Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn :4/11/2020 Tiết 18 : TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đông máu là gì ? Cho biết vai trò của tiểu cầu trong sự đông máu ? Vẽ sơ đồ mối q.hệ cho nhận giữa các nhóm máu ? Khi truyền máu cần chú ý những nguyên tắc nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ tuần I. Tuần hoàn máu. hoàn a.Cấu tạo hệ tuần hoàn -GV: treo tranh, nêu câu hỏi: + Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ? + Cấu taọ mỗi thành phần đó như thế - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. nào? - Tim: - Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK + Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhỉ tr. 51 ghinhớ kiến thức. + Nữa phái chứa máu đỏ thẫm, nữa - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả trái chứa máu đỏ tươi. lời. - Hệ mạch: Yêu cầu: + Động mạch: xuất phát tự tâm thất. + Số ngăn tim, vị trí, màu sắc + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. + Tên động mạch, động mạch chính + Mao mạch: Nối động mạch - Đại diện nhóm trình bày kết quả, bằng và tĩnh mạch. cách chỉ và thuyết minh trên tranh phóng to. - Các nhóm theo dỏi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) HS tự rút ra kết luận. - GV đánh giá kết quả của các nhóm và b. Vai trò của hệ tuần hoàn. phải lưu ý HS: * Kết luận: + Với tim: Nữa phải chứa máu đỏ thẫm - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy (màu xanh trên cây) nửa trái chứa máu đẩy máu. đỏ tươi (màu đỏ trên tranh). - Hệ mạch: Dẫn máu tự tim đến các tế + Còn hệ mạch: Không phải màu xanh bào và từ các tế bào trở về tim là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái GV: yêu cầu: Trả lời 3 câu hỏi mục cơ quan (trao đổi chất) Tâm nhĩ SGK tr. 51.( lớp 8B,C không yêu câu phải. HS mô tả đường đi của máu trong + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn phải phổi(trao đổi khí) Tâm nhĩ lớn ) phải. HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là mũi tên và máu trong động mạch, tĩnh nhờ hệ tuần hoàn. mạch. Hs: - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Điểm xuất phát và kết thúc của mỗi vòng tuần hoàn. + Hoạt động chao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận. GV: quan sát các nhóm nhắc nhở nhóm để hoàn thành bài tập. GV: cho lớp chữa bài. GV: đánh giá kết quả của các nhóm, hoàn thành bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. (Nếu có sơ đồ động hay băng hình thì GV có thể cho HS quan sát trước đổi chiếu với kiến thức hay là để củng cố bài). *Hoạt động 2:Tìm hiểu về hệ bạch II. Lưu thông bạch huyết huyết a.Cấu tạo hệ bạch huyết - GV: cho HS quan sát tranh giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được Hệ bạch huyết gồm: một cách khái quát hệ bạch huyết. - Mao mạch bạch huyết. - GV: nêu câu hỏi: - Mạch bạch huyết. ? Hệ bạch huyết gồm những thành phần -Ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: cấu tạo nào? phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. - Vai trò của hệ bạch huyết b.Vai trò của hệ bạch huyết Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn 2 - HS trả lời,HS khác nhận xét bổ sung máu thực hiện chu trình luân chuyển rút ra kết luận . môi trường trong của cơ thể và tham gia - GV: nhận xét phần trả lời của HS. bảo vệ cơ thể - GV: giảng giải chốt kiến thức 4. Củng cố : - GV hệ thống kiến thức toàn bài - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên tranh hình ? 5. Dặn dò: 1phút - Học bài trả lời câu hỏi SGK ( trừ bài tập 3) - Đọc mục “ Em có biết” - Chuẩn bị bài 17, Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch máu 3 Ngày soạn: 6/11/2020 Tiết 19 : TIM VÀ MẠCH MÁU 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào ?Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ? 3. Bài mới Chúng ta đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đó? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tim I.Cấu tạo của tim - GV: Treo tranh phóng to H 17.1 SGK cho HS a .Cấu tạo ngoài : quan sát và yêu cầu các em thực hiện SGK. Màng tim bao bọc bên ngoài GV: cho HS chỉ lên tranh các phần của tim, tâm Tâm thất lớn , đỉnh quay xuống dưới . nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải, tâm thất trái, động mạch chủ, động mạch phổi, tĩnh mạch b . Cấu tạo trong : phổi HS: quan sát tranh và nghe những gợi ý, hướng -Tim có 4 ngăn dẫn của GV, trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày -Thành cơ tâm thất dày hơn thành câu trả lời. Các nhóm khác nghe, nhận xét, đánh tâm nhĩ giá và bổ sung. -Giữa tâm thất với tâm nhĩ và giữa ?Tại sao có sự khác nhau giữa các thành tim? tâm thất với động mạch có van , máu HS: trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lưu thông theo một chiều lời. Các nhóm khác nghe, nhận xét, đánh giá và bổ sung. -Tâm thất trái có thành tim dầy nhất. Tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất. -Giữa các ngăn tim và giữa tim đi ra động mạch đều có van bảo đảm cho máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định. -Tâm nhĩ phải co bó đẩy máu xuống tâm thất phải, tâm thất phải co bóp đẩy máu lên phổi và đến các cơ quan, đặc biệt tâm thất trái co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể. GV: nhận xét, chỉnh lý và bổ sung các câu trả lời 4 của HS để các em tự nêu ra đáp án. II. Cấu tạo của mạch máu Họat động 2: Cấu tạo của mạch máu GV: yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi: ? Trong cơ thể người có những loại mạch máu nào? ? So sánh các loại mạch máu, tại sao có sự khác nhau đó? Có 3 loại mạch là: động mạch, tĩnh -HS: quan sát tranh phóng to H 17.2 SGK (treo mạch và mao mạch. trên bảng), dựaa vào những gợi ý, hướng dẫn của -Giống nhau: Đều có 3 lớp: GV, trao đổi nhóm để đưa ra câu trả lời đúng. +Trong cùng là lớp biểi bì. Các nhóm cử đại diện trình bày câu trả lời, các +Ở giữa là lớp cơ trơn và sợi đàn hồi. nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung và đánh giá +Ở ngoài là mô liên kết -GV: lưu ý HS so sánh các lớp (độ dày, mỏng) và lòng (độ rộng, hẹp) của các loại mạch. GV: theo dõi, nhận xét, bổ sung và giúp các em rút ra đáp án đúng. Có 3 loại mạch là: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch 4. Củng cố: - GV hệ thống KT bài học - Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: a) Có 2 loại mạch máu là động mạch và tĩnh mạch. b) Có 3 loại mạch là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. c) Động mạch có lòng lớn hơn tĩnh mạch. d) Mao mạch có thành mỏng chỉ gồm 1 lớp biểu bì. - Làm BT 3/ SGK : Bảng 17.2 sgk trang 57 Các pha trong một Hoạt động của van trong các pha Sự vận chuyển của máu chu kì tim Van nhĩ - thất Van động mạch Pha nhĩ co Mở Đóng Từ tâm nhĩ xuống tâm thất Pha thất co Đóng Mở Từ tâm thất vào động mạch Pha dãn chung Mở Đóng Từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất 5. Dặn dò: - Học bài trả lời theo câu hỏi và bài tập SGK+ Đọc mục: “ Em có biết” - Chuẩn bị bài 18: các biện pháp bảo vệ và rèn luyên tim 5 Ngày soạn: 6/11/2020 Tiết 20 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Nêu cấu tạo của tim -Trình bày các pha của chu kì tim 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động I: Vận chuyển máu qua hệ mạch I. Sự vận chuyển máu qua hệ GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK. mạch Hs tiến hành đọc thông tin SGK. Gv: cho học sinh tự thu nhận và xử lý thông tin từ hình 18.1 và trả lời các câu hỏi thuộc phần câu hỏi. Cho đại diện tổ lên trình bày. Hs: quan sát sơ đồ 18.1 trả lời các câu hỏi trong phần câu hỏi 1 Sự hoạt động phối hợp các thành HS: thảo luận các câu hỏi . phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo HS: thảo luận trả lời ra huyết áp trong mạch sức đẩy chủ HS: trả lời HS khác nhận xét bổ sung kết luận. yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và Gv: nhận xét bổ sung gợi ý nhận xét bổ sung theo một chiều trong hệ mạch. Hoạt động II: Vệ sinh tim mạch GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK. II. Vệ sinh tim mạch Mục II.1 và II.2 tự thu nhận thông tin và trả lời các 1. cần bảo vệ hệ tim mạch chống câu hỏi thuộc phần câu hỏi. tác nhân gây hại. Hs: tiến hành đọc thông tin SGK. Thảo luận trả lời các câu hỏi trong phần câu hỏi II.1 và II.2. GV:? Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ tim mạch. HS: cá nhân nghiên cứu Sgk trả lời Có nhiều tác nhân bên ngoài và Gv; Trong thực tế em đã gặp người bị tim mạch trong có hại cho tim mạch. chưa? Và như thế nào? Khuyết tật tim, phổi xơ. GV: Cho các nhóm thảo luận, lien hệ thực tế. Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.. HS: Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều 6 bổ sung ( HS kể; Nhồi máu cơ tim, mở cao trong mở động vật. máu, huyết áp cao, huyết áp thấp..) Do luyện tập thể thao quá sức. GV: Đánh giá và bổ sung kiến thức. Một số vi rut, vi khuẩn. GV: Cho Hs thảo luận nhóm 2. Cần rèn luyện hệ tim mạch. ? Cần bảo vệ tim mạch như thế nào? ? Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch? ? Bản than em đã rèn luyện chưa? Và rèn luyện như thế nào? -Tránh các tác nhân gây hại. ? Nếu chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, này em sẽ làm gì? vui vẽ. HS: thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến - Lựa chọn cho mình 1 hình thức - các nhóm trình bày và một số cá nhân nêu ý kiến rèn luyện cho phù hợp. Nhóm khác bổ sung. - Cần rèn luyện thường xuyên để GV: Nhận xét, lưu ý kế hoạch rèn luyện của HS nâng dần sức chiệu đựng của tim cho phù hợp. cho HS chốt lại kiến thức mạch và cơ thể. 4- Củng cố : - GV hệ thống KT bài học bằng hệ thống câu hỏi ? Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào ? ? Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch? ? Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch? 5- Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK( lớp 8B,C trừ bài tập 2) - Đọc mục: “Em có biết” - Chuẩn bị bài 19: Băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch 7
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_18_den_20_nam_hoc_2020_2021_phan.doc