Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 23 đến 26 - Chủ đề: Hô hấp - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 23 đến 26 - Chủ đề: Hô hấp - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 23 đến 26 - Chủ đề: Hô hấp - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn : 21/11/2020 Tiết 23,24,25,26 CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP I. TÊN CHỦ ĐỀ: Hô hấp II. Xác định nội dung chủ đề Chủ đề: Hô hấp Bài Nội dung 1: Khái niệm hô hấp, các cơ quan hô hấp Bài 20 Nội dung 2: Hoạt động hô hấp; giao nhiệm vụ và hướng dẫn Bài 21 nghiên cứu. Nội dung 3: Vệ sinh hô hấp và nghiên cứu về bệnh ung thư Bài 22 phổi, covid 19, .. Nội dung 4: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, hô hấp nhân Bài 23 tạo. III. Mục tiêu chủ đề 1. Về mục tiêu: - Biết được khái niệm hô hấp, nhận biết các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp. - Giải thích được sự phối hợp giữa cơ hoành và cơ liên sườn trong cử động hô hấp. Giải thích ý nghĩa của sự thở đối với tế bào của cơ thể từ đó có biện pháp rèn luyện cơ thể để có được dung tích sống lý tưởng. - Nhận biết được các các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào, các phương pháp hô hấp nhân tạo, các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Học sinh hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào từ đó phân tích sự khác nhau giữa hai cơ chế tao đổi khí này. - Học sinh hiểu được ưu điểm của phương pháp hà hơi thổi ngạt hơn so với phương pháp ấn lồng ngực từ đó trong đời sống người ta thường vận dụng phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp với xoa bóp tim để tiến hành sơ cứu cho người bị đuối nước, ngạt khí hoặc bị điện giật. - Tiến hành hô hấp nhân tạo. - Xử lý các tình hướng liên quan làm gián đoạn hô hấp diễn ra trong thực tế cuộc sống. - Nhận biết các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh. - Giải thích được tại sao khi hít thật sâu, giẩm nhịp thở lại tăng dung tích sống. - Giải thích tác hại của khói thuốc lá dẫn đến bệnh ung thư phổi. - Biết được khái niệm hô hấp, nhận biết các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp. - Hiểu được cấu tạo của các cơ quan trong hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. - Giải thích được sự phối hợp giữa cơ hoành và cơ liên sườn trong cử động hô hấp. - Giải thích ý nghĩa của sự thở đối với tế bào của cơ thể từ đó có biện pháp rèn luyện cơ thể để có được dung tích sống lý tưởng. - Nhận biết được các các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào, các phương pháp hô hấp nhân tạo, các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Học sinh hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào từ đó phân tích sự khác nhau giữa hai cơ chế tao đổi khí này. - Học sinh hiểu được ưu điểm của phương pháp hà hơi thổi ngạt hơn so với phương pháp ấn lồng ngực từ đó trong đời sống người ta thường vận dụng phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp với xoa bóp tim để tiến hành sơ cứu cho người bị đuối nước, ngạt khí hoặc bị điện giật. - Nhận biết các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh. - Giải thích được tại sao khi hít thật sâu, giẩm nhịp thở lại tăng dung tích sống. - Giải thích tác hại của khói thuốc lá dẫn đến bệnh ung thư phổi. 2. Về kĩ năng: Hình thành, rèn luyện được kỹ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp, tính toán. - Thí nghiệm: Thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập số liệu và kết quả thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. 3. Về thái độ: - Tự lập, tự tin, tự chủ. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng. - Yêu gia đình, quê hương, đất nước. 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Trong tình hình thực tế An Lão có nhiều nhà máy sản xuất gạch, công ty dày da, nhà máy sản xuất kính có nhiều khói, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hô hấp.Vậy làm thế nào để hạn chế được những hiện tượng đó? Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet. HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không? - NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy. - NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập. - NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể. - NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm. 2 - NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT). - NL sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng các ngôn ngữ sinh học. - NL tính toán: Thành thạo các phép tính cơ bản. - NL: Quan sát: tranh ảnh, mô hình, video, vận động hô hấp của bản thân để mô tả được cấu tạo các cơ quan hô hấp, hoạt động hô hấp, một số bệnh đường hô hấp. - NL: Tiên đoán: Khi các cơ quan hô hấp không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì cho sức khỏe con người; Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cơ quan hô hấp có sự thay đổi như thế nào? Tuyên truyền tốt về vấn đề BVMT sẽ làm giảm số người mắc bệnh về hô hấp. - NL: Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: bản vẽ thiết kế, ảnh chụp ) về hoạt động hô hấp, các bệnh hô hấp. - NL: Đưa ra các tiên đoán, nhận định: Tuyên truyền tốt sẽ làm giảm số người mắc bệnh ở địa phương. - NL: Hình thành giả thuyết khoa học: Bảo vệ môi trường, không hút thuốc lá là giải pháp hữu hiệu nhất để phòng tránh hô hấp. - NL: Thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận. IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung thấp - Biết được -Phân tích được - Giải thích - Đề ra được các HÔ khái niệm hô mối quan hệ giữa được một số biện pháp để bảo HẤP, hấp, ý nghĩa các giai đoạn của hiện tượng vệ hệ hô hấp khỏe CÁC của hô hấp, quá trình hô hấp thực tế mạnh CƠ các cơ quan QUAN trong hệ hô HÔ hấp. HẤP - Trình bày - Phân biệt thở sâu Phân công, Giải thích ý nghĩa động tác thở với thở bình giao nhiệm vụ của sự thở đối với (hít vào, thở thường và nêu rõ để thiết kế tế bào của cơ thể HOẠT ra) với sự ý nghĩa của dụng cụ hô hấp từ đó có biện ĐỘNG tham gia của thở sâu. nhân tạo pháp rèn luyện cơ HÔ các cơ thở. - Trình bày cơ thể để có được HẤP - Nêu rõ khái chế của sự trao dung tích sống lý niệm về đổi khí ở phổi và tưởng. dung tích ở tế bào. sống lúc thở - Trình bày phản 3 sâu (bao xạ tự điều hoà hô gồm : khí hấp trong hô hấp lưu thông, bình thường. khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). Nhận biết Trình bày các Giải thích được Giải thích tác hại VỆ các tác nhân biện pháp bảo vệ tại sao khi hít của khói thuốc lá SINH gây hại cho hệ hô hấp khỏe thật sâu, giảm dẫn đến bệnh ung HỆ hệ hô hấp. mạnh. nhịp thở lại thư phổi. Và liên HÔ tăng dung tích hệ 1 số các bệnh HẤP sống. về hô hấp khác nhưu covid 19,... - HS hiểu rõ Học sinh hiểu Báo cáo được Xử lý các tình cơ sở khoa được ưu điểm của dụng cụ hô hấp hướng liên quan học của hô phương pháp hà nhân tạo đã làm gián đoạn hô HÔ hấp nhân tạo hơi thổi ngạt hơn thiết kế hấp diễn ra trong HẤP và nắm được so với phương thực tế cuộc sống. NHÂN các bước tiến pháp ấn lồng TẠO. hành hô hấp ngực từ đó trong THIẾT nhân tạo: Hà đời sống người ta KẾ hơi thổi thường vận dụng DỤNG ngạt; Ấn phương pháp hà CỤ lồng ngực hơi thổi ngạt kết HÔ hợp với xoa bóp HẤP tim để tiến hành NHÂN sơ cứu cho người TẠO bị đuối nước, ngạt khí hoặc bị điện giật. V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập 1, Hô hấp là gì? 2, Quá trình hô hấp? 3, Sự thở có ý nghĩa gì? 4, Cơ quan hô hấp và chức năng? 5, Nếu không hô hấp cơ thể sẽ thế nào? 6, Vệ sinh hệ hô hấp? 7, Tác nhân gây hại? 4 8, Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở không được lâu? ...................... VI. Tiến trình dạy học TIẾT 23: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS tự tổ chức một trò chơi mang tên “Tìm người người khỏe nhất” - Hình thức chơi là thi chống đẩy. Bạn nào chống đấy nhiều hơn bạn ấy sẽ thắng. - Sau khi thi HS sẽ nêu cảm nghĩ: + HS1: Tớ cảm thấy mỏi tay? + HS2: Tại sao bạn thấy mỏi tay? + HS1: HS giải thích đó là do cơ bị mỏi do lượng O 2 cung cấp cho cơ thiếu => Năng lượng cung cấp ít => Sản phẩm tạo ra là axit lăctic tích tụ đầu độc cơ → mỏi cơ. + HS2: Vậy oxi được đưa vào trong cơ thể bằng cách nào? + HS1: Cái này tớ không biết. Nếu bạn biết thì giải thích đi. + HS2: Tớ cũng không biết. Vậy chúng ta cùng nhờ cô giải thích nhé. * GV: Để giải quyết được vấn đề hai bạn vừa mới đặt ra cô và các em cùng đi tìm hiểu bài 20: Hô hấp và cơ quan hô hấp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hô hấp và các cơ quan hô hấp (Phát triển nhóm năng lực: tư duy, tự nghiên cứu kiến thức, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV nói đến hô hấp thì các em muốn tìm 1/ Hô hấp và các cơ quan hô hấp. hiểu những vấn đề gì? - Hô hấp là quá trình không ngừng cung HS đưa ra các câu hỏi: cấp 02 cho các tế bào của cơ thể và loại 1, Hô hấp là gì? CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể 2, Quá trình hô hấp? - Quá trình hô hấp gồm: 3, Sự thở có ý nghĩa gì? + Sự thở 4, Cơ quan hô hấp và chức năng? +Trao đổi khí ở phổi 5, Nếu không hô hấp cơ thể sẽ thế nào? + Trao đổi khí ở tế bào 6, Vệ sinh hệ hô hấp? - Hệ hô hấp gồm : 7, Tác nhân gây hại? + Đường dẫn khí: Mũi → họng → thanh 8, Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở quản → khí quản → phế quản không được lâu? + Hai lá phổi: (Lá phổi phải có 3 thuỳ, lá .. phổi trái có 2 thuỳ) 2/ Chức năng các cơ quan hô hấp GV ghi vắn tắt câu hỏi của HS lên góc - Đường dẫn khí :Dẫn khí vào và ra, ngăn bảng. bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và GV để trả lời được các câu hỏi của các em bảo vệ phổi 5 vừa nêu. Cô chia lớp làm 4 nhóm hoàn - Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể thành vào bảng phụ trong thời gian 3 phút. và môi trường Nhóm 1, 2 tìm hiểu câu hỏi 1 ,2 ,3. Nhóm 3, 4 tìm hiểu câu hỏi 4,5 - HS lấy bảng phụ, quan sát trên màn hình và tiến hành thảo luận nhóm. GV Trước khi tìm hiểu (cho thời gian 2 phút) các em hãy hướng mắt lên máy chiếu chú ý những hình ảnh: Sơ đồ chuyển hóa các chất trong tế bào và đoạn phim về các giai đoạn của hô hấp, cấu tạo cơ quan hô hấp - Hết thời gian thảo luận. Nhóm 1, 3 treo bài làm của nhóm mình và trình bày. Nhóm 2, 4 theo dõi và bổ sung. Đổi bài chấm chéo. - Sau khi nhóm 1, 3 trình bày HS các nhóm còn lại tự kiểm tra xong. GV sẽ thống nhất ý kiến và bổ sung phần thiếu. Chốt kiến thức Trả lời câu 8. Nếu ta ngừng thở thì không khí trong phổi ngừng lưu thông làm cho nồng độ 02 trong phổi thấp tới mức không đủ khuếch tán vào máu. - GV: Nếu ta thở bằng miệng thì không khí từ môi trường ngoài đi vào phổi có được lọc sạch hay không? Liên hệ thực tế và giáo dục HS nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. Đi ngoài đường dùng khẩu trang để tránh bụi. TIẾT 24: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP Hoạt động 1: Thông khí ở phổi - Mục tiêu: Trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra. Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh. - Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV: GThiệu tranh 21.1 SGK, nêu câu hỏi: ? Vì sao các xương sườn được nâng lên thì 6 thể tích lông ngực lại tăng và ngược lại. ? Thực chất sự thông ở phổi là gì. - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: + Xương sườn nâng lên, co ưliên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên rộng và nhô ra. + Là sự hít vào thở ra. - GV: Dùng hình ảnh chiếc đèn xếp& giới thiệu H.21.2 SGK, hỏi tiếp: ? Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động để tăng, giảm thể tích lồng ngực. - HS nghiên cứu H.21.2SGK và thông tin + mục: ‘ em có biết” hoàn thành câu trả lời: + Cơ liên sườn ngoài ( x.ức, x. sườn, cột sống) chuyển động 2 hướng: lên trên và ra 2 - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô bên làm mở lồng ngực 2bên. hấp (hít vào, thở ra). + Cơ hoành co làm lồng ngực mở phía dưới, + Khi các cơ thở co thể tích lồng ép khoang bụng. ngực tăng không khí vào phổi: sự hít + cơ liên sườn ngoài và cơ liên hoành dãn ra vào. làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. + Khi các cơ thở giãn thể tích lồng ? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình ngực giảm tống khí ra ngoài: sự thở thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu ra. tố nào? - Dung tích sống phụ thuộc vào: tầm - HS: Các yếu tố: Tầm vóc; Giới tính; Tình vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự trạng sức khỏe, bệnh tật; Sự luyện tập. luyện tập. - HS rút KL.. ? Vì sao ta nên hít thở sâu. Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và TB: - Mục tiêu: Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và TB. Đó là sự khuếch tán của các chất khí ôxy, cacbô níc. - Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH - GV: Nêu vấn đề: ? Sự trao đổi khí ở phổi và TB thực hiện theo cơ chế nào. - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: 7 + O2 từ máu TB. + CO2 từ TB máu + O2 từ phổi máu. + CO2 từ máu phổi. Thực hiện theo cơ chế khuếch tán CO2, O2 từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ? Nhận xét thành phần khí CO2, O2 hít vào, thở ra. -HS: Có sự chênh lệch nồng độ các khí CO2, O2 ? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí? - HS nhận xét vè thành phần không khí ở bảng 21 và mô tả sự khuếch tán của ôxy và CO2, trao đổi nhóm. * Sự khác nhau: + Tỉ lệ %O2 thở ra < O2 khuếch tán từ phế nang vào máu mao mạch. + CO2 thở ra > CO2 đã khuếch tán từ máu mô mạch vào phế nang. + Hơi nước bảo hòa thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy + N2 không khác nhau nên không nghĩa sinh học. ? Gthích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào, thở ra. -HS: Nêu được + TĐK ở phổi: Nồng độ O2 không khí . máu nên O2 khuếch tán từ máu vào phế nang không khí. + TĐK ở TB: O2 máu > TB nên O2 khuếch tán từ máu vào TB. + CO2 TB > máu nên CO2 khuếch tán từ TB vào máu. 1. Sự TĐK ở phổi: + Sự tiêu tốn O2 ở TB đã thúc đẩy sự TĐK ở + O2: khuếch tán từ phế nang vào máu. phổi. Vậy sự TĐK ở phổi tạo ĐK cho sự + CO2: khuếch tán từ máu vào phế nang TĐK ở TB. ra ngoài. - GV: Giới thiệu 2. Sự TĐK ở TB: + Sự TĐK ở phổi thực chất là sự Trao đổi + O2 : khuếch tán từ máu vào TB. 8 giữa mô mạch và phế nang với phế nang: + CO2: khuếch tán từ TB vào máu. nồng độ ôxy trong mao mạch thấp, CO2 và ngược lại. + Sự TĐK ở TB là sự trao đổi ở TB với mao mạch mà ở TB ôxy nhiều nên nồng độ ôxy bao giờ cũng thấp còn CO2 cao. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các TB giàu ôxy nên có sự chệnh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán. ? Giữa sự TĐK ở TB và phổi, theo em ở đâu quan trọng hơn? Vì sao? 1/Theo nghiên cứu của các nhà khoa học: Nhịp thở phụ thuộc vào tuổi, giới tính, điều kiện lao động, trình độ luyện tập. Người bình thường, nhịp thở từ 16 - 20 lần/ phút, một ngày khoảng 23 - 36 nghìn lần.. Nhịp hô hấp ở trẻ em cao hơn người lớn. Phụ nữ nhịp hô hấp thường nhanh hơn nam giới. Khi lao động nặng, nhịp thở tăng 35 - 40 lần/phút. Ở các vận động viên đẳng cấp cao, nhịp thở chỉ khoảng 12 - 15 lần/phút. Dựa vào thông tin trên em hãy cho biết: a.Vì sao vận động viên thể thao lại có nhịp thở thấp hơn người bình thường? b.Làm thế nào để nhịp thở giảm đi nhưng dung tích sống lại tăng lên? c.Khi dung tích sống tăng lên thì có lợi ntn đối với sức khỏe? 2/Neil Armstrong (5 tháng 8 năm 1930 – 25 tháng 8 năm 2012) là một phi hành gia người Mỹ, người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng ngày 20 tháng 7 năm 1969, trong chuyến du hành trên tàu Apollo 11 cùng Buzz Aldrin & Michael Collins. Chuyến bay đầu tiên của ông là trên tàu Gemini 8 năm 1966, mà ông là phi công, trở thành công dân Mỹ đầu tiên bay vào không gian. Trong nhiệm vụ này, ông đã thực hiện chuyến bay đầu tiên vào vũ trụ có người 9 lái cùng với phi công David Scott. Chuyến bay thứ hai và cuối cùng Armstrong đã làm nhiệm vụ chỉ huy của phi vụ Apollo 11 hạ cánh xuống Mặt Trăng ngày 20 tháng bảy năm 1969. Thời khắc lịch sử, Armstrong và Buzz Aldrin đặt chân lên bề mặt Mặt Trăng và dành 2,5 giờ khám phá trong khi Michael Collins ở lại trên quỹ đạo trong Module Command. a/ Trong điều kiện bầu khí quyển ở bề mặt trăng, thành phần khí oxi như thế nào? b/ Vậy nhờ đâu nhà du hành vũ trụ Neil Armstrong có thể hoạt động bình thường trong điều kiện môi trường như ở Mặt Trăng? Gv giao Nhiệm vụ cho các nhóm (từ 3-4 nhóm). Mỗi tổ thiết kế một bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo đơn giản *Hướng dẫn báo cáo sản phẩm: 1. Bản vẽ có chú thích. 2. Vật liệu đã sử dụng để thiết kế. 3. Vật liệu đó mô tả thay cho cơ quan nào. 4. Áp dụng những kiến thức của những môn học nào. 5. Nguyên tắc hoạt động. 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_23_den_26_chu_de_ho_hap_nam_hoc.doc