Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 62+65+66 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

doc 14 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 62+65+66 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 62+65+66 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Bài 62+65+66 - Năm học 2020-2021 - Phan Thanh Toàn
 Ngày soạn:9/5/2021 
Tiết : 67 
 BÀI 62: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các 
khái niệm về thụ tinh và thụ thai.
-Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo 
cho thai phát triển.
-Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng :
-Thu thập thông tin, tìm kiến thức.
-Vận dụng thực tế.
-Hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Tranh phóng to hinh 62.1, 62.2, 62.3 SGK.
-Tranh: quá trình phát triển bào thai.
-Photo bài tập trang 195 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
-Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào?
-Nêu những đặc điểm của trứng?
3. Bài mới: a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Đã từng có học sinh đặt câu hỏi: 2 bạn khác giới cầm tay nhau có thai không ạ?
- Theo các em, hành động này có thể mang thai không?
- Sự thụ tinh và thụ thai xảy ra khi nào? Trong những điều kiện nào? Thai được 
phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? Nhờ đâu? Đó là nội dung bài học hôm nay 
chúng ta sẽ giải đáp.
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Chúng ta đã biết hình thành 1 cá thể mới qua các lớp động vật, còn ở người thì 
sao? thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào?
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
 Hoạt động 1 : I . Thụ tinh và thụ thai:
 Mục tiêu: HS chỉ rõ được - HS quan sát tranh vẽ - Thụ tinh: Là sự kết hợp 
 những điều kiện của sự thụ hình 62.1 SGK và giữa trứng và tinh trùng 
 tinh và thụ thai trên cơ sở nghiên cứu SGK trang tạo thành hợp tử
 hiểu rõ các khái niệm về thụ 193, trả lời câu hỏi. + Điều kiện: Trứng và tinh 
 tinh và thụ thai. trùng phải gặp nhau ở 1/3 
 + Thế nào là thụ tinh và thụ ống dẫn trứng phía ngoài.
 thai? - Thụ thai: trứng được thụ 
 + Điều kiện cho sự thụ thai tinh bám vào thành tử 
 và thụ tinh là gì? cung tiếp tục phát triển 
 B1: Gv đánh giá kết quả thành thai.
 giúp HS hoàn thiện kiến _ HS nghe giảng + Điều kiện: trứng được 
 thức. thụ tinh phải bám vào 
 B2: Gv cần giảng giải thêm thành tử cung.
 trên hình 62.1
 2 + Nếu không di chuyển 
xuống gần tới tử cung mới 
gặp tinh trùng thì sự thụ tinh 
sẽ không xảy ra.
+ Trứng đã thụ tinh bám vào 
thành tử cung mà không 
phát triển tiếp thì sự thụ thai 
không có kết quả.
+ Trứng được thụ tinh mà 
phát triển ở ống dẫn trứng 
thì gọi là chửa ngoài dạ con 
→ nguy hiểm đến tính mạng 
của mẹ.
Hoạt động 2 : II. Sự phát triển của 
Mục tiêu: Trình bày được sự - HS nghiên cứu SGK thai:
nuôi dưỡng thai trong quá và quan sát tranh vẽ - Thai được nuôi dưỡng 
trình mang thai và điều kiện “quá trình phát triển nhờ chất dinh dưỡng lấy từ 
đảm bảo cho thai phát triển. của bào thai”, trả lời. mẹ qua nhau thai
+ Quá trình phát triển của + Mẹ khoẻ mạnh → - Khi mang thai người mẹ 
bào thai diễn ra như thế nào? thai phát triển tốt. cần được cung cấp đầy đủ 
+ Sức khoẻ của mẹ ảnh + Người mẹ mang thai chất dinh dưỡng và tránh 
hưởng như thế nào tới sự không được hút thuốc, các chất kích thích có hại 
phát triển của bào thai? uống rượu, vận động cho thai như: rượu, thuốc 
+ Trong quá trình mang thai mạnh. lá 
người mẹ cần làm gì và 
tránh điều gì để thai phát - HS tự sữa chữa để 
triển tốt và con sinh ra khoẻ hoàn thiện kiến thức.
mạnh?
B1: Gv giảng giải thêm về 
 3 toàn bộ quá trình phát triển 
 của thai để HS nắm được 
 một cách tổng quát.
 B2: Gv phân tích sâu vai trò 
 của nhau thai trong việc nuôi 
 dưỡng thai.
 Hoạt động 3 : III. Hiện tượng kinh 
 Mục tiêu: Giải thích được - Cá nhân tự nghiên nguyệt:
 hiện tượng kinh nguyệt cứu thông tin, hình - Là hiện tượng trứng 
 + Hiện tượng kinh nguyệt là 62.3 SGK trang 194 không được thụ tinh, lớp 
 gì ? vận dụng kiến thức viêm mạc tử cung bong ra 
 + Kinh nguyệt xảy ra khi chương nội tiết, trả lời thoát ra ngoài cùng máu và 
 nào ? câu hỏi. dịch nhầy.
 + Do đâu có kinh nguyệt ? - Kinh nguyệt xảy ra theo 
 - Gv giảng giải : HS nghe giảng chu kì.
 + Tính chất của chu kì kinh - Kinh nguyệt đánh dấu 
 nguyệt do tác dụng của chính thức tuổi dậy thì ở 
 hooc môn tuyến yên. em gái.
 + Tuổi kinh nguyệt cơ thể 
 sớm hay muộn tuỳ thuộc vào 
 nhiều yếu tố.
 + Kinh nguyệt không bình 
 thường → biểu hiện bệnh lí 
 phải đi khám.
 + Lưu ý giữ vệ sinh kinh 
 nguyệt.
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
 -HS đọc kết luận chung SGK trang 80
 4 - Gv phát cho HS 1 tờ photo → HS tự lựa chọn, sau khi làm bài xong đổi bài cho 
bạn. Gv thông báo đáp án đúng → HS chấm bài của bạn.
-Gv chấm 1 vài bài để dánh giá HS.
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
- Vì sao cùng một lúc có hàng triệu tinh trùng được đưa vào cơ thể người phụ nữ, 
nhưng lại chỉ có duy nhất 1 tinh trùng được trực tiếp nhận trong thụ tinh?
- Trong thực tế các em đã gặp rất nhiều trường hợp sinh đôi, sinh ba, thậm trí trên 
thế giới có những trường hợp sinh 7 hay nhiều hơn thế nữa. Em có thể giải thích 
các trường hợp sinh đôi, sinh ba này nư thế nào?
6. Hướng dẫn về nhà
-Tự học bài :Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
 5 Ngày soạn:9/5/2021 
Tiết : 68 
 BÀI 65: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC
 ĐẠI DỊCH AIDS- THẢM HỌA CỦA LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (Lậu, giang mai, 
HIV/AIDS)
-Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, 
giang mai và virut HIV gây AIDS) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị 
đủ liều.
-Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
-Tổng hợp khái quát hóa kiến thức, thu thập thông tin tìm ra kiến thức.
-Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
-Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, sống lành mạnh.
4. Năng lực:
-Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
-Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh phóng to hình 64 SGK.
Tư liệu về bệnh tình dục.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra :
Ý nghĩa của việc tránh thai ? Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai ?
Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên ?
 6 3. Bài mới : 
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Tại sao trong bộ Luật hôn nhân của Việt Nam có nội dung: “sống chung thủy 1 vợ 
1 chồng”. Điều này có chỉ đơn thuần là để giữ hạnh phúc gia đình hay còn khía 
cạnh nào khác?
- Nguyên nhân tan vỡ của các cặp vợ chồng chủ yếu do đâu? .-> Ngoại tình là 1 
trong số những nguyên nhân đó. Và có những người vợ đã bị lây từ chồng những 
căn bệnh tình dục mà chồng mình do quan hệ bừa bãi mà nên dẫn đến hậu quả khôn 
lường.
- Vậy những căn bệnh lây qua đường tình dục là bệnh nào, biểu hiện bệnh và cách 
phòng tránh ra sao?
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Các bệnh lây qua con đường quan hệ tình dục được gọi là bệnh tình dục 
(bệnh xã hội). Ở VN phổ biến nhất là bệnh lậu, giang mai, AIDS
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : I . Bệnh lậu:
 Mục tiêu: HS trình bày rõ - HS thảo luận theo - Bảng 64 – 1 SGK
 được tác hại của một số nhóm và trao đổi trả lời * Phòng và điều trị:
 bệnh tình dục phổ biến các câu hỏi. - Sống lành mạnh.
 (Lậu, giang mai, - Đại diện nhóm trình - Quan hệ tình dục an toàn.
 HIV/AIDS) bày đáp án. - Phát hiện bệnh sớm và 
 +Nguyên nhân nào gây điều trị kịp thời, đủ liều 
 bệnh lậu ? Nêu triệu chứng lượng.
 và tác hại của bệnh lậu ?
 + Để phòng bệnh lậu ta 
 7 phải làm gì ?
+ Bệnh lậu có thể điều trị 
được không ?
Hoạt động 2 : II. Bệnh giang mai:
Mục tiêu: Nêu được - HS thảo luận theo - Bảng 64 – 2 SGK
những đặc điểm sống chủ nhóm và thống nhất đáp * Cách điều trị: Phát hiện 
yếu của các tác nhân gây án. sớm, điều trị kiệp thời, đủ 
bệnh (vi khuẩn lậu, giang liều, liên tục, tránh lối sống 
mai và virut HIV gây - Đại diện nhóm phát buông thả.
AIDS) và triệu chứng để biểu.
có thể phát hiện sớm, điều 
trị đủ liều.
+ Nguyên nhân gây bệnh 
giang mai là gì ? Triệu 
chứng và tác hại của bệnh?
+ Xoắn khuẩn lây truyền 
bằng những con đường 
nào? Trong đó con đường 
nào lây truyền phổ biến 
nhất ?
+ Để phòng bệnh giang 
mai ta phải làm gì ?
Hoạt động 3 : III. Đại dịch AIDS
Mục tiêu: Xác định rõ các - HS trả lời dựa vào 1. HIV/ AIDS 
con đường lây truyền để những hiểu biết của mình - AIDS là hội chứng suy 
tìm cách phòng ngừa đối về AIDS qua báo đài, giảm miễn dịch mắc phải.
với mỗi bệnh. tivi. * Đường lây truyền:
+ AIDS là gì ? Nguyên - Các HS khác bổ sung. - Qua đường máu
nhân dẫn tới AIDS ? - HS nghiên cứu thông - Qua quan hệ tình dục 
 8 + Hoàn thành bảng 65 tin SGK kết hợp với hiểu không an toàn.
SGK. biết của mình ? trao đổi - Qua nhau thai (từ mẹ 
B1:Gv giảng giải thêm về nhóm thống nhất ý kiến sang con).
quá trình xâm nhập phá - Đại diện nhóm lên ghi * Tác hại:
huỷ cơ thể của vi rút HIV kết vào bảng 65. - Làm cho cơ thể mất hết 
bằng tranh để HS hiểu rõ - Các nhóm khác nhận khả năng chống bệnh và 
tác hại của bệnh AIDS. xét bổ sung. dẫn đến tử vong.
 2. Đại dịch AIDS thảm 
 - HS tự nghiên cứu SGK họa của loài người:
+ Tại sao đại dịch AIDS là kết hợp mục “Em có - AIDS là thảm họa của 
thảm họa của loài người ? biết” để thu nhận kiến loài người vì:
 thức. + Tỉ lệ tử vong rất cao.
B2: Dựa vào con đường - HS trao đổi nhóm + Không có vắc xin phòng 
lây truyền AIDS, hãy đề ra thống nhất ý kiến và thuốc chữa.
các biện pháp phòng ngừa - Đại diện nhóm trình + Lây lan nhanh.
lây nhiễm AIDS ? bày. Nhóm khác bổ sung 3. Các biện pháp tránh lây 
+ Em cho rằng đưa người nhiễm HIV/AIDS:
mắc bệnh HIV/AIDS vào - Cá nhân dựa vào kiến - Chủ động phòng tránh 
sống chung trong cộng thức mục I. Trao đổi lây nhiễm AIDS.
đồng là đúng hay sai ? vì nhóm thống nhất câu trả + Không tiêm chích ma 
sao ? lời. tuý, không dùng chung 
B3: Em sẽ làm gì để góp - Đại diện nhóm trình kim tiêm, kiểm tra máu 
sức mình vào công việc bày. Nhóm khác bổ trước khi truyền.
ngăn chăn sự lây lan của sung. + Sống lành mạnh, chung 
đại dịch AIDS ? - HS thảo luận nhóm để thủy 1 vợ, 1 chồng.
B4: HS phải làm gì để trả lời câu hỏi. + Người mẹ bị AIDS 
không bị mắc AIDS ? không nên sinh con.
+ Tại sao nói AIDS nguy 
hiểm nhưng không đáng 
 9 sợ?
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
HS đọc phần ghi nhớ SGK
Tác hại, con đường lây truyền và cách phòng chống bệnh lậu, giang mai, AIDS
5. Vận dụng, mở rộng:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
- Đối với tuổi vị thành niên: cần cung cấp rộng rãi những thông tin và dịch vụ cho 
vị thành niên nhằm bảo vệ các em trước nguy cơ có thai ngoài ý muốn cùng lây 
nhiễm các bệnh tình dục và nguy cơ vô sinh.
6. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc mục “ Em có biết” 
Ôn tập kiến thức đã học ở chương VIII, IX, X 
 10 Ngày soạn:9/5/2021 
Tiết : 69 
 BÀI 66: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kì II.
Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng :
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức.
Tư duy tổng hợp khái quát hoá.
Hoạt động nhóm .
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức học tập.
 4. Năng lực:
Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh 1 số hệ cơ quan - cơ thế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch.
Tranh tế bào, bảng phụ ghi đáp án.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra.
 3. Bài mới
a. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
b. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 11 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Mục tiêu: Gv yêu cầu các nhóm hoàn - HS thảo luận theo nhóm để thống 
thành bảng 66.1 và 66.2 SGK nhất nội dung điền bảng và cử đại diện 
1. Các cơ quan bài tiết và sự tạo thành báo cáo kết quả điền bảng của nhóm.
nước tiểu của thận. - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp 
- Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng cùng xây dựng đáp án chung.
66.1 và 66.2 SGK.
- Gv theo dõi, bổ sung và công bố đáp án 
(treo bảng phụ ghi đáp án ).
Hoạt động 2 :
Mục tiêu: Gv yêu cầu các nhóm hoàn - Hs thảo luận nhóm và thống nhất nội 
thành bảng 66.3 SGK dung điền bảng và cử đại diện báo cáo 
2. Cấu tạo và chức năng của da: kết quả.
- Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp 
66.3 SGK. cùng xây dựng đáp án chung. 
- Gv theo dõi, bổ sung và công bố đáp án 
(treo bảng phụ ghi đáp án).
Hoạt động 3 :
Mục tiêu: Gv yêu cầu hoàn thành bảng 
66.4 SGK.
3. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận - HS thảo luận nhóm và thống nhất đáp 
thần kinh: án điền bảng.
- Gv yêu cầu hoàn thành bảng 66.4 SGK. - Dưới sự hướng dẫn của Gv cả lớp 
- gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu cùng xây dựng đáp án chung.
đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án).
Hoạt động 4 :
Mục tiêu: Gv yêu cầu HS hoàn thành 
bảng 66.5 SGK
 12 4. Hệ thần kinh sinh dưỡng và các cơ quan - HS trao đổi nhóm và thống nhất đáp 
 phân tích quan trọng: án điền bảng. Dưới sự hướng dẫn của 
 - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 Gv, cả lớp cùng xây dựng đáp án đúng.
 SGK.
 - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu 
 đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án).
 Hoạt động 5 :
 Mục tiêu: Gv yêu cầu HS hoàn thành 
 bảng 66.7 SGK. - HS thảo luận nhóm thống nhất nội 
 5. Chức năng của các thành phần cấu tạo dung điền bảng.
 mắt và tai: - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp 
 - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.7 cùng xây dựng đáp án chung.
 SGK.
 - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu 
 đáp án ( treo bảng phụ ghi đáp án).
 Hoạt động 6 :
 Mục tiêu: Gv yêu cầu HS hoàn thành - HS trao đổi nhóm thống nhất nội 
 bảng 66.8 SGK dung điền bảng.
 6. Các tuyến nội tiết: - Dưới sự hướng dẫn của Gv, cả lớp 
 - Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.8 cùng xây dựng đáp án chung.
 SGK.
 - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung và nêu 
 đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án ).
4. Củng cố
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Gv nhắc lại các kiến thức cơ bản trong học kì II.
HS giải 1 số câu hỏi trong 212 SGK.
5. Vận dụng, mở rộng:
 13 - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
6. Hướng dẫn về nhà
Học bài theo nội dung đã ôn tập.
 14

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_bai_626566_nam_hoc_2020_2021_phan_tha.doc