 27,28,29,30,31,32,33 CHỦ ĐỀ TIÊU HÓA
I. TÊN CHỦ ĐỀ: Tiêu hóa
II. Xác định nội dung chủ đề
 Chủ đề: Tiêu hóa SGK 
Nội dung 1: :Tiêu hóa và các cơ qua tiêu hóa Bài 24
Nội dung 2 Tiêu hóa ở khoang miệng Bài 25
Nội dung 3: Thực hành tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt Bài 26
Nội dung 4: Tiêu hóa ở dạ dày. Bài 27
Nội dung 5:Tiêu hóa ở ruột non. Bài 28
Nội dung 6. Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân Bài 29
Nội dung 7 Vệ sinh tiêu hóa Bài 30
III. Mục tiêu chủ đề 
1. Kiến thức : 
- Trình bày được vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lý 
học, hóa học ( chủ yếu là biến đổi cơ học ) và hóa học ( trong đố biến đổi lý học đã tạo 
điều kiện cho biến đổi hóa học) 
- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống têu hóa về mặt cơ học ( Miệng, dạ dày ) và 
sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra đặc biệt ở ruột 
- Nêu đặc điểm cấu tạo ruột phù hợp với chức năng hấp thụ , xác định con đường vận 
chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ 
- Kể một số bệnh về tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh 
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, tư duy tổng hợp kiến thức và hoạt động nhóm
-Kỹ năng sống: Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự tiêu hoá 
ở khoang miêng, nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
 - Rèn cho học sinh kỹ năng làm thực hành, phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính 
chất của Enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc qua băng hình 
3. Giáo dục : 
- Giáo dục học sinh biết tham gia luyện tập bảo vệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại 
- Giáo dục ý thức bảo vệ bản thân giữ vệ sinh cá nhân bảo vệ cơ thể.
 Tích hợp GD đạo đức:
 + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ 
 quan trong cơ thể.
+ Ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn 4. Định hướng năng lực hình thành 
 a. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học 
 tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề
 - NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý 
 tưởng. Các kĩ năng tư duy.
 - NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân. Xác 
 định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích 
 cực, tạo hứng khởi học tập.
 - NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ 
 thể.
 - NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
 - NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).
 - NL sử dụng ngôn ngữ: mô tả quá trình sinh học.
 - NL tính toán: Thành thạo các phép tính cơ bản.
 b. Năng lực chuyên biệt: 
 1- Quan sát: tranh ảnh, thực tế, 
 2-Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Các tác nhân gây hại cho tuần hoàn và tác hại của 
 chúng.
 3-Tìm mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể và liên hệ với 
 thực tế.
 Môn Sinh học : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực 
 thực nghiệm, năng lực thực địa, năng lực thực hành sinh học.
 Môn Toán học: Phân tích số liệu
 IV. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu:
 BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ
 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
 Các NL hướng 
Nội dung Thông Vận dụng 
 Nhận biết Vận dụng cao tới trong chủ đề
 hiểu thấp
 2 Nội dung - HS trình bày Phân biệt vận dụng Giúp HS vận - Biết cách xử lý 
1: đựơc các nhóm được các kiến thức đã dụng được các và trình bày 
Tiêu hóa chất trong thức ăn, cơ quan học giải KT-KN trong thông tin thu 
và các cơ các hoạt động trong hệ thích một số cuộc sống, thập được về 
qua tiêu trong quá trình tiêu tiêu hóa ở hiện tượng tương tự tình thành phần của 
hóa hoá, vai trò quá người thực tế huống/vấn đề máu 
 trình tiêu hoá với đã học - Năng lực khai 
 cơ thể người, từ đó thác thông tin từ 
 xác định được trên mẫu vật và từ 
 hình vẽ, mô hình hình ảnh..
 các cơ quan của hệ - Năng lực đọc 
 tiêu hoá ở người. hiểu và xử lí 
 thông tin, năng 
 lực vận dụng 
 kiến thức
 - Năng lực tự 
 học, năng lực 
 giải quyết vấn đề
 - Năng lực tư 
 duy sáng tạo
Nội dung - HS trình bày Giải thích - Giúp HS vận - Năng lực khai 
2 Tiêu được các hoạt động được tác dụng được các thác thông tin từ 
hóa ở tiêu hoá diễn ra dụng của KT-KN trong hình ảnh..
khoang trong khoang EnZim cuộc sống, - Năng lực quan 
miệng. miệng, hoạt động Hiểu được Amilaza tương tự tình sát so sánh.
 nuốt và đẩy thức ăn tác dụng trong nước huống/vấn đề - Năng lực phản 
 từ khoang miệng của EnZim bọt đã học. hồi, lắng nghe 
 qua thực quản đến trong nước tích cực trong 
 dạ dày. bọt quá trình thảo 
 -Nêu được những luận
 biến đổi thức ăn về - Năng lực giải 
 mặt hoá hoc, lý quyết vấn đề giải 
 học.loại thức ăn thích được những 
 được biến đổi ở hiện tượng thực 
 miệng tế trong tự nhiên
Nội dung -HS biết đặt các thí Hiểu được Giải thích Áp dụng các - Năng lực quan 
3: Thực nghiệm để tìm hiểu tác dụng các hiện kiến thức đã sát so sánh.
 3 hành tìm những điều kiện của tượng liên học vào thực - Năng lực phản 
hiểu hoạt bảo đảm cho enzim ENZim quan đến tế hồi, lắng nghe 
động của hoạt động. trong nước hoạt động tích cực trong 
ENZim -HS biết rút ra kết bọt của tuyến quá trình thảo 
trong luận từ kết quả so nước bọt luận
nước sánh giữa thí 
bọt.. nghiệm với đối 
 chứng
Nội dung - HS trình bày Phân biệt Giải thích Áp dụng các - Năng lực quan 
4: Tiêu dược quá tình tiêu được các các hiện kiến thức đã sát so sánh.
Hóa thức hoá ở dạ dày gồm: cơ của dạ tượng liên học vào thực - Năng lực phản 
ăn trong các hoạt động, cơ dày. quan đến tế hồi, lắng nghe 
khoang quan hay tế bào -Hiểu được hoạt động tích cực trong 
miệng . thực hiện hoạt các tuyến của dạ dày quá trình thảo 
 động, tác dụng của tiêu hoá luận
 hoạt động. trong dạ 
 dày 
Nội dung - HS trình bày Giải thích Giải hích vì Giải thích vì -Năng lực thiết 
Tiêu hóa dược quá tình tiêu được các sao khi ăn sao khi ăn kế thí nghiệm 
ở dạ dày hoá ở dạ dày gồm: hoạt động xong chunk chúng ta lên đơn giản..
 các hoạt động, cơ biến đổi ta không nhai kĩ - Năng lực khai 
 quan hay tế bào thức ăn tại nên hoạt thác thông tin từ 
 thực hiện hoạt dạ dày. động mạnh hình ảnh..
 động, tác dụng của - Năng lực quan 
 hoạt động sát so sánh.
 - Năng lực phản 
 hồi, lắng nghe 
 tích cực trong 
 quá trình thảo 
 luận
 Năng lực tính 
 toán 
 4 Nội dung - HS nêu được đặc Phân biệt Làm thế Vận dụng các - Năng lực khai 
6 điểm cấu tạo của được hoạt nào để thức kiến thức , kĩ thác thông tin từ 
 Tiêu hóa ruột non phù hợp động tiêu ăn khi năng đã học hình ảnh..
thức ăn ở với chức năng hấp hóa thức chúng ta ăn vào cuộc sống - Năng lực quan 
ruột non. thụ, xác định con ăn ở Ruôt vào được sát so sánh.
 đường vận chuyển non biến đổi - Năng lực phản 
 các chất dinh Biết được hoàn toàn hồi, lắng nghe 
 dưỡng đã được hấp cáổi thức thành chất tích cực trong 
 thụ chất sẽ dể hấp thụ quá trình thảo 
 -Nêu được vai trò được biến (đường đơn, luận.
 của gan.: Khử độc, đổi trong glixêrin...)m - Năng lực giải 
 điều hoà nồng độ quá trình à cơ thể ta quyết vấn đề giải 
 các chất , tiết mật tiêu hóa ở có thể hấp thích được những 
 . ruột non- thụ được hiện tượng thực 
 Dự đoán tế trong tự nhiên
 xem ở ruột 
 non có 
 những hoạt 
 động tiêu 
 hoá nào
Nội dung HS tình bày được Hiểu có 2 Mức độ ảnh Vận dụng các Năng lực tư duy 
7 Hấp những đặc diểm con đường hưởng tới kiến thức kĩ sáng tạo, tự học, 
thụ chất cấu tạo của ruột vận chuyển các cơ quan năng đã học tự giải quyết vấn 
dinh non phù hợp với các chất do các tác vào thực tế đời đề
dưỡng và chức năng hấp thụ dinh dưỡng nhân gây ra sống. Tại sao -Năng lực phản 
thải các chất dinh từ ruột non như thế nào. những người hồi, lắng nghe 
phân.Vệ dưỡng, tới các cơ Các tác nhân lái xe đường tích cực, hợp tác 
sinh hệ -HS nêu các tác quan, tế trên còn có dài hay bị đau trong quá trình 
tiêu hóa. nhân gây hại cho bào và vai những tác dạ dày. thảo luận
 đường tiêu hoá , trò của gan nhân nào Tại sao không 
 bệnh lây qua trên con nữa gây hại nên ăn quá no 
 đường tiêu hoá và đường vận cho hệ tiêu vào buổi tối.
 mức độ tác hại của chuyển các hoá 
 nó. Chỉ ra được các chất dinh mà em biết
 biện pháp bảo vệ dưỡng, 
 hệ tiêu hoá và bảo 
 đảm sự tiêu hoá có 
 hiệu quả
 V. Biên soạn hệ thống câu hỏi/bài tập
 5 * Nhóm 1 Nội dung 1 và 2 ( Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa , Tiêu hóa thức ă ở khoang 
miệng, Thực hành tìm hiểu tác dụng của EnZim trong nước bọt.)
? Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức ăn. Vậy thức ăn đó thuộc những loại nào
? Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá?
? Các chất nào được biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá?
Quá trình tiêu hoá gồm nhưỡng hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng.?
? Vai trò của quá trình tiêu hoá.
? Xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá ở người.
? Việc xá định các cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa
? Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra.
? Enzim là gì ? Enzim Amilaza hoạt động trong môi trường như thế nào? 
? Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy có vị ngọt là tại sao?
? Tại sao trong khi ăn cần nhai kỹ thức ăn?
? Khi uống nước qúa trình nuốt có giống nuốt thức ăn không.
? Tại sao người ta khuyên khi ăn không nên cười đùa.
? Trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường?Tại sao?
? Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là:
? Trình bày các thí nghiệm chứng minh tác dụng của EnZim trong nước bọt ? 
 • Nhóm 2 Tìm hiểu nội dung 3,4 ( Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và dạ dày .)
? Cấu tạo của dạ dày ? Các hoạt động tiêu hóa thức ăn ở dạ dày và ruột non?
? Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng ?
? Phân tích đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh 
dưỡng?
? Trình bày quá trình tiêu hóa hóa học của Protein, Gluxit, lipip ở các giai đoạn của ống 
tiêu hóa.riệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì hiệu qủa tiêu hóa như thế nào ? 
? Một người bị t
 • Nhóm 3 Nội dung 5,6 ( Hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải phân , Các tác nhân 
 gây hại cho hệ tiêu hóa , vệ sinh tiêu hóa )
? Tại sao thức ăn gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ càng lúc 
càng mạnh ở các phần của rột non kể từ sau tá tràng.
? trình bày cấu tạo của ruột già phù hợp với chức năng của nó?
? vì sao hấp thụ và vận chuyển các chất lại được tiến hành theo 2 con đường máu và bạch 
huyết ?
Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người?
? Làm thế nào để thức ăn khi chúng ta ăn vào được biến đổi hoàn toàn thành chất dể hấp 
thụ
? Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào.
? Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp 
thụ
 6 ? Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuuyển các chất dinh dưỡng về tim.
? Cho biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá
? Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các tác nhân gây ra như thế nào.
? Ngoài các tác nhân trên còn có những tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hoá 
mà em biết
? Tại sao nkhông nên ăn vặt
? Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày.
? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối
VI. Thiết kế tiến trình dạy và học:
1.Mục tiêu chủ đề ( trên phần III)
2. Chuẩn bị 
 GV . Máy tính , máy chiếu , 
 HS. Vẽ các bảng biểu 24 trang 80,bảng 25 trang 82,bảng 27 trang 88,bảng 29 trang 
 95.bảng 30.1, 30.2 trang 98,99 SGK.
3. Phương pháp:
 - Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi, quan sát , trình bày 1 phút 
 - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, so 
 sánh.
4. Tổ chức các hoạt động học
 Hoạt động khởi động . 
 *. Mục tiêu tạo hứng thú học tập cho các em.
 - Phương pháp. Vấn đáp, quan sát.
 - Năng lực trình bày , khái quát tổng thể vấn đề 
 - Thời lượng 10 Phút.
Đặt vấn đề : Hàng Các em ăn những loại thức ăn nào?
HS kể 
? Hãy kể tên các loại thức ăn mà các em đã ăn trong ngày hôm qua cho cô biết . 
Hs Trả lời .
Các loại thức ăn đó được phân chia thành các nhóm như thế nào và chúng được tiêu hóa 
ra sao trong cơ thể mình cô trò mình cùng đi tìm hiểu toàn bộ chủ đề Tiêu hóa . Tiết đầu 
tiên trong chủ đề này cô cùng các en tìm hiểu xem thế nào là sự tiêu hóa . thức ăn được 
biến đổi như thế nào trong cơ thể và nhờ những cơ quan nào, bài học hôm nay chúng ta 
cùng tìm hiểu.
 Hoạt động II Hình thành kiến thức .
 Tiết 28 : Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá
 Hằng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào và những thức ăn đó được biên đổi ra 
 sao. Để biết được điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 I. Các hoạt động :
 7 Hoạt động I. Thức ăn và sự tiêu hoá. 
 Mục tiêu .HS Biết được các nhóm thức ăn và sự phân chia chúng ra thành các nhóm.
 Phương pháp. Quan sat. Vấn đáp, trình bày. Tìm tòi.
 Năng lực hướng tới .
- Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học 
tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề
- NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý 
tưởng. Các kĩ năng tư duy.
 Hoạt động thầy trò Nội dung chính
 HĐ 1: I. Thức ăn và sự tiêu hoá. 
 - GV? Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức ăn. Vậy thức 
 ăn đó thuộc những loại nào, I. Thức ăn và sự tiêu hoá.
 GV ghi lại những loại thức ăn mà HS kể ra (gồm 2 nhóm vô cơ 
 và hữu cơ)
 - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình - Thức ăn gồm những chất vô cơ 
 24.1-2 SGK và hữu cơ
 - Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, 
 đẩy thức ăn, tiêu hoá thức ăn, 
 hấp thụ dinh dưỡng và thải 
 phân.
 - Nhờ quá trình tiêu hoá, thức ăn 
 được biến đổi thành chất dinh 
 dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ 
 được và thải chất cặn bã ra 
 ngoài cơ thể .
 HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi lệnh mục 1 SGK và câu 
 hỏi:
 ?Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá 
 học trong quá trình tiêu hoá?
 ?Các chất nào được biến đổi về mặt hoá học trong quá trình 
 tiêu hoá?
 8 Quá trình tiêu hoá gồm nhưỡng hoạt động nào? Hoạt động 
 nào là quan trọng.?
 ? Vai trò của quá trình tiêu hoá.
 HS: Đại diện nhóm báo cáo, yêu cầu nêu được 
 + Chất không bị biến đổi: Hình 24.1
 + Chất bị biếu đổi: Hình 24.1
 + Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hoá thức ăn, 
 hấp thụ dinh dưỡng và thải phân.Hoạt động tiêu hoá thức ăn, 
 hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng.
 - GV chốt lại kiến thức(giải thích thêm)
 + Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng phải thành 
 chất mà cơ thể có khả năng hấp thụ được thì mới có tác dụng 
 cho cơ thể.
 Hoạt động II. Thức ăn và sự tiêu hoá. 
 Mục tiêu .HS Biết được các cơ quan trong hệ tiêu hóa ở người .Xác định được vị trí 
 của các cơ quan trong ống tiêu hóa ở người.
 Phương pháp. Quan sat. Vấn đáp, trình bày. Tìm tòi.
 Năng lực hướng tới .
- Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học 
tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề
- NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý 
tưởng. Các kĩ năng tư duy.
 Thời lượng 15 phút 
 Hoạt động thầy trò Nội dung chính
 - GV Y/C học sinh quan sát hình 24.3 SGK, rồi cho biết. II. Các cơ quan tiêu hoá.
 ? Xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá ở người. - Cơ quan tiêu hóa gồm: 
 ? Việc xá định các cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa như thế nào. ống tiêu hoá và tuýên tiêu 
 - GV Y/C học sinh hoàn thành bảng 24, Y/C một vài HS trình bày hoá
 trên tranh hình 24.3 SGK. + ống tiêu hoá: Miệng, hầu, 
 thực quản, dạ dày, ruột 
 (ruột non và ruột già) và 
 hậu môn
 + Tuyên tiêu hoá: Tuyến 
 nước bọt, tuyến gan, tuyến 
 tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột...
 - HS đọc mục ghi nhớ SGK
 9 - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả rồi điền vào bảng 24.
 - GV chốt lại kiến thức
 * Y/C HS đọc kết luận chung cuối bài.
 Hoạt động luyện tập GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
* Đánh dấu vào câu đúng trong những câu sau:
1. Các chất trong thức ăn gồm:
 a, Chất hữu cơ, chất vô cơ, muối khoáng b, Chất hữu cơ, vitamin, protein
 c, Chất hữu cơ, chất vô cơ
2. Vai trò của tiêu hoá là:
 a, Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được
 b, Biến đổi về mặt vật lí và hoá học
 c, Thải các chất bã ra khỏi cơ thể
 d, Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể
 e, Cả a,b,c,d g, Chỉ a và c
Hoạt động tìm tòi mở rộng 
? Vì sao các cơ quan trong hệ tiêu hóa đã phối hợp hoạt động thống nhất với nhau trog 
quá trình biến đổi thức ăn.
 10 ? Vai trò của tiêu sahóa đối với cơ thể người ?
 *. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết cuối bài
- Xem trước nội dung kiến thức bài 22, trả lời các câu hỏi lệnh SGK
- Nghiên cứu và kẻ bảng 25 vào trong vở bài tập 
? Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng dược diễn ra như thế nào ?
 Tiết 28 Tiêu hóa ở khoang miệng
. Hoạt động khới động 
 Hệ tiêu hoá của cơ thể người bắt đầu từ cơ quan nào ? Quá trình tiêu hoá bắt đàu từ cơ 
quan nào ? Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động I.Tiêu hóa ở khoang miệng
1.Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo khoang miệng.
 - HS trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng, hoạt động nuốt 
và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản đến dạ dày.
2.Kỹ năng: -Kỹ năng bài: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, khái quát hoá, vận dụng 
và hoạt động nhóm
-Kỹ năng sống: Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự tiêu hoá 
ở khoang miêng, nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
3.Giáo dục: - Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn, bảo vệ răng miệng và trong khi ăn không 
cười đùa.
 - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá
 + Ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn.
 4. Các năng lực được hình thành trong bài
 * Năng lực chung .
 - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự quản lí -Năng lực 
 giao tiếp Năng lực giao tiếp- Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
 * Các năng lực riêng được hình thành trong bài . - Tri thức về sinh học - Năng lực 
 nghiên cứu - Năng lực thực địa- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm 
_ Phương pháp , - Quan sát, phân tích, vận dụng và hoạt động nhóm
 Hoạt động thầy trò Nội dung chính
 GV: Chiếu H25.1 sgk, yêu cầu hs quan sát, phân tích 
 - GV Y/C học sinh tìm hiểu nội dung SGK rồi cho biết: I. Tiêu hóa ở 
 ? Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra. khoang miệng.
 - HS: Đọc thông tin trả lời, - Tiêu hoá ở 
 khoang miệng gồm:
 + Biến đổi lí học: 
 11 Tiết nước bọt, nhai, 
 đảo, trộn thức ăn, 
 tạo viên thức ăn, 
 làm mềm nhuyễn 
 thức ăn, giúp thức 
 ăn thấm nước bọt, 
 tạo viên thức ăn 
 vừa để nuốt
 + Biến đổi hoá học: 
 Hoạt động của 
 enzim trong nước 
 bọt  Biến đổi 
 : Yêu cầu học một phần tinh bột 
sinh quan sát H25.2 trả lời (chín) trong thức ăn 
? Enzim là gì ? Enzim Amilaza hoạt động trong môi trường như thế nào? thành đường 
HS: Đọc thông tin, quan sát H25.2 trả lời mantôzơ.
GV: Nêu câu hỏi; 
?Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy có vị ngọt là tại sao?
-GV: Y/C học sinh hoàn thành bảng 25 SGK
 Biến đổi Các hoạt Các cơ quan Tác dụng của hoạt 
 thức ăn ở động tham thực hiện hoạt động
 khoang gia động
 miệng
 Biến đổi lí - Tiết nước - Các tuyến nước - Làm ướt, mềm 
 học bọt bọt thức ăn
 - Nhai - Răng - Cắt nhỏ, làm 
 - Đảo trộn - Răng, lưỡi, cơ mềm thức ăn
 thức ăn môi, cơ má - Thấm nước bọt
 - Tạo viên - Răng, lưỡi, cơ - Tạo kích thước 
 thức ăn môi, cơ má vừa phải, dễ nuốt
 Biến đổi Hoạt động enzim amilaza Làm tinh bột chín --
 hóa học của enzim > đường mantôzơ
 amilaza
-HS: Thảo luận theo nhóm thống nhất đáp án
-GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo
 12 -HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
 -GV chốt lại kiến thức
 -GV:yêu cầu hs nhắc lại kết luận và liên hệ bản thân trả lời câu hỏi
 ?Tại sao trong khi ăn cần nhai kỹ thức ăn?
 HS: Vận dụng hiểu biết nêu được 
 Tạo điều kiện cho thức ăn thấm đều dịch vị trong nước bọt
Hoạt động II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
 • Mục tiêu. -Nêu được những biến đổi thức ăn về mặt hoá hoc, lý học.loại thức ăn 
 được biến đổi ở miệng
 - Phương pháp : Hoạt động nhóm, cặp đôi, trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành BT 
được giao, nêu và giải quyết vấn đề
 •- Phương thức tổ chức hoạt động
 Hoạt động thầy trò Nội dung chính
 HĐ 2: 
 - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục II và quan sát hình 25 .3 II. Nuốt và đẩy thức 
 SGK ăn qua thực quản.
 - Nhờ hoạt động của 
 lưỡi thức ăn được 
 đẩy xuống thực 
 quản.
 - Thức ăn qua thực 
 quản, xuống dạ dày 
 nhờ hoạt động các 
 cơ thực quản.
 - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục II SGK, yêu cầu nêu 
 được 
 1. Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu có tác dụng đẩy viên 
 thức ăn từ miệng xuống thực quản.
 2.Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ 
 sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản
 3.Không.vì thừo gian thức ăn qua thiực quản là rất nhanh(Chỉ 2-4 giây)
 - HS đại diện nhóm trình bày, bổ sung
 13 - GV chốt lại kiến thức, Nêu câu hỏi: 
 ? Khi uống nước qúa trình nuốt có giống nuốt thức ăn không.
 ? Tại sao người ta khuyên khi ăn không nên cười đùa.
 - Hs : Vận dụng kiến thức trả lời, bổ sung
 - GV chốt lại kiến thức
 GV: Yêu cầu hs liên hệ thực tế, giáo dục học sinh biết cách bảo vệ răng, 
 miệng, bảo vệ hệ tiêu hóa
 ? Trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường?Tại sao?
 * GV gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK
 • Hoạt động luyện tập củng cố 
 •. Mục tiêu. –Hệ thống hóa lại kiến thức, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
 • - Phương pháp : Hoạt động nhóm, cặp đôi, trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành 
 BT được giao, nêu và giải quyết vấn đề
 •- Phương thức tổ chức hoạt động
Đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm:
 a, Biến đổi lí học b, Nhai, đảo thức ăn
 c, Biến đổi hoá học d, Tiết nước bọt e, Cả a,b,d,e
 g, Chỉ a và c
2. Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là:
 a, Protein, tinh bột, lipit
 b, Tinh bột chín
 c, Protein, tinh bột, hoa quả
 d, Bánh mì, mỡ thực vật
 1. Bài 4 (trang 83 sgk Sinh học 8) : Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này 
 có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào ?
 Hướng dẫn. Khi ta ăn cháo hay uống sữa, sự biến đổi các loại thức ăn này trong khoang 
 miệng bao gồm :
 - Với cháo : thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza phân 
 giải thành mantôzơ .
 - Với sữa: thấm một ít nước bọt, sự tiêu hóa hóa học không diễn ra ở khoang miệng do 
 thành phần hóa học của sữa là prôtêin và đường đôi hoặc đường đơn
 • Hoạt động Tìm tòi mở rộng 
 •. Mục tiêu. –Mở rộng khắc sâu kiến thức cho học sinh.
 • - Phương pháp : Hoạt động nhóm, cặp đôi, trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành 
 BT được giao, nêu và giải quyết vấn đề
 14 •- Phương thức tổ chức hoạt động
1. Bài 2 (trang 83 sgk Sinh học 8) : Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu 
 thành ngữ " Nhai kĩ no lâu".
Hướng dẫn 
 Nghĩa đen về mặt sinh học của thành ngữ "Nhai kĩ no lâu" là khi nhai càng kĩ thì hiệu 
suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.
2. Vì sao trẻ em thường có thói quen ngậm cơm cháo nâu trong miệng ? 
3. Hướng dẫn chuẩ bị cho bài sau 
 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_27_den_33_chu_de_tieu_hoa_nam_ho.doc