Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 33 - Chủ đề: Tiêu hóa - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 33 - Chủ đề: Tiêu hóa - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 27 đến 33 - Chủ đề: Tiêu hóa - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 5/12/2020 Tiết 27,28,29,30,31,32,33 CHỦ ĐỀ TIÊU HÓA I. TÊN CHỦ ĐỀ: Tiêu hóa II. Xác định nội dung chủ đề Chủ đề: Tiêu hóa SGK Nội dung 1: :Tiêu hóa và các cơ qua tiêu hóa Bài 24 Nội dung 2 Tiêu hóa ở khoang miệng Bài 25 Nội dung 3: Thực hành tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt Bài 26 Nội dung 4: Tiêu hóa ở dạ dày. Bài 27 Nội dung 5:Tiêu hóa ở ruột non. Bài 28 Nội dung 6. Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân Bài 29 Nội dung 7 Vệ sinh tiêu hóa Bài 30 III. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức : - Trình bày được vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lý học, hóa học ( chủ yếu là biến đổi cơ học ) và hóa học ( trong đố biến đổi lý học đã tạo điều kiện cho biến đổi hóa học) - Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống têu hóa về mặt cơ học ( Miệng, dạ dày ) và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra đặc biệt ở ruột - Nêu đặc điểm cấu tạo ruột phù hợp với chức năng hấp thụ , xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ - Kể một số bệnh về tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, tư duy tổng hợp kiến thức và hoạt động nhóm -Kỹ năng sống: Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự tiêu hoá ở khoang miêng, nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Rèn cho học sinh kỹ năng làm thực hành, phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của Enzim trong quá trình tiêu hóa qua thí nghiệm hoặc qua băng hình 3. Giáo dục : - Giáo dục học sinh biết tham gia luyện tập bảo vệ tiêu hóa tránh các tác nhân có hại - Giáo dục ý thức bảo vệ bản thân giữ vệ sinh cá nhân bảo vệ cơ thể. Tích hợp GD đạo đức: + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể. + Ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn 4. Định hướng năng lực hình thành a. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề - NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy. - NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể. - NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. - NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). - NL sử dụng ngôn ngữ: mô tả quá trình sinh học. - NL tính toán: Thành thạo các phép tính cơ bản. b. Năng lực chuyên biệt: 1- Quan sát: tranh ảnh, thực tế, 2-Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Các tác nhân gây hại cho tuần hoàn và tác hại của chúng. 3-Tìm mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể và liên hệ với thực tế. Môn Sinh học : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực nghiệm, năng lực thực địa, năng lực thực hành sinh học. Môn Toán học: Phân tích số liệu IV. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu: BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các NL hướng Nội dung Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng cao tới trong chủ đề hiểu thấp 2 Nội dung - HS trình bày Phân biệt vận dụng Giúp HS vận - Biết cách xử lý 1: đựơc các nhóm được các kiến thức đã dụng được các và trình bày Tiêu hóa chất trong thức ăn, cơ quan học giải KT-KN trong thông tin thu và các cơ các hoạt động trong hệ thích một số cuộc sống, thập được về qua tiêu trong quá trình tiêu tiêu hóa ở hiện tượng tương tự tình thành phần của hóa hoá, vai trò quá người thực tế huống/vấn đề máu trình tiêu hoá với đã học - Năng lực khai cơ thể người, từ đó thác thông tin từ xác định được trên mẫu vật và từ hình vẽ, mô hình hình ảnh.. các cơ quan của hệ - Năng lực đọc tiêu hoá ở người. hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo Nội dung - HS trình bày Giải thích - Giúp HS vận - Năng lực khai 2 Tiêu được các hoạt động được tác dụng được các thác thông tin từ hóa ở tiêu hoá diễn ra dụng của KT-KN trong hình ảnh.. khoang trong khoang EnZim cuộc sống, - Năng lực quan miệng. miệng, hoạt động Hiểu được Amilaza tương tự tình sát so sánh. nuốt và đẩy thức ăn tác dụng trong nước huống/vấn đề - Năng lực phản từ khoang miệng của EnZim bọt đã học. hồi, lắng nghe qua thực quản đến trong nước tích cực trong dạ dày. bọt quá trình thảo -Nêu được những luận biến đổi thức ăn về - Năng lực giải mặt hoá hoc, lý quyết vấn đề giải học.loại thức ăn thích được những được biến đổi ở hiện tượng thực miệng tế trong tự nhiên Nội dung -HS biết đặt các thí Hiểu được Giải thích Áp dụng các - Năng lực quan 3: Thực nghiệm để tìm hiểu tác dụng các hiện kiến thức đã sát so sánh. 3 hành tìm những điều kiện của tượng liên học vào thực - Năng lực phản hiểu hoạt bảo đảm cho enzim ENZim quan đến tế hồi, lắng nghe động của hoạt động. trong nước hoạt động tích cực trong ENZim -HS biết rút ra kết bọt của tuyến quá trình thảo trong luận từ kết quả so nước bọt luận nước sánh giữa thí bọt.. nghiệm với đối chứng Nội dung - HS trình bày Phân biệt Giải thích Áp dụng các - Năng lực quan 4: Tiêu dược quá tình tiêu được các các hiện kiến thức đã sát so sánh. Hóa thức hoá ở dạ dày gồm: cơ của dạ tượng liên học vào thực - Năng lực phản ăn trong các hoạt động, cơ dày. quan đến tế hồi, lắng nghe khoang quan hay tế bào -Hiểu được hoạt động tích cực trong miệng . thực hiện hoạt các tuyến của dạ dày quá trình thảo động, tác dụng của tiêu hoá luận hoạt động. trong dạ dày Nội dung - HS trình bày Giải thích Giải hích vì Giải thích vì -Năng lực thiết Tiêu hóa dược quá tình tiêu được các sao khi ăn sao khi ăn kế thí nghiệm ở dạ dày hoá ở dạ dày gồm: hoạt động xong chunk chúng ta lên đơn giản.. các hoạt động, cơ biến đổi ta không nhai kĩ - Năng lực khai quan hay tế bào thức ăn tại nên hoạt thác thông tin từ thực hiện hoạt dạ dày. động mạnh hình ảnh.. động, tác dụng của - Năng lực quan hoạt động sát so sánh. - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận Năng lực tính toán 4 Nội dung - HS nêu được đặc Phân biệt Làm thế Vận dụng các - Năng lực khai 6 điểm cấu tạo của được hoạt nào để thức kiến thức , kĩ thác thông tin từ Tiêu hóa ruột non phù hợp động tiêu ăn khi năng đã học hình ảnh.. thức ăn ở với chức năng hấp hóa thức chúng ta ăn vào cuộc sống - Năng lực quan ruột non. thụ, xác định con ăn ở Ruôt vào được sát so sánh. đường vận chuyển non biến đổi - Năng lực phản các chất dinh Biết được hoàn toàn hồi, lắng nghe dưỡng đã được hấp cáổi thức thành chất tích cực trong thụ chất sẽ dể hấp thụ quá trình thảo -Nêu được vai trò được biến (đường đơn, luận. của gan.: Khử độc, đổi trong glixêrin...)m - Năng lực giải điều hoà nồng độ quá trình à cơ thể ta quyết vấn đề giải các chất , tiết mật tiêu hóa ở có thể hấp thích được những . ruột non- thụ được hiện tượng thực Dự đoán tế trong tự nhiên xem ở ruột non có những hoạt động tiêu hoá nào Nội dung HS tình bày được Hiểu có 2 Mức độ ảnh Vận dụng các Năng lực tư duy 7 Hấp những đặc diểm con đường hưởng tới kiến thức kĩ sáng tạo, tự học, thụ chất cấu tạo của ruột vận chuyển các cơ quan năng đã học tự giải quyết vấn dinh non phù hợp với các chất do các tác vào thực tế đời đề dưỡng và chức năng hấp thụ dinh dưỡng nhân gây ra sống. Tại sao -Năng lực phản thải các chất dinh từ ruột non như thế nào. những người hồi, lắng nghe phân.Vệ dưỡng, tới các cơ Các tác nhân lái xe đường tích cực, hợp tác sinh hệ -HS nêu các tác quan, tế trên còn có dài hay bị đau trong quá trình tiêu hóa. nhân gây hại cho bào và vai những tác dạ dày. thảo luận đường tiêu hoá , trò của gan nhân nào Tại sao không bệnh lây qua trên con nữa gây hại nên ăn quá no đường tiêu hoá và đường vận cho hệ tiêu vào buổi tối. mức độ tác hại của chuyển các hoá nó. Chỉ ra được các chất dinh mà em biết biện pháp bảo vệ dưỡng, hệ tiêu hoá và bảo đảm sự tiêu hoá có hiệu quả V. Biên soạn hệ thống câu hỏi/bài tập 5 * Nhóm 1 Nội dung 1 và 2 ( Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa , Tiêu hóa thức ă ở khoang miệng, Thực hành tìm hiểu tác dụng của EnZim trong nước bọt.) ? Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức ăn. Vậy thức ăn đó thuộc những loại nào ? Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? ? Các chất nào được biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? Quá trình tiêu hoá gồm nhưỡng hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng.? ? Vai trò của quá trình tiêu hoá. ? Xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá ở người. ? Việc xá định các cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa ? Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra. ? Enzim là gì ? Enzim Amilaza hoạt động trong môi trường như thế nào? ? Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy có vị ngọt là tại sao? ? Tại sao trong khi ăn cần nhai kỹ thức ăn? ? Khi uống nước qúa trình nuốt có giống nuốt thức ăn không. ? Tại sao người ta khuyên khi ăn không nên cười đùa. ? Trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường?Tại sao? ? Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là: ? Trình bày các thí nghiệm chứng minh tác dụng của EnZim trong nước bọt ? • Nhóm 2 Tìm hiểu nội dung 3,4 ( Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và dạ dày .) ? Cấu tạo của dạ dày ? Các hoạt động tiêu hóa thức ăn ở dạ dày và ruột non? ? Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng ? ? Phân tích đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? ? Trình bày quá trình tiêu hóa hóa học của Protein, Gluxit, lipip ở các giai đoạn của ống tiêu hóa.riệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì hiệu qủa tiêu hóa như thế nào ? ? Một người bị t • Nhóm 3 Nội dung 5,6 ( Hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải phân , Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa , vệ sinh tiêu hóa ) ? Tại sao thức ăn gần như không được hấp thụ ở dạ dày mà chỉ được hấp thụ càng lúc càng mạnh ở các phần của rột non kể từ sau tá tràng. ? trình bày cấu tạo của ruột già phù hợp với chức năng của nó? ? vì sao hấp thụ và vận chuyển các chất lại được tiến hành theo 2 con đường máu và bạch huyết ? Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người? ? Làm thế nào để thức ăn khi chúng ta ăn vào được biến đổi hoàn toàn thành chất dể hấp thụ ? Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào. ? Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ 6 ? Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuuyển các chất dinh dưỡng về tim. ? Cho biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá ? Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các tác nhân gây ra như thế nào. ? Ngoài các tác nhân trên còn có những tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hoá mà em biết ? Tại sao nkhông nên ăn vặt ? Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày. ? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối VI. Thiết kế tiến trình dạy và học: 1.Mục tiêu chủ đề ( trên phần III) 2. Chuẩn bị GV . Máy tính , máy chiếu , HS. Vẽ các bảng biểu 24 trang 80,bảng 25 trang 82,bảng 27 trang 88,bảng 29 trang 95.bảng 30.1, 30.2 trang 98,99 SGK. 3. Phương pháp: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi, quan sát , trình bày 1 phút - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, so sánh. 4. Tổ chức các hoạt động học Hoạt động khởi động . *. Mục tiêu tạo hứng thú học tập cho các em. - Phương pháp. Vấn đáp, quan sát. - Năng lực trình bày , khái quát tổng thể vấn đề - Thời lượng 10 Phút. Đặt vấn đề : Hàng Các em ăn những loại thức ăn nào? HS kể ? Hãy kể tên các loại thức ăn mà các em đã ăn trong ngày hôm qua cho cô biết . Hs Trả lời . Các loại thức ăn đó được phân chia thành các nhóm như thế nào và chúng được tiêu hóa ra sao trong cơ thể mình cô trò mình cùng đi tìm hiểu toàn bộ chủ đề Tiêu hóa . Tiết đầu tiên trong chủ đề này cô cùng các en tìm hiểu xem thế nào là sự tiêu hóa . thức ăn được biến đổi như thế nào trong cơ thể và nhờ những cơ quan nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động II Hình thành kiến thức . Tiết 28 : Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá Hằng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào và những thức ăn đó được biên đổi ra sao. Để biết được điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. I. Các hoạt động : 7 Hoạt động I. Thức ăn và sự tiêu hoá. Mục tiêu .HS Biết được các nhóm thức ăn và sự phân chia chúng ra thành các nhóm. Phương pháp. Quan sat. Vấn đáp, trình bày. Tìm tòi. Năng lực hướng tới . - Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề - NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy. Hoạt động thầy trò Nội dung chính HĐ 1: I. Thức ăn và sự tiêu hoá. - GV? Hằng ngày chúng ta ăn nhiều loại thức ăn. Vậy thức ăn đó thuộc những loại nào, I. Thức ăn và sự tiêu hoá. GV ghi lại những loại thức ăn mà HS kể ra (gồm 2 nhóm vô cơ và hữu cơ) - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình - Thức ăn gồm những chất vô cơ 24.1-2 SGK và hữu cơ - Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng và thải phân. - Nhờ quá trình tiêu hoá, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải chất cặn bã ra ngoài cơ thể . HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi lệnh mục 1 SGK và câu hỏi: ?Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? ?Các chất nào được biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? 8 Quá trình tiêu hoá gồm nhưỡng hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng.? ? Vai trò của quá trình tiêu hoá. HS: Đại diện nhóm báo cáo, yêu cầu nêu được + Chất không bị biến đổi: Hình 24.1 + Chất bị biếu đổi: Hình 24.1 + Hoạt động tiêu hoá gồm: Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng và thải phân.Hoạt động tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng. - GV chốt lại kiến thức(giải thích thêm) + Thức ăn dù biến đổi bằng cách nào thì cuối cùng phải thành chất mà cơ thể có khả năng hấp thụ được thì mới có tác dụng cho cơ thể. Hoạt động II. Thức ăn và sự tiêu hoá. Mục tiêu .HS Biết được các cơ quan trong hệ tiêu hóa ở người .Xác định được vị trí của các cơ quan trong ống tiêu hóa ở người. Phương pháp. Quan sat. Vấn đáp, trình bày. Tìm tòi. Năng lực hướng tới . - Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề - NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy. Thời lượng 15 phút Hoạt động thầy trò Nội dung chính - GV Y/C học sinh quan sát hình 24.3 SGK, rồi cho biết. II. Các cơ quan tiêu hoá. ? Xác định vị trí các cơ quan tiêu hoá ở người. - Cơ quan tiêu hóa gồm: ? Việc xá định các cơ quan tiêu hoá có ý nghĩa như thế nào. ống tiêu hoá và tuýên tiêu - GV Y/C học sinh hoàn thành bảng 24, Y/C một vài HS trình bày hoá trên tranh hình 24.3 SGK. + ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột (ruột non và ruột già) và hậu môn + Tuyên tiêu hoá: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến vị, tuyến ruột... - HS đọc mục ghi nhớ SGK 9 - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả rồi điền vào bảng 24. - GV chốt lại kiến thức * Y/C HS đọc kết luận chung cuối bài. Hoạt động luyện tập GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm. * Đánh dấu vào câu đúng trong những câu sau: 1. Các chất trong thức ăn gồm: a, Chất hữu cơ, chất vô cơ, muối khoáng b, Chất hữu cơ, vitamin, protein c, Chất hữu cơ, chất vô cơ 2. Vai trò của tiêu hoá là: a, Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được b, Biến đổi về mặt vật lí và hoá học c, Thải các chất bã ra khỏi cơ thể d, Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể e, Cả a,b,c,d g, Chỉ a và c Hoạt động tìm tòi mở rộng ? Vì sao các cơ quan trong hệ tiêu hóa đã phối hợp hoạt động thống nhất với nhau trog quá trình biến đổi thức ăn. 10 ? Vai trò của tiêu sahóa đối với cơ thể người ? *. Dặn dò: (1 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết cuối bài - Xem trước nội dung kiến thức bài 22, trả lời các câu hỏi lệnh SGK - Nghiên cứu và kẻ bảng 25 vào trong vở bài tập ? Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng dược diễn ra như thế nào ? Tiết 28 Tiêu hóa ở khoang miệng . Hoạt động khới động Hệ tiêu hoá của cơ thể người bắt đầu từ cơ quan nào ? Quá trình tiêu hoá bắt đàu từ cơ quan nào ? Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động I.Tiêu hóa ở khoang miệng 1.Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo khoang miệng. - HS trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng, hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản đến dạ dày. 2.Kỹ năng: -Kỹ năng bài: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, khái quát hoá, vận dụng và hoạt động nhóm -Kỹ năng sống: Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự tiêu hoá ở khoang miêng, nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. 3.Giáo dục: - Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn, bảo vệ răng miệng và trong khi ăn không cười đùa. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá + Ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng, không cười đùa trong khi ăn. 4. Các năng lực được hình thành trong bài * Năng lực chung . - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự quản lí -Năng lực giao tiếp Năng lực giao tiếp- Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực riêng được hình thành trong bài . - Tri thức về sinh học - Năng lực nghiên cứu - Năng lực thực địa- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm _ Phương pháp , - Quan sát, phân tích, vận dụng và hoạt động nhóm Hoạt động thầy trò Nội dung chính GV: Chiếu H25.1 sgk, yêu cầu hs quan sát, phân tích - GV Y/C học sinh tìm hiểu nội dung SGK rồi cho biết: I. Tiêu hóa ở ? Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra. khoang miệng. - HS: Đọc thông tin trả lời, - Tiêu hoá ở khoang miệng gồm: + Biến đổi lí học: 11 Tiết nước bọt, nhai, đảo, trộn thức ăn, tạo viên thức ăn, làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên thức ăn vừa để nuốt + Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim trong nước bọt Biến đổi : Yêu cầu học một phần tinh bột sinh quan sát H25.2 trả lời (chín) trong thức ăn ? Enzim là gì ? Enzim Amilaza hoạt động trong môi trường như thế nào? thành đường HS: Đọc thông tin, quan sát H25.2 trả lời mantôzơ. GV: Nêu câu hỏi; ?Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thấy có vị ngọt là tại sao? -GV: Y/C học sinh hoàn thành bảng 25 SGK Biến đổi Các hoạt Các cơ quan Tác dụng của hoạt thức ăn ở động tham thực hiện hoạt động khoang gia động miệng Biến đổi lí - Tiết nước - Các tuyến nước - Làm ướt, mềm học bọt bọt thức ăn - Nhai - Răng - Cắt nhỏ, làm - Đảo trộn - Răng, lưỡi, cơ mềm thức ăn thức ăn môi, cơ má - Thấm nước bọt - Tạo viên - Răng, lưỡi, cơ - Tạo kích thước thức ăn môi, cơ má vừa phải, dễ nuốt Biến đổi Hoạt động enzim amilaza Làm tinh bột chín -- hóa học của enzim > đường mantôzơ amilaza -HS: Thảo luận theo nhóm thống nhất đáp án -GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo 12 -HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung -GV chốt lại kiến thức -GV:yêu cầu hs nhắc lại kết luận và liên hệ bản thân trả lời câu hỏi ?Tại sao trong khi ăn cần nhai kỹ thức ăn? HS: Vận dụng hiểu biết nêu được Tạo điều kiện cho thức ăn thấm đều dịch vị trong nước bọt Hoạt động II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. • Mục tiêu. -Nêu được những biến đổi thức ăn về mặt hoá hoc, lý học.loại thức ăn được biến đổi ở miệng - Phương pháp : Hoạt động nhóm, cặp đôi, trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành BT được giao, nêu và giải quyết vấn đề •- Phương thức tổ chức hoạt động Hoạt động thầy trò Nội dung chính HĐ 2: - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục II và quan sát hình 25 .3 II. Nuốt và đẩy thức SGK ăn qua thực quản. - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Thức ăn qua thực quản, xuống dạ dày nhờ hoạt động các cơ thực quản. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục II SGK, yêu cầu nêu được 1. Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu có tác dụng đẩy viên thức ăn từ miệng xuống thực quản. 2.Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản 3.Không.vì thừo gian thức ăn qua thiực quản là rất nhanh(Chỉ 2-4 giây) - HS đại diện nhóm trình bày, bổ sung 13 - GV chốt lại kiến thức, Nêu câu hỏi: ? Khi uống nước qúa trình nuốt có giống nuốt thức ăn không. ? Tại sao người ta khuyên khi ăn không nên cười đùa. - Hs : Vận dụng kiến thức trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức GV: Yêu cầu hs liên hệ thực tế, giáo dục học sinh biết cách bảo vệ răng, miệng, bảo vệ hệ tiêu hóa ? Trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường?Tại sao? * GV gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK • Hoạt động luyện tập củng cố •. Mục tiêu. –Hệ thống hóa lại kiến thức, khắc sâu kiến thức cho học sinh. • - Phương pháp : Hoạt động nhóm, cặp đôi, trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành BT được giao, nêu và giải quyết vấn đề •- Phương thức tổ chức hoạt động Đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm: a, Biến đổi lí học b, Nhai, đảo thức ăn c, Biến đổi hoá học d, Tiết nước bọt e, Cả a,b,d,e g, Chỉ a và c 2. Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là: a, Protein, tinh bột, lipit b, Tinh bột chín c, Protein, tinh bột, hoa quả d, Bánh mì, mỡ thực vật 1. Bài 4 (trang 83 sgk Sinh học 8) : Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể được biến đổi trong khoang miệng như thế nào ? Hướng dẫn. Khi ta ăn cháo hay uống sữa, sự biến đổi các loại thức ăn này trong khoang miệng bao gồm : - Với cháo : thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza phân giải thành mantôzơ . - Với sữa: thấm một ít nước bọt, sự tiêu hóa hóa học không diễn ra ở khoang miệng do thành phần hóa học của sữa là prôtêin và đường đôi hoặc đường đơn • Hoạt động Tìm tòi mở rộng •. Mục tiêu. –Mở rộng khắc sâu kiến thức cho học sinh. • - Phương pháp : Hoạt động nhóm, cặp đôi, trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành BT được giao, nêu và giải quyết vấn đề 14 •- Phương thức tổ chức hoạt động 1. Bài 2 (trang 83 sgk Sinh học 8) : Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ " Nhai kĩ no lâu". Hướng dẫn Nghĩa đen về mặt sinh học của thành ngữ "Nhai kĩ no lâu" là khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. 2. Vì sao trẻ em thường có thói quen ngậm cơm cháo nâu trong miệng ? 3. Hướng dẫn chuẩ bị cho bài sau 15
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_27_den_33_chu_de_tieu_hoa_nam_ho.doc